intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Nhập môn lập trình C - Chương 2: Cấu trúc điều khiển

Chia sẻ: 5A4F5AFSDG 5A4F5AFSDG | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:49

100
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Nhập môn lập trình C - Chương 2: Cấu trúc điều khiển. Trong chương này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu 3 cấu trúc điều khiển, đó là: Cấu trúc tuần tự, cấu trúc lựa chọn, cấu trúc lặp. Mời các bạn cùng tham khảo để biết thêm các nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Nhập môn lập trình C - Chương 2: Cấu trúc điều khiển

  1. Cấu trúc điều khiển  Cấu trúc tuần tự  Cấu trúc lựa chọn  Cấu trúc lặp
  2. Cấu trúc tuần tự  Các lệnh trong chương trình Lệnh 1 thực hiện tuần tự từ trên xuống. Lệnh 2 Lệnh 3 ...
  3. void main() { Ví dụ Bắt đầu int a, b, tong, hieu, tich; float thuong; printf(“Nhap vao a: “); scanf(“%d”,&a); printf("Nhap vao b: “); scanf(“%d”,&b); tong = a + b; hieu = a - b; tich = a * b; thuong = (float)a / b; //Ép kiểu printf("Tong=%d ",tong); printf(“\nHieu=%d“,hieu); printf(“\nTich=%d“,tich); Kết thúc printf(“\nThuong= 4 %f“,thuong); }
  4. Cấu trúc lựa chọn  Cấu trúc lựa chọn cho phép máy tính chọn thực hiện một khối lệnh nào đó dựa vào kết quả của biểu thức điều kiện.  Có hai dạng:  If  If … Else
  5. Cấu trúc lựa chọn  Cấu trúc If if (biểu thức điều kiện) { ; } Nếu biểu thức điều kiện cho kết quả true thì thực hiện khối lệnh bên trong if.
  6. Ví dụ: Viết chương trình nhập vào một số nguyên từ 1 đến 10, nếu nhập sai thì hiển thị thông báo void main() { int k; printf(“Nhap mot so [1..10]: “); scanf(“%d”,&k); if (k < 1 || k > 10) { printf("So vua nhap khong hop le“); } }
  7. Cấu trúc lựa chọn Nếu biểu thức điều kiện cho kết quả true thì  Cấu trúc If … Else thực hiện khối lệnh 1, ngược lại thì thực hiện khối lệnh 2 if (biểu thức điều kiện) { ; } else { ; }
  8. Ví dụ: Nhập vào số nguyên a và b, nếu a là bội số của b thì in thông báo “a là bội số của b”, ngược lại in “a không là bội số của b”
  9. Begin printf(“Nhap vao a: “); Lưu đồ thuật toán scanf(“%d”,&a); printf(“Nhap vao b: “); scanf(“%d”,&)b; if(a%b==0) else { { End printf(“a la boi so cua b“); printf(“a khong la boi so cua b“); } }
  10. Chương trình cài đặt: void main() { int a, b; printf("Nhap so a:"); scanf("%d",&a); printf("Nhap so b:"); scanf("%d",&b); if(a%b==0) printf("%d la boi so cua %d",a,b); else printf("%d khong la boi so cua %d",a,b); }
  11.  Ví dụ: Giải và biện luận phương trình phương trình bậc1 ax+b=0
  12. Begin Lưu đồ thuật toán End
  13. void main() Cài đặt { float a, b; printf("Nhap so a:"); scanf("%f",&a); printf("Nhap so b:"); scanf("%f",&b); if (a==0) if (b==0) printf("Phuong trinh vo so nghiem"); else printf("Phuong trinh vo nghiem"); else printf("Phuong trinh co nghiem x = %.2f",-b/a); }
  14. Bài tập 1 1. Cho biết kết quả của chương trình sau: int a=9, b=6; a++; a=a+b--; a=a+(--b); if(a%2==0) printf(“Gia tri cua a la chan”); printf(“Tong cua a va b la: %d“,a + b);
  15. 2. Cho biết kết quả của chương trình sau: int a=7, b=8; a++; a=a+b--; --b; a--; a = (--a)+(--b); if(a%2 != 0) printf(“a la so le”); else printf(“a la so chan”; Printf(“Gia tri cua a: %d“, a);
  16. Bài tập 2: Viết chương trình 1. Nhập từ bàn phím hai số nguyên a, b. In ra màn hình giá trị số lớn nhất. 2. Nhập từ bàn phím ba số nguyên a, b, c. In ra màn hình số lớn nhất. 3. Nhập từ bàn phím ba số nguyên a, b, c. Hãy in ra màn hình theo thứ tự tăng dần. (Chỉ được dùng thêm hai biến phụ).
  17. Bài tập 2: Viết chương trình 4. Viết chương trình nhập vào một số nguyên n gồm ba chữ số. Xuất ra màn hình vị trí của chữ số lớn nhất Ví dụ: n=291. Chữ số lớn nhất nằm ở hàng chục (chữ số 9). 5. Viết chương trình nhập vào số nguyên n gồm ba chữ số. Xuất ra màn hình theo thứ tự tăng dần của các chữ số. Ví dụ: n=291. Xuất ra 129. 6. Viết chương trình tính diện tích và chu vi các hình: tam giác, hình vuông, hình chữ nhật và hình tròn với những thông tin cần được nhập từ bàn phím
  18. Bài tập 3* 1. Nhập vào ngày, tháng, năm. Kiểm tra xem ngày, tháng, năm đó có hợp lệ hay không? In kết quả ra màn hình. 2. Nhập vào giờ, phút, giây. Kiểm tra xem giờ, phút, giây đó có hợp lệ hay không? In kết quả ra màn hình. 3. Viết chương trình nhập vào ngày, tháng, năm hợp lệ. Cho biết năm này có phải là năm nhuận hay không? In kết quả ra màn hình. 4. Nhập vào 3 số nguyên dương. Kiểm tra xem 3 số đó có lập thành tam giác không? Nếu có hãy cho biết tam giác đó thuộc loại nào
  19. switch (biểu thức) • Cấu trúc switch  case n1: Giá trị biểu thức = n1 các câu lệnh ; break ; case n2: Giá trị biểu thức = n2 các câu lệnh ; break ; ……… case nk: ; break ; [default: các câu lệnh] Các trường hợp còn lại 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2