NỘI DUNG<br />
<br />
4.1 Mã hoá số liệu mức vật lý<br />
4.2 Phát hiện lỗi và sữa sai<br />
4.3 Nén số liệu<br />
4.4 Mật mã hoá số liệu<br />
<br />
MẬT MÃ HOÁ SỐ LIỆU<br />
Đường truyền số liệu trong một số trường hợp<br />
cần bảo mật. Ví dụ: quốc phòng, ngân hàng,…<br />
Cần phải mật mã hoá bằng phương pháp nào<br />
đó, theo một khoá mã nào đó mà chỉ máy phát<br />
và máy thu mới biết được<br />
Quá trình mật mã hoá và giải mật mã được<br />
thực hiện ở mức liên kết số liệu (Data link)<br />
<br />
MẬT MÃ HOÁ CỔ ĐIỂN<br />
Bản gốc sẽ được mã hóa bằng một khóa được<br />
xác định trước để tạo ra một bản mã.<br />
Bản mã chính là bản được truyền lên kênh<br />
Khi thâm nhập vào kênh, đối phương có thể<br />
thu trộm được bản mã nhưng vì không biết<br />
khóa mã nên khó tìm ra được bản gốc.<br />
<br />
MẬT MÃ HOÁ CỔ ĐIỂN<br />
Giả sử thông tin gốc cần truyền là một chuỗi x1,<br />
x2, x3. x4……xn với n là một số nguyên lớn hơn<br />
hoặc bằng 1.<br />
Mỗi ký hiệu xi (1≤ i ≤ n được mạt mã bằng<br />
luật eK với khóa K đã thống nhất với bên thu.<br />
Nơi phát sẽ xác định các y theo y= eK(xi)và bản<br />
mã sẽ phát lên kênh là y = y1, y2,y3,y4….yn.<br />
Ở phía thu hợp lệ, sẽ tìm ra bản gốc bằng cách<br />
dùng ánh xạ dK(yi)=xi, chú ý eK và dK phải là<br />
các ánh xạ 1-1, nghĩa là với x1 ≠ x2 thì y1 ≠ y2.<br />
<br />
MẬT MÃ HOÁ CỔ ĐIỂN<br />
Xét một phương pháp mã dịch vòng.<br />
Phương pháp này có cơ sở là phép toán<br />
module.<br />
Để minh họa ta xét việc mật mã hóa trên bộ<br />
chữ cái tiếng Anh gồm 26 chữ cái. Dùng phép<br />
module 26 như sau :<br />
eK(x) =x+K module 26<br />
dK(x) =x - K module 26<br />
<br />