
Bài giảng Nền móng: Chương 2 - TS. Đỗ Thanh Hải
lượt xem 1
download

Bài giảng "Nền móng" Chương 2 - Móng nông, cung cấp cho sinh viên những kiến thức như: Khái niệm về móng nông; Phân loại nền - móng; Ứng suất tiếp xúc dưới đáy móng; Tính toán móng đơn chịu tải đứng đúng tâm; Móng băng dưới tường chịu tải thẳng đứng;...Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Nền móng: Chương 2 - TS. Đỗ Thanh Hải
- CHƢƠNG 2: MÓNG NÔNG 1.1 Khái niệm về móng nông Mặt nền công trình Móng NỀN: Khu vực đất trực tiếp gánh đở móng
- Móng: Phần mở rộng đáy ct để tăng diện tích tiếp xúc & giảm áp lực truyền lên nền => lún ít và đất không bị trƣợt. Nền: Khu vực đất nằm ngay sát đáy móng trực tiếp gánh đở móng (gánh đở tải của ct trình) N Phần đáy C T N Mx Mặt móng Hy Mx Hy Df B Df y y B Đáy móng Hông móng s z z R Sơ đồ một móng nông
- Định nghĩa móng nông: Theo cơ học: Khi hệ cân bằng lực tác động không xét đến lực ma sát giữa đất và mặt hông móng. Theo kích thƣớc móng: Tỉ lệ chiều sâu chôn móng và bề rộng móng Df/b < 2. Hoặc theo khả năng thi công: Khi đào hố móng có thể đào trần. - Móng cứng: h/b 1; - Móng mềm (chịu uốn): h/b 1 2 E0 : modul biến dạng của đất nền E0 l E : modul đàn hồi của của vật liệu làm móng t 10 1 E h l1 = l/2: nửa chiều dài móng 2 h : chiều cao móng - Móng cứng (tuyệt đối cứng) :t 10
- 2.2 Phân loại nền - móng Phân loại móng theo hình dạng: - Móng đơn: Tải đúng tâm và lệch tâm - Móng kép = Móng phối hợp - Móng băng một hoặc hai phương - Móng bè: Bản, Sàn nấm, Hộp Phân loại móng theo vật liệu: - Móng gạch - Móng đá hộc - Móng bê tông đá hộc - Móng bê tông cốt thép
- Phân loại móng theo tải trọng: - Móng chủ yếu chịu tải trọng đứng: nhà, máy sản xuất, trụ cầu, … Độ lún của nền đất ảnh hưởng rất lớn đến kết cấu công trình. - Móng chủ yếu chịu tải trọng ngang: tường chắn, mố cầu, đê, đập, … Nền công trình dễ bị phá hoại trượt do chuyển vị ngang lớn. Phân loại móng theo độ cứng: - Móng cứng có độ lún đồng đều trong toàn móng Móng mềm hoặc móng chịu uốn là móng có độ lún không đồng đều (móng bị uốn cong) Phân loại nền: - Nền đất tự nhiên. - Nền đất có xử lí: đệm cát, đệm sỏi, đệm cát + vải hoặc vỉ địa kỹ thuật, cọc cát, cọc đất + sỏi, cọc vôi hoặc xi măng, gia tải trước, gia tải trước + giếng cát hoặc bấc thấm, đầm nện, phun xịt xi măng (grouting)
- 4 3 2 3 1 5 1: Móng phối hợp chữ nhật 2: Móng phối hợp bởi dầm nối 3: Móng phối hợp hình 4: Móng băng 5: Móng bè
- Móng phối hợp Móng băng / móng bè dạng bản
- Móng bè dạng sàn nấm Móng bè dạng hộp
- Các dạng móng đơn lệch tâm: N N N Hy Hy Hy Mx Mx Mx Df Df Df y y y B B B z z z x x x ey ey ey H H L N L N L N B B B Sơ đồ móng đơn chịu tải lệch tâm lớn và bé
- 2.3 Ứng suất tiếp xúc dưới đáy móng Móng cứng Móng chịu uốn Móng cứng Móng chịu uốn a. Đất cứng b. Đất dính Móng cứng Móng chịu uốn c. Đất cát Các dạng ứng suất tiếp xúc dƣới đáy móng
- 2.4 Tính toán móng đơn chịu tải đứng đúng tâm Bước 1: Xác định sơ bộ kích thước đáy móng R0 m( A b0 BD f Dc ) tc * tc m1m2 R 0 II ( Ab0 II BD f II DcII ) * ktc N tc F0 Lấy b0 = 1m R0 tb D f - Chọn L x B = F > F0 (chọn L = B)
- Bước 2: Kiểm tra ứng suất của đất dưới đáy móng đủ nhỏ để nền còn ứng xử như ‘vật liệu đàn hồi’. O Pe Rtc=RII Pult Ntc p q= Df A B ptc q= Df Rtc = RII S C
- p R m( A b BD f Dc ) tc tc * tc m1m2 p RII tc ( Ab II BD f II DcII ) * ktc N tc p tc tb D f F Rtc, RII: sức chịu tải của đất nền dưới đáy móng [kN/m2] -Các hệ số A, B, D phụ thuộc vào , lấy ở bảng 1.21 trang 53. -Các hệ số điều kiện làm việc m, m1, m2, hệ số tin cậy ktc lấy ở bảng 1.22, trang 54
- Bước 3: - Kiểm tra biến dạng của đất nền hay độ lún của móng S đủ nhỏ để c/trình vẫn còn làm việc bình thường hay không ảnh hưởng đến tính bền vững lâu dài của ct. - Kiểm tra độ lún lệch giữa các móng hay góc xoay i của một móng phải đủ nhỏ để không gây ra nội lực phụ nguy hiểm cho kết cấu công trình. S Sgh i igh gh - Vùng biến dạng lún được xác định dựa trên cơ sở của bài toán đàn hồi tuyến tính, nên ptc < Rtc là điều kiện cần khi tính lún
- Bước 4: Tính bề dày móng h Ntt Ntt Mặt bị xuyên thủng 450 h0 bc ptt h0 Pxt bc + 2h0 h0 bc b h0 h0 bc + h 0 bc + h 0 Mặt chống xuyên tính toán N tt p tt tb D f Kiểm tra xuyên thủng F
- Pxt = ptt . S ngoài tháp xuyên = [b2 – (bc + 2h0)2] ptt Pcx = 3/4 [Rbt . S xq tháp xuyên ] = 0,75 Rbt [4(bc + ho) ho ] S 1 mx tính toán = ho [(bc + 2ho) + bc] / 2 = (bc + ho) ho tt N Ban đầu coi p tt tb D f như ho = h – a F a : lớp bê tông Điều kiện: Pxt Pcx bảo vệ
- Bước 5: Tính toán nội lực và bố trí cốt thép trong móng Xem đài móng như một dầm conxơn ngàm tại mép chân cột I 0,5(b-bc) tt N MI-I h b ptt I
- - Moment tại mặt ngàm (I-I) MI-I = ptt (1/2) (b –bc)2 b / 4 = ptt b (b –bc)2 / 8 - Diện tích cốt thép cần thiết: Fa M I I Ra h0 1 1 1 2A 2 M M I I A 2 Fa Rn b h0 0,9 Ra h0 - Cốt thép của phương còn lại được tính tương tự.
- Bố trí cốt thép Bêton đá 4x6, mác 50 - 1 0 0 , dày 100 mm, giữ vai trò như 1116 cốt pha đáy móng. h0 h Cát lót dày 100-200, giữ vai trò như biên thoát nước khi nền đất bão hòa bị biến dạng.
- Cách tính bậc móng (chiều cao bản móng) bc 50mm 15cm hm Df 20cm b N tt r a0 N tt gh hm Rk r b bgh = bc 2 r F 3 + 2 h tan

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nền và móng - Chương 1
12 p |
968 |
337
-
Bài giảng Nền móng: Chương 2 - PGS.TS Nguyễn Hồng Nam
78 p |
636 |
71
-
Bài giảng Nền móng: Chương 2 - Nguyễn Thanh Sơn
25 p |
235 |
58
-
Bài giảng Nền móng 1: Chương 1&2 - TS. Lê Trọng Nghĩa
22 p |
264 |
52
-
Bài giảng Nền và móng - Chương 2: Móng nông
8 p |
215 |
19
-
Bài giảng Chương 2: Lý thuyết đầm nén mặt và móng đường
10 p |
185 |
11
-
Bài giảng Nền móng công trình xây dựng - Chương 2: Móng nông
42 p |
30 |
10
-
Bài giảng Nền móng: Chương 2 - Nguyễn Hữu Thái
24 p |
143 |
8
-
Bài giảng Xây dựng mặt đường ô tô - Chương 2: Lý thuyết đầm nén mặt và móng đường
79 p |
39 |
6
-
Bài giảng Nền móng - Chương 2: Các cơ sở thiết kế nền móng
48 p |
52 |
6
-
Bài giảng Nền móng - Chương 5.2: Sức chịu tải của cọc đơn
75 p |
40 |
5
-
Bài giảng Nền và móng: Chương 2 - Tính toán thiết kế móng nông
60 p |
45 |
4
-
Bài giảng Nền và móng: Chương 2 - Đào Nguyên Vũ
103 p |
9 |
3
-
Bài giảng Cơ học đất: Chương 2 - ThS. Tô Lê Hương
53 p |
1 |
1
-
Bài giảng Hư hỏng sửa chữa công trình: Chương 2 - TS. Bùi Phương Trinh
32 p |
1 |
1
-
Bài giảng Nền và móng - Lại Ngọc Hùng
122 p |
5 |
1
-
Bài giảng Xây dựng mặt đường ô tô: Chương 2 - Nguyễn Biên Cương
79 p |
1 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
