Bài giảng "Marketing căn bản - Chương 2: Môi trường Marketing" có nội dung trình bày về khái niệm môi trường marketing, môi trường marketing vĩ mô, môi trường marketing vi mô. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết của tài liệu.
Nội dung Text: Bài giảng Marketing căn bản - Chương II: Môi trường Marketing
Khoa QTKD
Chương 2
MÔI TRƯỜNG
MARKETING
GV: Hà Minh
Phước
Marketing căn bản Chương 2
Mục tiêu chương Nội dung chương
1. Trình bày khái niệm về môi 1. Khái niệm môi trường
trường, các nhóm môi trường marketing
ảnh hưởng đến hoạt động 2. Môi trường marketing vĩ mô
marketing của các doanh 3. Môi trường marketing vi mô
nghiệp
2. Phân tích nội dung và sự tác
động của môi trường vĩ mô,
vi mô và môi trường nội vi
đến hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp
1. Khái niệm môi trường
1.1 Khái niệm môi trườmarketing
ng marketing
“Môi trường marketing của doanh
nghiệp là tập hợp những tác nhân
và những lực lượng hoạt động ở
bên ngoài chức năng quản trị
marketing của doanh nghiệp và tác
động đến khả năng quản trị
marketing trong việc triển khai cũng
như duy trì các cuộc giao dịch thành
công đối với khách hàng mục tiêu”
Philip Kotler
1.1 Khái niệm môi
trường marketing
Tích cực
Tiêu cực
1.1 Khái niệm môi trường
marketing
Môi
trường
Marketi
ng
1.2 Tầm quan trọng của môi
trường marketing
-
Môi trường tạo ra những cơ hội và nguy cơ đe dọa
đến doanh nghiệp
-
Nghiên cứu môi trường giúp doanh nghiệp xác định
được hướng đi đúng đắn khi ra các quyết định
-
Dự báo xu hướng phát triển của thị trường
1.3 Phân loại môi trường marketing
2. MÔI TRƯỜNG VI MÔ
Là những lực lượng có tác động qua lại, trực tiếp
tới doanh nghiệp và những khả năng phục vụ khách
hàng của doanh nghiệp
Doanh
Các nghiệp Các
nhà Đối thủ Trung Khách
cung cạnh tranh
Giới công chúnggian hàng
ứng
2.1 Nhà cung ứng
Là những đơn vị cung cấp cho DN các thiết bị, nguyên liệu,
điện, nước và các vật tư khác để phục vụ quá trình SX của
DN
Yêu cầu: Phân tích Định hướng :
*
Số lượng nhà cung ứng *
Xác định số lượng nhà
*
Khả năng và đặc điểm của cung ứng/từng loại vật
các nhà cung ứng, tư,
*
Cơ cấu cạnh tranh
*
Lựa chọn nhà cung ứng
*
Xu hướng biến động giá và
*
Điều kiện giao nhận,
sự khan hiếm vật tư .... thanh toán
*
...
2.2 Giới trung gian
Là những đơn vị hỗ trợ cho DN trong các quan hệ với khách
hàng
Các trung gian phân phối:
Sở hữu + Các thương nhân: bán sỉ, bán lẻ
hh + Các nhà môi giới
Vị trí
hh Các trung gian vận chuyển:
Các Xn vận chuyển, kinh doanh kho
Doanh tiền Khách
nghiệp hàng Các tr.gian thanh toán: Ngân hàng
Thông Các Công ty dvụ marketing:
tin + Các công ty quảng cáo
Thông tin + Các công ty điều tra marketing
2.3 Khách hàng
v Người tiêu dùng
v Nhà sản xuất
v Trung gian phân phối
v Cơ quan nhà nước và tổ chức phi lợi
nhuận
v Khách hàng quốc tế
2.3 Khách hàng
Chính sách của chúng tôi:
Quy tắc 1: Khách hàng luôn luôn đúng
Quy tắc 2: Nếu khách hàng sai, đọc lại quy tắc 1
Stew Leonard’s Dairy Store.
Khách hàng là điều kiện tồn tại của công ty
Khách hàng sẽ quyết định hoạt động marketing
của công ty
'' Dâng Tràn cảm Hứng
Hirameki''
2.3 Khách hàng
v Khách hàng vừa là người
mua hàng của doanh nghiệp
nhưng cũng là người mua
hàng của các hãng khác
v Có các dạng khách hàng
khác nhau và ứng xử hay
hành vi mua hàng của họ
cũng khác nhau.
v
Ý muốn và thị hiếu thỏa mãn nhu cầu của khách hàng
luôn thay đổi theo thời gian và cả không gian.
2.3 Khách hàng
Bản lĩnh đàn ông
2.4 Đối thủ cạnh tranh
Về mặt chiến lược, đối thủ cạnh tranh được hiểu là tất cả
những đơn vị cùng với DN tranh giành đồng tiền của khách
hàng
Phân loại:
2.4 Đối thủ cạnh tranh
Tôi mong Tôi muốn Tôi muốn Tôi muốn
muốn gì? loạihàng gì? kiểu hàng gì? nh/hiệu gì?
Du lịch Máy lạnh ML khối LG
Đồ gia Lò vi ba ML 1 mảnh National
dụng Bộ salon ML 2 mảnh Carrier
Gtrí trg nhà
4. ĐTCT về 3. ĐTCT về 2. ĐTCT về 1. ĐTCT về
mong muốn chủng loại SP hình thái SP nhãn hiệu
SP
2.4 Đối thủ cạnh tranh
Phân tích đối thủ Phân tích cạnh
cạnh tranh vì: tranh:
• Cạnh tranh ngày càng -
Thông tin về tình hình
gay gắt, phức tạp thị trường, thị trường
• Ra quyết định marketing mục tiêu, khách hàng
phù hợp -
Thông tin về đối thủ
• Tạo khác biệt với đối -
Tình hình cạnh tranh:
thủ mức độ, phương thức,
• Tạo lợi thế cạnh tranh vị thế, yếu tố ảnh
hưởng
2.5 Giới công chúng
Công chúng là bất kỳ nhóm nào quan tâm thực sự hay sẽ quan tâm
đến doanh nghiệp và có ảnh hưởng đến khả năng đạt tới những
mục tiêu đề ra của doanh nghiệp
Giới tài chính: Ngân hàng, Cty Đầu tư, công chúng đầu tư, ...
Giới công luận: Phóng viên báo chí, truyền thanh, truyền
hình, .
Giới công quyền: chính quyền địa phương
Giới hoạt động xã hội: Tổ chức bảo vệ người tiêu dùng, tổ
chức bảo vệ môi trường, các hiệp hội, đoàn thể, ...
Cư dân địa phương: những người sống quanh doanh nghiệp
Cổ đông và nhân viên của DN
2.5 Giới công chúng
Ảnh hưởng của giới công chúng đến họat động
marketing của công ty:
- Tác động tích cực từ giới công chúng, thu hút sự chú ý
đối với sản phẩm, thương hiệu và họat động marketing
của công ty
- Tác động đến khách hàng của
công ty
- Xây dựng hình ảnh thiện cảm
của công ty hướng đến giới công
chúng.
2.6 Môi trường nội vi
Được coi là môi trường marketing là những nhóm trong nội
bộ DN như Ban lãnh đạo, Phòng tài chính, Phòng nghiên cứu
và triển khai, Phòng cung ứng vật tư, bộ phận sản xuất và
Phòng kế toán
P. Tài
chính R&D
P. Kế
Marketing BLđạo
toán
Bp SX P.Thu
mua