intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2020-2021 - Tuần 30: Luyện từ và câu Câu cảm thán (Trường Tiểu học Thạch Bàn B)

Chia sẻ: Mạc Lăng Thiên | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:22

20
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2020-2021 - Tuần 30: Luyện từ và câu Câu cảm thán (Trường Tiểu học Thạch Bàn B) được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm thán; bước đầu đặt được câu cảm thán theo tình huống cho trước, nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm thán;... Mời quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2020-2021 - Tuần 30: Luyện từ và câu Câu cảm thán (Trường Tiểu học Thạch Bàn B)

  1. Luyện từ và câu CÂU CẢM THÁN
  2. I. Đặc điểm hình thức và chức năng. 1. Ví dụ: (SGK/ trang 43) Em hãy đọc các ví  dụ và tìm câu cảm  thán?
  3. a)  Hỡi ơi lão Hạc! c! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể  làm  liều  như  ai  hết…  Một  người  như  thế  ấy!...  Một  người  đã  khóc  vì  trót  lừa  một  con  chó!...  Một  người  nhịn  ăn  để  tiền  lại  làm  ma,  bởi  không  muốn  liên  lụy  đến  hàng  xóm,  láng  giềng…  Con  người  đáng  kính  ấy  bây  giờ  cũng  theo  gót  Binh  Tư  để  có  ăn  ư?  Cuộc  đời  quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn…
  4. b)     Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối         Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan?         Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn         Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới?         Đâu những bình minh cây xanh nắng gội,         Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng?         Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng         Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt,          Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật?     Than ôi!        ­  Than ụi! Thời oanh liệt nay còn đâu?
  5. I. Đặc điểm hỡnh thức và chức năng 1. Vớ dụ: SGK/ trang 43. 2. Nhận xột: * Cõu cảm thỏn: a) Hỡi ơi lóo Hạc!  b) Than ụi!  * Đặc điểm hỡnh thức:     ­ Cú chứa từ cảm thỏn, cuối cõu cú dấu chấm than (!) * Chức năng: Dựng  để bộc lộ cảm xỳc. 
  6. (?)  Khi  viết  đơn,  biên  bản,  hợp  đồng  hay  trình  bày  kết  quả  giải  một  bài  toán,…  có  thể  dùng  câu  cảm  thán  không? vì sao?
  7. ­  Ngôn ngữ trong đơn từ, hợp đồng,… (ngôn ngữ trong  văn bản hành chính ­ công vụ) và ngôn ngữ để trình bày  kết quả giải một bài toán (ngôn ngữ trong văn bản khoa  học)  là  ngôn  ngữ  “duy  lí”,  ngôn  ngữ  của  tư  duy  lôgíc,  nên  không  thích  hợp  với  việc  sử  dụng  những  yếu  tố  ngôn ngữ bộc lộ rõ cảm xúc. ­  Cõu  cảm  thỏn  được  sử  dụng  trong  ngụn  ngữ  hàng  ngày và trong văn chương.
  8.   Trong hai câu sau, câu nào là câu cảm thán? Vì sao? biếết bao a) Trong chiến tranh, có bi t bao người  đã ra trận và mãi mãi không trở về.   Câu trần thuật b) Tình yêu quê hương của Tế Hanh thật biếết bao  đằm thắm bi ! t bao!  Câu cảm thán
  9. * Lưu ý: - Các từ ngữ cảm thán như: ôi, than ôi, hỡi ơi, chao ôi, chao ơi,…có thể tự tạo thành một câu đặc biệt mà cũng có thể là một bộ phận biệt lập trong câu, thường đứng ở đầu câu. - Còn các từ ngữ cảm thán: thay, biết bao, xiết bao, biết chừng nào… thì đứng sau từ ngữ mà nó bổ nghĩa (làm phụ ngữ).
  10.   Câu  cảm  thán  là  câu  có  những  từ  ngữ  cảm  thán  như:  ôi,  than  ôi,  hỡi  ơi,  chao  ơi  (ôi),  trời  ơi;  thay,  biết  bao,  biêt  chừng nào,… dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người  nói  (người  viết);  xuất  hiện  chủ  yếu  trong  ngôn  ngữ  nói  hằng ngày hay ngôn ngữ văn chương.   Khi  viết,  câu  cảm  thán  thường  kết  thúc  bằng  dấu  chấm  than.
  11. II. Luyện tập:  Bài tập 1: Xỏc định cõu cảm thỏn.
  12. Bài tâp 1: Hãy cho biết các câu trong những đoạn trích  sau có phải đều là câu cảm thán không. Vì sao? a) Than ôi! Sức người khó lòng địch nổi sức trời! Thế đê  không sao cự lại được với thế nước! Lo thay! Nguy thay!  Khúc đê này hỏng mất. b) Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi! c) Chao ôi, có biết đâu rằng; hung hăng, hống hách láo chỉ  tổ đem thân mà trả nợ cho những cử chỉ ngu dại của mình  thôi. Tôi đã phải trải cảnh như thế. Thoát nạn rồi, mà còn  ân hận quá, ân hận mãi.
  13. Bài tâp 1: Hãy cho biết các câu trong những đoạn trích  sau có phải đều là câu cảm thán không. Vì sao? a) Than ôi! Sức người khó lòng địch nổi sức trời! Thế đê  không sao cự lại được với thế nước! Lo thay! Nguy thay!  Khúc đê này hỏng mất. b) Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi! c) Chao ôi, có biết đâu rằng; hung hăng, hống hách láo chỉ  tổ đem thân mà trả nợ cho những cử chỉ ngu dại của mình  thôi. Tôi đã phải trải cảnh như thế. Thoát nạn rồi, mà còn  ân hận quá, ân hận mãi.
  14. Bài tâp 1: Hãy cho biết các câu trong những đoạn trích  sau có phải đều là câu cảm thán không. Vì sao? a) Than ôi! Sức người khó lòng địch nổi sức trời! Thế đê  không sao cự lại được với thế nước! Lo thay! Nguy thay!  Khúc đê này hỏng mất. b) Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi! c) Chao ôi, có biết đâu rằng; hung hăng, hống hách láo chỉ  tổ đem thân mà trả nợ cho những cử chỉ ngu dại của mình  thôi. Tôi đã phải trải cảnh như thế. Thoát nạn rồi, mà còn  ân hận quá, ân hận mãi.  Câu cảm thán phải chứa các từ ngữ cảm thán.
  15. Bài tâp 2: Phân tích tình cảm, cảm xúc được thể hiện trong những  câu sau đây. Có thể xếp những câu này vào kiểu câu cảm thán  được không. Vì sao? a)  Ai làm cho bể kia đầy     Cho ao kia cạn cho gầy cò con?          (Ca dao)  Lời than thở của người nông dân dưới chế độ phong kiến. b)  Xanh kia thăm thẳm từng trên      Vì ai gây dựng cho nên nỗi này? (Chinh phụ ngâm khúc)  Lời than thở của người chinh phụ trước nỗi khổ của chiến  tranh. c) Anh mà chết là chỉ tại cái tội ngông cuồng dại dột của tôi. Tôi  biết làm thế nào bây giờ?               (Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)  S ự ân h   Không  ậả ph n c ủa Dcế i  câu  ả Mèn tr vì c cái ch m  thán ướ không  có ết th đặảc m thng  ng c trưươ của ủkia D   ểu ếcâu 
  16. Bài tập 3: Đặt cõu cảm thỏn theo yờu cầu: ­  Trước tỡnh cảm của một người thõn dành cho mỡnh. ­ Khi nhỡn thấy mặt trời mọc. ­  Khi buồn tủi khổ đau. ­ Khi vui mừng phấn khởi. * Vớ dụ: ­ Tỡnh cảm mẹ dành cho con ấm ỏp biết bao! ­  ễi! Cảnh bỡnh minh trờn biển thật đẹp. ­ Chao ụi, nếu tụi nghe lời mẹ thỡ đõu đến nụng nỗi này. ­  ễi, con đó cho bố một bất ngờ quỏ lớn.
  17. Bài tập 4: Viết đoạn văn (chủ đề tự chọn trong đó có sử dụng câu cảm thán) Đoạn văn: Đã bấy lâu nay mong đợi xuân về. Sớm nay, xuân chợt đến. Xuân bước đi nhè nhẹ trên cành tơ lộc biếc. Gió xuân ve vuốt, mơn man những khóm hồng. Mấy cụm lan xanh biếc trước hiên nhà như mỉm cười với nắng xuân. Những tia nắng phớt hồng vui mừng nhảy múa cùng cây cỏ. Đất trời rộn ràng trong tiếng hót của bầy chim dập dìu bay lượn. Mùa xuân tươi đẹp biết bao!
  18.   Hãy nhắc lại đặc điểm hỡnh thức và chức năng của  câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán.
  19. Câu nghi vấn Câu cầu khiến Câu cảm thán - Cã những tõ nghi - Có những từ - Có những từ vấn (ai, gì, nào,… cầu khiến như: ngữ cảm thán hoặc cã tõ hay (nối hãy, đõng, chớ,… như: ôi, than Đặc  các vÕ cã quan hệ ôi, xiÕt bao, điểm  lựa chọn) - Khi viÕt, biết chõng kÕt thúc câu bằng hay ngữ điệu cầu hỡnh  khiến; nào… dấu chấm hỏi; hoặc thức bằng dấu chấm, dấu - Khi viết, kết thúc - Khi viết, chấm than, chấm câu bằng dấu thường kết lửng chấm than hoặc thúc bằng dấu dấu chấm. chấm than. - Dùng để hỏi (chính) Dùng để ra Dùng để bộc Chức - Dùng để cầu khiến, lệnh, yêu cầu, lộ trực tiếp năng khẳng định, phủ định, đe dọa hoặc bộc lộ đÒ nghÞ, cảm xúc của tình cảm, cảm xúc… khuyên bảo,… người nãi (người viết).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1