intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng môn Lập trình C

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:158

95
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Lập trình C nêu lên tổng quan lập trình C; các kiểu dữ liệu cơ bản; lệnh nhập, xuất dữ liệu; các cấu trúc điều khiển; hàm; con trỏ; mảng; chuỗi; ký tự; struct. Bài giảng hữu ích cho các bạn chuyên ngành Công nghệ thông tin và những ngành có liên quan.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng môn Lập trình C

  1. LẬP TRÌNH C
  2. ðề cương bài giảng  Mục tiêu môn học: học: Cung cấp cho sinh viên các kỹ năng cơ bản ñể lập trình giải quyết các vấn ñề, bài toán. toán. Các chương trình ñược thể hiện bằng NNLT C. Riêng về ngôn ngữ lập trình C, các sinh viên ñược cung cấp các kỹ năng: năng:  ðọc và viết ñược chương trình ñơn giản  Hiểu cấu trúc ngôn ngữ  Sử dụng thành thạo các thư viện chuẩn  Nhận biết và sửa chữa các lỗi thường gặp khi lập trình  Các môn học tiên quyết: quyết: không không..  Nội dung bài giảng: giảng:
  3. Nội dung môn học  Tổng quan  Các kiểu dữ liệu cơ bản  Lệnh nhập, xuất dữ liệu  Các cấu trúc ñiều khiển  Hàm  Con trỏ  Mảng  Chuỗi ký tự  Struct
  4. Tổng quan  Khái niệm chương trình – lập trình  Cấu trúc một chương trình ñơn giản  Khái niệm Thuật toán – biểu diễn thuật toán  Khái niệm NNLT, sơ lược lịch sử phát triển NNLT  Ngôn ngữ lập trình C
  5. Các thành phầ phần của chươ chương ng trình C
  6. Ví dụ chương trình C Ghi chú Thư viện nhập xuất chuẩn /*VIDU.CPP*/ #include int main() { printf(“Nhap mon lap trinh\n"); Hàm main printf(“Vi du don gian\n"); return 0; } Nhap mon lap trinh Vi du don gian Báo CT kết thúc cho HðH
  7. Một số lưu ý từ ví dụ  Phần ghi chú ñược trình biên dịch bỏ qua  Phân biệt chữ in hoa và chữ in thường  Câu lệnh luôn ñược kết thúc bằng dấu ;  Chuỗi ký tự phải ghi giữa cặp nháy kép “  In xuống dòng dùng ký tự \n  Chương trình nên thông báo kết quả thực hiện với hệ thống: thống: Tốt – 0, có lỗi – 1, 2, 3 …  Chương trình có một hàm main
  8. Ví dụ 2 Khai báo 2 biến số #include nguyên, “a” và “b” int main(void) { int a, b; Nhập 2 số nguyên vào a và b printf(“Nhap 2 so ngguyen: "); scanf("%i %i", &a, &b); printf("%i - %i = %i\n", a, b, a - b); Viết các biểu thức “a”, return 0; “b” và “a-b” theo ñịnh } Nhap 2 so nguyen: 21 17 dạng %i 21 - 17 = 4
  9. Biến – Variable int a, b;  Chứa dữ liệu có thể thay ñổi ñược trong chương trình trình..  Muốn sử dụng phải khai báo báo..  Tên: gồm chữ cái, ký số, dấu nối (_), không ñược bắt Tên: ñầu bằng ký số. số.  Biến khai báo trong khối ñược gọi là biến cục bộ, không thuộc khối nào ñược gọi là biến toàn cục  Có tác dụng trong toàn khối kể từ lúc ñược khai báo báo..
  10. Lệnh xuất - printf Xuất dữ liệu ra màn hình hình:: printf("%i - %i = %i\n", a, b, a - b);  Các ký tự hằng ñược in nguyên văn  Các ký tự ñịnh dạng ñược thay bằng giá trị của biểu thức tương ứng ứng::  %i: ký tự ñịnh dạng số nguyên kiểu int  Các ký tự ñiều khiển: khiển: \n – xuống dòng dòng;; \t – dấu tab; tab; \\ – dấu \; \“– dấu “ …  Thư viện: viện: stdio.h
  11. Lệnh nhập - scanf Nhập dữ liệu từ bàn phím scanf("%i %i", &a, &b);  Trong chuỗi ñịnh dạng chỉ có ký tự ñịnh dạng và khoảng trắng. trắng.  Dữ liệu phải ñược nhập vào các biến. biến.  Trước tên biến phải ghi dấu & - toán tử ñịa chỉ. chỉ. Nếu không có toán tử ñịa chỉ, giá trị của biến sẽ không ñược cập nhật  Thư viện: viện: stdio.h
  12. Ki Kiểểu dữ dữ li liệệu cơ cơ sở trong C
  13. Các kiểu số nguyên của C  C hỗ trợ khá nhiều kiểu số nguyên  Các giá trị lớn nhất và nhỏ nhất ñược ñịnh nghĩa trong thư viện “limits limits. .h” Kiểu ñịnh dạng kích thước nhỏ nhất lớn nhất char %c 1 CHAR_MIN CHAR_MAX unsigned char %c 1 0 UCHAR_MAX short [int] %hi 2 SHRT_MIN SHRT_MAX unsigned short %hu 2 0 USHRT_MAX int %i 2 or 4 INT_MIN INT_MAX unsigned int %u 2 or 4 0 UINT_MAX long [int] %li 4 LONG_MIN LONG_MAX unsigned long %lu 4 0 ULONG_MAX
  14. Ví dụ về số nguyên #include #include int main() { unsigned long big = ULONG_MAX; printf("minimum int = %i, ", INT_MIN); printf("maximum int = %i\n", INT_MAX); printf("maximum unsigned = %u\n", UINT_MAX); printf("maximum long int = %li\n", LONG_MAX); printf("maximum unsigned long = %lu\n", big); return 0; } minimum int = -32768, maximum int = 32767 maximum unsigned = 65535 maximum long int = 2147483647 maximum unsigned long = 4294967295
  15. Ví dụ kiểu ký tự In ra mã ASCII của ký tự #include #include int main() Trong NNLT C, ký { tự chính là số nguyên char lower_a = 'a'; char lower_m = 'm'; printf("minimum char = %i, ", CHAR_MIN); printf("maximum char = %i\n", CHAR_MAX); printf(“Sau '%c' la '%c'\n", lower_a, lower_a + 1); printf(“Ky tu in hoa '%c'\n", lower_m - 'a' + 'A'); return 0; } minimum char = -128, maximum char = 127 Sau 'a' la 'b' Ky tu in hoa 'M'
  16. Số nguyên trong các cơ số khác  Các hệ cơ số có thể thực hiện ñược ñược:: cơ số 8 (octal), cơ số 10 (decimal), cơ số 16 (hexadecimal) 0x: số Số 0: số octal hexadecimal #include int main(void) { int dec = 20, oct = 020, hex = 0x20; printf("dec=%d, oct=%d, hex=%d\n", dec, oct, hex); printf("dec=%d, oct=%o, hex=%x\n", dec, oct, hex); return 0; dec=20, oct=16, hex=32 } dec=20, oct=20, hex=20
  17. Số thực  C hỗ trợ nhiều kiểu số thực lưu trữ dấu chấm ñộng ñộng..  Các giá trị lớn nhất và nhỏ nhất ñược ñịnh nghĩa trong thư viện “float float. .h” Kiểu ñịnh dạng kích thước nhỏ nhất lớn nhất float %f %e %g 4 FLT_MIN FLT_MAX double %lf %le %lg 8 DBL_MIN DBL_MAX long double %Lf %Le %Lg 10 LDBL_MIN LDBL_MAX
  18. Ví dụ số thực: #include #include int main(void) { double f = 3.1416, g = 1.2e-5, h = 5000000000.0; printf("f=%lf\tg=%lf\th=%lf\n", f, g, h); printf("f=%le\tg=%le\th=%le\n", f, g, h); printf("f=%lg\tg=%lg\th=%lg\n", f, g, h); printf("f=%7.2lf\tg=%.2le\th=%.4lg\n", f, g, h); return 0; } f=3.141600 g=0.000012 h=5000000000.000000 f=3.141600e+00 g=1.200000e-05 h=5.000000e+09 f=3.1416 g=1.2e-05 h=5e+09 f= 3.14 g=1.20e-05 h=5e+09
  19. Hằng – Constant const int days_in_week = 7; Chứa dữ liệu không thể thay ñổi ñược trong chương trình trình..  Muốn sử dụng phải khai báo báo..  Phải có kiểu (tương tự như biến)  Hằng số có chứa “.” hoặc “e” có kiểu double (3.5, 1e-7, -1.29e 29e15) 15)  Hằng số kiểu float kết thúc bởi “F” (3.5F, 1e-7F)  Hằng số kiểu long double double kết thúc bởi “L” (-1.29e 29e15L, 15L, 1e-7L)  Hằng số không có “.”, “e” hoặc “F” có kiểu int int.. Ví dụ: dụ: 10000 10000,, -35. 35. (Một vài trình biên dịch tự ñộng chuyển thành long int nếu giá trị hằng tràn kiểu int int))  Khai báo hằng long int phải thêm vào cuối “L” (9000000 9000000L)L)
  20. Ví dụ về hằng Các hằng pi, days_in_week, sunday ñược tạo với từ khóa const #include int main(void) { const long double pi = 3.141592653590L; const int days_in_week = 7; Lỗi const sunday = 0; days_in_week = 5; return 0; }
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2