Bài giảng Luật An sinh xã hội: Bài 6 - TS. Đỗ Thị Dung
lượt xem 8
download
"Bài giảng Luật An sinh xã hội - Bài 6: Trợ giúp xã hội" trình bày khái quát về trợ giúp xã hội; nội dung chế độ trợ giúp xã hội. Mời các bạn cùng tham khảo bài giảng để nắm chi tiết nội dung kiến thức.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Luật An sinh xã hội: Bài 6 - TS. Đỗ Thị Dung
- GIỚI THIỆU MÔN HỌC LUẬT AN SINH XÃ HỘI Giảng viên: TS. Đỗ Thị Dung v1.0015104216 1
- BÀI 6 TRỢ GIÚP XÃ HỘI Giảng viên: TS. Đỗ Thị Dung 2 v1.0015104216
- MỤC TIÊU BÀI HỌC • Trình bày được khái niệm, các cách phân loại và nguyên tắc của chế độ trợ giúp xã hội. • Trình bày và phân tích được các đối tượng trợ giúp xã hội và các chế độ trợ giúp xã hội. 3 v1.0015104216
- CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ Để học được tốt môn học này, người học phải học xong môn học: Luật Lao động. 4 v1.0015104216
- HƯỚNG DẪN HỌC • Đọc văn bản pháp luật: Nghị định của Chính phủ số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. • Đọc tài liệu tham khảo. • Thảo luận với giảng viên và các sinh viên khác về những vấn đề chưa nắm rõ. • Trả lời các câu hỏi ôn tập ở cuối bài. 5 v1.0015104216
- CẤU TRÚC NỘI DUNG 6.1 Khái quát về trợ giúp xã hội 6.2 Nội dung chế độ trợ giúp xã hội 6 v1.0015104216
- 6.1. KHÁI QUÁT VỀ TRỢ GIÚP XÃ HỘI 6.1.1. Khái niệm, 6.1.2. Phân loại chế ý nghĩa độ trợ giúp xã hội 6.1.3. Nguyên tắc trợ giúp xã hội 7 v1.0015104216
- 6.1.1. KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA Khái niệm: • Trợ giúp xã hội: được hiểu là giúp đỡ của Nhà nước, cộng đồng xã hội đối với những người có hoàn cảnh khó khăn mà bản thân họ không tự khắc phục được, nhằm mục đích an sinh xã hội. • Chế độ trợ giúp xã hội: Bao gồm các quy định của Nhà nước về chính sách, chế độ đối với những người có hoàn cảnh khó khăn. 8 v1.0015104216
- 6.1.1. KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA (tiếp theo) Về mặt kinh tế, trợ giúp xã hội là “lưới đỡ” cuối cùng nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu, tạo cơ hội để đối tượng khắc phục rủi ro, đẩy lùi nghèo túng. Về mặt xã hội, trợ giúp xã hội là biện pháp hỗ Ý nghĩa trợ tích cực của xã hội đối với thành viên trong xã hội khi gặp rủi ro, bất hạnh, nhằm ổn định xã hội. Về mặt pháp lý, trợ giúp xã hội là sự cụ thể hóa chính sách của Đảng và Nhà nước, bảo đảm quyền con người. 9 v1.0015104216
- 6.1.2. PHÂN LOẠI CHẾ ĐỘ TRỢ GIÚP XÃ HỘI Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng. Người tàn tật nặng. Căn cứ Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi không có vào đối nguồn nuôi dưỡng mà đang học phổ thông, tượng trợ học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao giúp xã hội đẳng, đại học văn bằng thứ nhất. Trẻ em bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo. Người đơn thân nghèo đang nuôi con. Trẻ em khuyết tật, người khuyết tật . 10 v1.0015104216
- 6.1.2. PHÂN LOẠI CHẾ ĐỘ TRỢ GIÚP XÃ HỘI (tiếp theo) Chế độ trợ cấp. Căn cứ vào nội dung chế độ trợ giúp xã hội Chế độ trợ giúp các điều kiện vật chất khác. 11 v1.0015104216
- 6.1.2. PHÂN LOẠI CHẾ ĐỘ TRỢ GIÚP XÃ HỘI (tiếp theo) Chế độ trợ giúp xã hội Căn cứ vào thường xuyên. tính chất của chế độ trợ giúp xã hội Chế độ trợ giúp xã hội đột xuất. 12 v1.0015104216
- 6.1.3. NGUYÊN TẮC TRỢ GIÚP XÃ HỘI Chính sách trợ giúp xã hội được thực hiện công bằng, công khai, kịp thời theo mức độ khó khăn và ưu tiên tại gia đình, nơi sinh sống. Nguyên tắc trợ Chính sách trợ giúp xã hội được thay đổi tùy giúp xã hội (Điều thuộc vào điều kiện kinh tế đất nước và mức 3 Nghị định sống tối thiểu dân cư từng thời kỳ. 136/2013/NĐ-CP) Khuyến khích cơ quan, tổ chức và cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng và giúp đỡ đối tượng bảo trợ xã hội. 13 v1.0015104216
- 6.2. NỘI DUNG CHẾ ĐỘ TRỢ GIÚP XÃ HỘI 6.2.1. Chế độ trợ giúp 6.2.2. Chế độ trợ giúp xã hội thường xuyên xã hội đột xuất 14 v1.0015104216
- 6.2.1. CHẾ ĐỘ TRỢ GIÚP XÃ HỘI THƯỜNG XUYÊN Khái niệm: là chế độ trợ giúp do Nhà nước thực hiện hàng tháng nhằm bảo đảm đời sống tối thiểu cho đối tượng hưởng. 15 v1.0015104216
- 6.2.1. CHẾ ĐỘ TRỢ GIÚP XÃ HỘI THƯỜNG XUYÊN (tiếp theo) Đối tượng hưởng chế độ trợ giúp xã hội thường xuyên (Điều 5 Nghị định 136/2013/NĐ-CP): • Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng; • Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng mà đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất; • Trẻ em bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo; người bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo không còn khả năng lao động mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác; • Người đơn thân nghèo đang nuôi con; • Người cao tuổi thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc người cao tuổi từ 80 tuổi trở lên không có lương hưu/trợ cấp; • Trẻ em khuyết tật, người khuyết tật. 16 v1.0015104216
- 6.2.1. CHẾ ĐỘ TRỢ GIÚP XÃ HỘI THƯỜNG XUYÊN (tiếp theo) Trợ cấp xã hội hằng tháng: Mức chuẩn 270.000 đồng người/tháng (hệ số 1.0 -3.0). Cấp thẻ bảo hiểm y tế. Các chế độ trợ giúp xã hội thường xuyên Trợ giúp về giáo dục đào tạo. Mai táng: Mức = 20 lần mức chuẩn trợ giúp. 17 v1.0015104216
- 6.2.2. CHẾ ĐỘ TRỢ GIÚP XÃ HỘI ĐỘT XUẤT Khái niệm: Chế độ trợ giúp đột xuất là sự giúp đỡ về vật chất và các điều kiện sinh sống khác của Nhà nước cho đối tượng khi gặp khó khăn do hậu quả của thiên tai hoặc điều kiện sống gây ra. 18 v1.0015104216
- 6.2.2. CHẾ ĐỘ TRỢ GIÚP XÃ HỘI ĐỘT XUẤT (tiếp theo) Đối tượng và chế độ trợ giúp đột xuất Điều 12- Điều 17 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP: • Hỗ trợ lương thực cho hộ gia đình thiếu đói trong tết âm lịch: (15kg gạo/người); trong và sau thiên tai, hỏa hoạn, mất mùa (15kg gạo/người/tháng – trong 3 tháng). • Hỗ trợ người bị thương nặng do thiên tai, tai nạn giao thông, hỏa hoạn (= 10 lần mức chuẩn). • Hỗ trợ chi phí mai táng khi chết do thiên tai, hỏa hoạn (=20 lần mức chuẩn). • Hỗ trợ làm nhà ở, sửa chữa nhà ở (Hộ nghèo, hộ cận nghèo khó khăn có nhà bị cháy, trôi, đổ = 20 triệu đồng; di dời khẩn cấp = 20 triệu đồng; nhà hư hỏng nặng = 15 triệu đồng). • Hỗ trợ khẩn cấp cho trẻ em khi có cha/mẹ bị chết, mất tích do lý do bất khả kháng. • Hỗ trợ việc làm, phát triển sản xuất. 19 v1.0015104216
- TÓM LƯỢC CUỐI BÀI Trong bài học này, chúng ta đã nghiên cứu các nội dung chính sau: • Khái quát về trợ giúp xã hội • Nội dung chế độ trợ giúp xã hội 20 v1.0015104216
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tổng hợp bài tập Luật hành chính – Phần 1
6 p | 903 | 215
-
Chương 13: Luật tố tụng hình sự
0 p | 299 | 90
-
Sáng kiến kinh nghiệm luật dân sự đại học – bài 2 quan hệ pháp luật dân sự
4 p | 211 | 51
-
Sáng kiến kinh nghiệm luật dân sự đại học – bài 1 phương pháp điều chỉnh của luật dân sự
3 p | 210 | 43
-
Bài giảng Pháp luật lao động và an sinh xã hội - ĐH Thương Mại
0 p | 156 | 26
-
Bài giảng Nhà nước và pháp luật - Chương 9
13 p | 142 | 11
-
Bài giảng Luật An sinh xã hội: Bài 1 - TS. Đỗ Thị Dung
29 p | 102 | 9
-
Bài giảng Luật An sinh xã hội: Bài 5 - TS. Đỗ Thị Dung
18 p | 50 | 8
-
Bài giảng Luật An sinh xã hội: Bài 2 - TS. Đỗ Thị Dung
27 p | 47 | 7
-
Bài giảng Luật An sinh xã hội: Bài 4 - TS. Đỗ Thị Dung
19 p | 55 | 6
-
Bài giảng Luật An sinh xã hội: Bài 7 - TS. Đỗ Thị Dung
21 p | 66 | 6
-
Bài giảng Luật An sinh xã hội: Bài 3 - TS. Đỗ Thị Dung
45 p | 38 | 5
-
Bài giảng Pháp luật đại cương: Bài 9 - Trường ĐH Văn Lang
90 p | 19 | 3
-
Đánh giá nhận thức sinh viên trường Đại học An Giang về các thông tin trên mạng xã hội và kênh thông tin chính thống đến vấn đề chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia
9 p | 11 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn