intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Mạng máy tính: Chương 2

Chia sẻ: Le Na | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:44

136
lượt xem
26
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Mạng máy tính: Chương 2 - Thiết bị mạng có nội dung trình bày các kỹ hiệu đặc trưng cho thiết bị mạng, Card mạng (Network Card Interface), phân loại NIC, một số Repeater thường gặp, phân loại Repeater, phân đoạn mạng bằng Bridge, nguyên lý hoạt động của Bridge và các nội dung khác.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Mạng máy tính: Chương 2

  1. Thiết bị mạng ITE PC v4.0 Chapter 1 © 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco Public 1
  2. Ký hiệu đặc trưng cho thiết bị mạng (1) ITE PC v4.0 Chapter 1 © 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco Public 2
  3. Ký hiệu đặc trưng cho thiết bị mạng (2) ITE PC v4.0 Chapter 1 © 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco Public 3
  4. Card mạng (Network Card Interface)  Nhiệm vụ của NIC. - Nhận gói dữ liệu từ máy tính rồi hoàn thiện khung thông tin. - Điều khiển truy nhập phương tiện vật lý. - Mã hóa (giải mã) tín hiệu để truyền (nhận) khung thông tin. - Đồng bộ bit. - Kiểm soát lỗi (CRC, Runt, Giant (Jabber), Range, Alignment, Ghost …). ITE PC v4.0 Chapter 1 © 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco Public 4
  5. Phân loại NIC (1)  Theo cách kết nối với máy tính. - On-board. - Cardbus slot (ISA, PCI, PCI Express…). - USB port.  Theo phương tiện truyền dẫn. - Cáp đồng: Thinnet (BNC port), Thicknet (AUI port), TP (RJ45 port). - Cáp quang: ST hoặc SC interface. - Vô tuyến: ITE PC v4.0 Chapter 1 © 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco Public 5
  6. Phân loại NIC (2)  Theo giao thức. - Fast Ethernet 10Mbps, 100 Mbps, hoặc 10/100Mbps. - Ge 1000 hoặc 10/100/1000/10000 Mbps. - Token Ring (IEEE 802.5) 4/16/100 Mbps. - WLAN (WiFi) IEEE 802.11 a/b/g, MIMO. - Token Bus (IEEE 802.4) và FDDI. ITE PC v4.0 Chapter 1 © 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco Public 6
  7. Repeater (1) Repeater có nhiệm vụ lặp lại tín hiệu từ cổng này đến các cổng khác mà nó kết nối. Repeater tái tạo tín hiệu theo các hướng sau: Tái tạo tín hiệu. - Chuyển tiếp bit giữa hai hoặc nhiều transceivers (lớp PHY). - Tái tạo tín hiệu baseband (LAN) hoặc broadband (WLAN, WAN). - Duy trì hoạt động ở cùng một tốc độ.  Tái tạo khung tin. ITE PC v4.0 Chapter 1 © 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco Public 7
  8. Repeater (2) ITE PC v4.0 Chapter 1 © 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco Public 8
  9. Một số Repeater thường gặp  Theo phương tiện truyền dẫn. Thicknet, Thinnet, Optic fiber, microwave …  Theo độ trễ. -Class I repeater  độ trễ 140 bits (0.7μs). -Class II repeater  độ trễ 92 bits (0.46μs).  Luật 5-4-3-2-1 (5 segments, 4 repeaters, 3 host segments of the network, 2 link sections (no hosts), 1 large collision domain).  Luật One Class I, Two class II. ITE PC v4.0 Chapter 1 © 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco Public 9
  10. Phân loại Repeater  Theo phương tiện truyền dẫn. Thicknet, Thinnet, TP cable, Optic fiber, Microwave …  Theo độ trễ. -Class I repeater  độ trễ 140 bits (0.7μs). -Class II repeater  độ trễ 92 bits (0.46μs).  Luật 5-4-3 (5 segments, 4 repeaters, 3 populated segments)  Luật One Class I, Two class II. ITE PC v4.0 Chapter 1 © 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco Public 10
  11. Một số Repeater thường gặp ITE PC v4.0 Chapter 1 © 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco Public 11
  12. HUB Hub thực chất là Repeater nhiều cổng. Sự khác biệt giữa Hub và Repeater thể hiện ở số lượng cổng mà thiết bị cung cấp. Hub còn được gọi là bộ tập trung dây dẫn, cung cấp một điểm kết nối tập trung cho các cáp của mạng.  Hub bị động.  Hub chủ động.  Hub thông minh (có chức năng quản lý Hub và Hub chuyển mạch). ITE PC v4.0 Chapter 1 © 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco Public 12
  13. Bridge Bridge là thiết bị hoạt động ở lớp con MAC của lớp Data Link trong mô hình OSI. Bridge có thể được sử dụng để mở rộng kích thước tối đa của một mạng và linh hoạt hơn nhiều so với Repeater. Bridge chia mạng thành các segments nhỏ , đơn  giảm lưu lượng truyền thông và khả năng đụng độ trong mỗi segment.  Bridge chia một miền xung đột thành nhiều vùng nhỏ hơn mà không làm ảnh hưởng đến ITE PC v4.0 Chapter 1 © 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco Public 13
  14. Phân đoạn mạng bằng Bridge ITE PC v4.0 Chapter 1 © 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco Public 14
  15. Nguyên lý hoạt động của Bridge. Đối chiếu địa chỉ MAC đích trong frame với bảng tìm kiếm (lookup table) của Bridge. - Nếu MAC đích nằm trên cùng segment với MAC nguồn  chặn frame và gọi là lọc gói tin. - Nếu MAC đích nằm khác segment với MAC nguồn  chuyển frame sang các segments khác. - Nếu Bridge không biết MAC đích gửi frame ra toàn bộ các segments (trừ segment mà nó nhận được frame). Quá trình này gọi là flooding. ITE PC v4.0 Chapter 1 © 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco Public 15
  16. Phân loại Bridge (1)  Transparent Bridge (TB) - Nối các mạng Ethernet lại với nhau. - Khi mở điện, TB bắt đầu học vị trí của các máy tính trên mạng và xây dựng được một Local address table  Spanning Tree Algorithm – STA. Địa chỉ MAC Port 00-2C-A3-4F-EE-07 1 00-2C-A3-5D-5C-2F 2 ITE PC v4.0 Chapter 1 © 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco Public 16
  17. Phân loại Bridge (2)  Source Routing Bridge - SRB. Do IBM phát triển và theo chuẩn IEEE 802.5 như là giải pháp để nối các mạng Token với nhau. SRB qui định: Đường đi đầy đủ từ nguồn đến đích phải được đưa vào bên trong của khung dữ liệu được gởi đi bởi nguồn (Source). Các cầu nối SRB chỉ có nhiệm vụ lưu và chuyển các khung như đã được chỉ dẫn bởi đường đi được lưu trong trong khung. ITE PC v4.0 Chapter 1 © 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco Public 17
  18. Phân loại Bridge (3)  Mixed Media Bridge - MMB TB dùng để nối các mạng Ethernet lại với nhau. SRB dùng để nối các mạng Token Ring. Để nối hai mạng Ethernet và Token Ring, người ta dùng loại cầu nối thứ ba, đó là MMB. Cầu nối trộn lẫn đường truyền có hai loại: - Cầu nối dịch (Translational Bridge). - Cầu nối xác định đường đi từ nguồn trong suốt (Source-Route-Transparence) ITE PC v4.0 Chapter 1 © 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco Public 18
  19. Spanning Tree Algorithm - STA Transparent Bridge hoạt động sai nếu xuất hiện vòng lặp. Để giải quyết Loop, Digital đưa ra Spanning Tree Algorithm – STA theo IEEE 802.1d. Yêu cầu của STA: - Mỗi cầu nối phải được gán một số hiệu nhận dạng duy nhất. - Mỗi cổng cũng có một số nhận dạng duy nhất và được gán một giá trị. ITE PC v4.0 Chapter 1 © 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco Public 19
  20. Spanning Tree Algorithm – STA (2)  Các bước của STA: - Chọn cầu nối gốc (Root Bridge). - Trên các cầu nối còn lại, chọn Root Port. - Trên mỗi LAN, chọn cầu nối được chỉ định (Designated Bridge). Cổng nối LAN và cầu nối được chỉ định được gọi là cổng được chỉ định (Designated Port). - Đặt tất cả các cổng gốc, cổng chỉ định ở trạng thái hoạt động, các cổng còn lại ở trạng thái khóa ITE PC v4.0 Chapter 1 © 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco Public 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1