intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Một số thăm dò không xâm nhập trong cấp cứu tim mạch - PGS.TS. Trương Thanh Hương

Chia sẻ: Minh Minh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:51

121
lượt xem
20
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Một số thăm dò không xâm nhập trong cấp cứu tim mạch do PGS.TS. Trương Thanh Hương thực hiện, trình bày về các nội dung sau: siêu âm Doppler tim qua thành ngực và qua thực quản, chụp cắt lớp vi tính EBCT (CT thường) và MDCT (CT đa dãy), chụp cộng hưởng từ tim. Mời bạn đọc cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Một số thăm dò không xâm nhập trong cấp cứu tim mạch - PGS.TS. Trương Thanh Hương

  1. VIỆN TIM MẠCH VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI MỘT SỐ THĂM DÒ KHÔNG XÂM NHẬP TRONG CẤP CỨU TIM MẠCH PGS.TS. TRƢƠNG THANH HƢƠNG
  2. NỘI DUNG  SIÊU ÂM DOPPLER TIM  QUA THÀNH NGỰC  QUA THỰC QUẢN  CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH  EBCT (CT thƣờng)  MDCT (CT đa dãy)  CHỤP CỘNG HƢỞNG TỪ TIM
  3. SIÊU ÂM DOPPLER TIM
  4. CHỈ ĐỊNH LÂM SÀNG CHÍNH  Phát hiện dịch màng tim, tìm dấu hiệu ép tim  Đánh giá chức năng tim  Đánh giá chức năng thất trái  Đánh giá chức năng thất phải  Phát hiện phình tách ĐMC ngực đoạn gần  Đánh giá hoạt động của các van tim  Tối ƣu hóa điều trị: thực hiện thủ thuật dƣới hƣớng dẫn của siêu âm.
  5. CÁC HÌNH THỨC SÂ DOPPLER  Siêu âm Doppler qua thành ngực: – Dễ thực hiện, có thể làm nhiều lần, k/quả nhanh – Ưu tiên số 1 trong cấp cứu  Siêu âm Doppler qua thực quản: (chú ý chống chỉ định) – Bệnh nhân đa chấn thương – Bệnh nhân sau phẫu thuật – Bệnh nhân thông khí nhân tạo – Đánh giá hoạt động của van nhân tạo
  6. SƠ ĐỒ MỘT SỐ MẶT CẮT THƢỜNG QUY C¹nh øc MÆt tr¸i c¾t trªn MÆt c¾t hâm øc MÆt trôc c¾t ngang trôc däc D-íi bê s-ên MÆt c¾t Mám tim 4 buång
  7. MỘT SỐ MẶT CẮT THƢỜNG QUY TRÊN SIÊU ÂM QUA THỰC QUẢN
  8. YÊU CẦU TỐI THIỂU VỚI BÁC SỸ CẤP CỨU KHI LÀM SIÊU ÂM  Phát hiện đƣợc dịch màng tim và biết cách chẩn đoán tình trạng ép tim  Phát hiện tình trạng giãn thất phải  Đo kích thƣớc tĩnh mạch chủ dƣới và nhận định  Phát hiện rối loạn vận động vùng của thất trái, và đánh giá chức năng thất trái.
  9. TRÀN DỊCH MÀNG TIM  Chẩn đoán dịch màng tim: khoảng trống siêu âm Số lượng KTSA Ước tính (sau TSTT thì TTr) lượng dịch ÍT < 10 mm < 300 ml VỪA 10 – 20 mm 300 – 700 ml NHIỀU > 20 mm > 700 ml  Chẩn đoán tình trạng ép tim trên siêu âm:  Dấu hiệu đè xẹp thất phải, nhĩ phải  TM chủ dƣới giãn, không thay đổi theo hô hấp  Thay đổi sóng E van hai lá > 20% theo hô hấp
  10. TDMT ít TDMT vừa TDMT nhiều
  11. ÉP TIM CẤP
  12.  Siêu âm tim hƣớng dẫn chọc dẫn lƣu màng ngoài tim  Đầu dò siêu âm đặt ở dƣới bờ sƣờn hoặc ở mỏm tim, giúp xác định vị trí chính xác và hƣớng đi của catheter.  Siêu âm cản âm đƣợc thực hiện khi:  Dịch máu đông  Nghi ngờ kim chọc đi qua vách tim vào trong buồng tim.  Sử dụng NaCl 9 ‰ + 0, 5ml không khí tạo bọt cản âm, bơm qua kim chọc dò trong khi đặt đầu dò siêu âm:  nếu bọt cản âm không xuất hiện trong khoang màng ngoài tim mà xuất hiện trong buồng tim:  chọc quá sâu vào trong buồng tim:  nhẹ nhàng rút kim, dừng thủ thuật, hồi sức tích cực:  chuyển phòng phẫu thuật mở màng tim tối thiểu.
  13. BỆNH LÝ CẤP CỨU CỦA VAN TIM BỆNH CẢNH LÂM SÀNG:  Phù phổi cấp ko rõ nguyên nhân, đau ngực, ngất  Tìm tiếng thổi mới xuất hiện, hoặc tiếng van nhân tạo  CÁC THÔNG SỐ SIÊU ÂM DOPPLER:  Dòng hở van tim trên Doppler màu  Thất trái: tăng động  Tăng áp lực ĐMP, TP có thể giãn, giảm động  Chênh áp qua van đo trên Doppler liên tục  Nguyên nhân: thƣờng phải làm SÂ qua thực quản
  14. NGUYÊN NHÂN:  Van tự nhiên  Hở van hai lá cấp do:  Đứt dây chằng cột cơ tự phát/do viêm NTMNK  Thủng lá van  Biến chứng cấp của NMCT  Hở van ĐMC cấp do:  Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn  Tách thành ĐMC Stanford A, chấn thƣơng  Van nhân tạo  Van cơ học: Tắc nghẽn van do cục máu đông, pannus, sùi. Hở cạnh van  Van sinh học: Hở cạnh van. Thoái hóa van. Sùi van.
  15. Đứt dây Hở van ĐMC Hở cạnh VHL chằng VHL do sùi cơ học
  16. ĐAU NGỰC VÀ HỘI CHỨNG VÀNH CẤP CHỈ ĐỊNH SIÊU ÂM CẤP CỨU:  Không có sự tƣơng hợp giữa lâm sàng, ĐTĐ và các dấu ấn sinh học.  ĐTĐ hoặc các dấu ấn sinh học không rõ ràng để khẳng định hay loại trừ HC vành cấp.  Đau ngực cấp + huyết động không ổn định VAI TRÒ CỦA SÂ CẤP CỨU:  Chẩn đoán vị trí rối loạn vận động vùng  Đánh giá mức độ nặng: RL vùng nặng, EF giảm  Phát hiện các biến chứng cơ học, hoặc bệnh phối hợp
  17. ĐÁNH GIÁ RỐI LOẠN VẬN ĐỘNG VÙNG THẤT TRÁI S¬ ®å ph ©n v ï n g t - í i m¸ u c ñ a c ¸ c n h ¸ n h § MV c h Ý h n TP Trôc dµi c¹ nh øc 7 Trôc ng¾ c¹ nh øc n 14 1 7 8 15 TT TP TT 12 9 10 § M liª n thÊt tr- í c 4 11 10 § M mò 13 15 16 14 § M vµnh ph¶ i 12 Thµnh sau Thµnh tr- í c 9 11 8 § M l.th.tr- í c + ph¶ i TP TT TT 6 3 5 2 § M l.th.tr- í c + mò NP NT NT Bèn buång tim tõ mám Hai buång tim tõ mám
  18. Đứt cột cơ lá Thủng vách Vỡ thành tự trƣớc VHL liên thất do thất trái A.Chenzbraun, Emergency Echocardiography, 2009
  19. HỘI CHỨNG ĐMC CẤP VAI TRÒ CỦA SIÊU ÂM:  Phát hiện:  Tách thành ĐMC: vị trí, độ lan rộng  Huyết khối trong thành ĐMC  Loét thành ĐMC  Các thông số khác:  Mức độ giãn của ĐMC  Mức độ hở chủ (Stanford A)  Dịch màng tim, dịch màng phổi
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2