intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Nghiệp vụ hải quan - Chương 5: Hoạt động kiểm tra, giám sát hải quan

Chia sẻ: Lý Hàn Y | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

14
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Nghiệp vụ hải quan - Chương 5: Hoạt động kiểm tra, giám sát hải quan. Chương này cung cấp cho sinh viên những nội dung kiến thức bao gồm: một số nhận thức cơ bản về kiểm tra hải quan; vai trò, nguyên tắc kiểm tra hải quan; khái niệm, nguyên tắc giám sát hải quan; các phương thức giám sát hải quan;... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Nghiệp vụ hải quan - Chương 5: Hoạt động kiểm tra, giám sát hải quan

  1. Chương 5. Hoạt động kiểm tra, giám sát hải quan 295 5.1. Kiểm tra hải quan 5.1.1. Một số nhận thức cơ bản về kiểm tra hải quan • Khái niệm: KTHQ được hiểu là các biện pháp do HQ áp dụng nhằm đảm bảo sự tuân thủ pháp luật HQ. ( Công ước Kyoto). • Luật HQVN: Kiểm tra hải quan là việc kiểm tra hồ sơ hải quan, các chứng từ liên quan và kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải do cơ quan hải quan thực hiện. Gồm: 296 148
  2. • Gồm: – Kiểm tra tư cách pháp lý của người làm thủ tuc hq – Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp của bộ hồ sơ HQ – Kiểm tra đối chiếu thực tế hàng hóa và chứng từ kèm theo – Kiểm tra quá trình chấp hành pháp luật của chủ hàng 297 5.1.2. Vai trò, nguyên tắc kiểm tra HQ 5.1.2.1. Vai trò của KTHQ • Giúp cơ quan HQ thực hiện chức năng QLNN về HQ • Giúp cơ quan HQ phát hiện các hành vi gian lận thương mại, trốn thuế, buôn lậu… • Góp phần kiểm tra thực hiện chính sách TM, chính sách đầu tư, chính sách thuế • Đảm bảo an ninh QG, môi trường, DN… • Nâng cao ý thức pháp luật (đối với chủ hàng, DN và cán bộ HQ…) 298 149
  3. 5.1.2.2. Nguyên tắc KTHQ • KTHQ được thực hiện trước, trong và sau quá trình thông quan HQ • Việc KTHQ được giới hạn ở mức độ cần thiết để đảm bảo sự giới hạn tuân thủ pháp luật của HQ • Hình thức kiểm tra, mức độ kiểm tra HQ do công chức HQ có thẩm quyền quyết định 299 5.1.2. Nội dung kiểm tra hải quan • 5.1.2.1. Kiểm tra hồ sơ HQ • 5.1.2.2. Kiểm tra thực tế HH • 5.1.2.3. Kiểm tra sau thông quan 300 150
  4. 5.1.2.1. Kiểm tra hồ sơ HQ • Được thực hiện trước, trong và sau thông quan • Là việc HQ kiểm tra tờ khai HQ và các chứng từ đi kèm. • Kiểm tra khai tên hàng, mã số hàng hóa (theo quy tắc PLHH danh mục HS) • Kiểm tra khai số lượng HH: đối chiếu số lượng hh trên tờ khai với các chứng từ như vận đơn, hóa đơn TM, hợp đồng… 301 • Kiểm tra XX hàng hóa: kiểm tra tiêu chí cơ bản trên giấy C/O (số phát hành, tên địa chỉa người XNK, DN đề nghị cấp C/O, ngày tháng năm xin cấp, tổ chức cấp, mẫu dấu, tên, mẫu hữ ký tổ chức có thẩm quyền cấp C/O, thời hạn hiệu lực của C/O), sự phù hợp giữa nội dung C/O với các chứng từ HQ • Kiểm tra tính thuế: kiểm tra số lượng, trọng lượng, đơn vị tính của hàng hóa XNK, kiểm tra trị giá tính thuế, mức thuế suất, tỷ giá tính thuế, kết quả tính thuế, điều kiện áp dụng thời hạn nộp thuế… 302 151
  5. • Kiểm tra hợp đồng mua bán hàng hóa: kiểm tra tư cách chủ thể ký kết hợp đồng; nội dung hợp đồng như tên hàng, trị giá, số lượng hàng hóa, điều kiện thanh toán…; kiểm tra hiệu lực của hợp đồng • Kiểm tra vận tải đơn: tên người giao hàng (người chuyên chở, được ủy thác hay người bán…); người nhận hàng (người NK hay NH); người được thông báo; cảng bốc và dỡ; điều kiện vận chuyển; nội dung hàng hóa; ngày kí 303 phát vận đơn… • Hóa đơn TM: ngày lập (có cùng hoặc trước ngày kí vận đơn, tên địa chỉ nhà XK, người gửi hàng, nhận hàng, ĐKCSGH, chữ ký người bán người mua… • Giấy phép XNK • Giấy chứng nhận chất lượng và các chứng từ khác 304 152
  6. 5.1.2.2. Kiểm tra thực tế hàng hóa • Là việc cơ quan HQ kiểm tra thực trạng hàng hóa, đối chiếu sự phù hợp giữa thực tế hàng hóa với hồ sơ HQ • Mức độ kiểm tra: miễn KT, KT xác suất, KT toàn bộ lô hàng • KT tên, mã số hàng hóa: cảm quan, phòng thí nghiệm của các Trung tâm phân tích phân loại của TCHQ. Quy trình: o Đối với HH không phải phân tích thành phần, hàm lượng các chất cấu thành mà bằng pp cảm quan mà Cục HQ không xác định được mã số thì đề nghị TCHQ xác định 305 o Đối với HH cần phải phân tích trong phòng TN lấy mẫu hàng gửi Trung tâm phân tích, phân loại của TCHQ o Đối với HH phải phân tích trong phòng TN mà Trung tâm phân tích, phân loại của TCHQ không làm được thì HQ và chủ hàng lấy mẫu để đi giám định tại Trung tâm được hai bên thống nhất o Trường hợp chủ hàng không nhất trí với kết luận của cơ quan HQ thì thống nhất với CQHQ lựa chọn cơ quan, tổ chức giám định chuyên ngành thực hiện và chịu trách nhiệm với kết luận của mình. 306 153
  7. • Kiểm tra lượng hàng hóa: • Kiểm tra số lượng, trọng lượng hàng hóa: là việc đối chiếu lượng hàng hóa thực tế XNK so với lượng hàng hóa khai báo trên TKHQ và các chứng từ • Thực hiện bằng phương pháp kiểm đếm hoặc máy soi, cân điện tử… • Trường hợp không nhất trí với kết quả của HQ, hai bên thống nhất chọn tổ chức giám định để giám định • Kiểm tra chất lượng hàng hóa • Kiểm tra xuất xứ hàng hóa; trong trường hợp nghi ngờ XXHH CQHQ yêu cầu cung cấp thêm các chứng từ chứng minh hoặc cơ quan có thẩm quyền ở nước XK xác nhận 307 5.1.2.3. Kiểm tra sau thông quan • Là hoạt động kiểm tra của CQHQ nhằm thẩm định tính chính xác, trung thực của nội dung các chứng từ mà người khai HQ đã khai, nộp, xuất trình với CQHQ đối với hàng hóa XNK đã được thông quan. • Đặc điểm: • Là nghiệp vụ QLHQ có hệ thống do CQHQ thực hiện • Nhằm thẩm định độ chính xác và tính trung thực của việc khai hải quan • Là phương pháp KT ngược thời gian, diễn ra sau khi thông quan hàng hóa XNK 308 154
  8. • Kiểm tra hồ sơ ( tính hợp pháp của hồ sơ, các chi tiết, nội dung khai báo như xác định trị giá HQ, đơn giá, thuế suất, phân loại áp mã hàng hóa…) • Kiểm tra chứng từ sổ sách kế toán, báo cáo tài chính, chứng từ thanh toán QT, vận tải, bảo hiểm… • Kiểm tra thực tế hàng hóa nếu hàng hóa vẫn còn trong kho của DN 309 • Các trường hợp phải KTSTQ • Kiểm tra theo kế hoạch để đánh giá mức độ tuân thủ pháp luật của người khai • Có dấu hiệu vi phạm PLHQ hoặc xác định có khả năng vi phạm • Hình thức và phương pháp KTSTQ • Tại trụ sở HQ • Tại trụ sở DN 310 155
  9. 5.2. Giám sát hải quan 5.2.1. Khái niệm, nguyên tắc GSHQ • Khái niệm: GSHQ là biện pháp nghiệp vụ do CQHQ áp dụng để đảm bảo sự nguyên trạng của hàng hóa, PTVT đang thuộc đối tượng quản lý hải quan. • Đối tượng GSHQ bao gồm: HH đã làm xong TTHQ chưa thông quan, HH chưa làm TTHQ đang lưu kho lưu bãi tại CQHQ, HH và PTVT XN cảnh quá cảnh, HH và PTVT chuyển cửa khẩu, chuyển cảng. 311 Nguyên tắc GSHQ: • Thực hiện trong suốt quá trình đối tượng được QL đặt trong địa bàn hoạt động của HQ đến khi được thông quan • Tiến hành bình đẳng • Công khai, minh bạch • Tính nhất quán, hợp pháp và phù hợp theo xu hướng hiện đại hóa hải quan • Tạo thuận lợi cho giao lưu TMQT và đảm bảo các chức năng QL của CQHQ 312 156
  10. 5.2.2. Các phương thức GSHQ Niêm phong HQ • Là việc CQHQ có thẩm quyền thực hiện các biện pháp đóng kín và ghi dấu hiệu hoặc dán nhãn, cặp chì, đóng dấu giáp lai trên hồ sơ, tài liệu, vật dụng, tài sản của cá nhân, cơ qua, tổ chức để không cho phép tự tiện mở hay sử dụng, tiêu hủy những vật dụng để thực hiện các quyết định của cơ quan có thẩm quyền liên quan đến đối tượng cần giám sát 313 Các yêu cầu cơ bản của niêm phong HQ: • Chắc và bền • Có thể gắn được dễ dàng nhanh chóng • Dễ kiểm tra và dễ xác nhận • Không thể xóa bỏ hay sửa mà không làm hỏng • Không thể dùng 1 niêm phong cho nhiều lần trừ trường hợp niêm phong đó được sử dụng lâu dài • Được thiết kế sao cho không thể sao chép và làm giả được 314 157
  11. Giám sát trực tiếp của CCHQ • Là biện pháp giám sát truyền thống nhằm đảm bảo thực hiện nhiệm vụ giám sát của HQ • Là phương pháp giám sát chính của HQVN ở những địa bàn kỹ thuật hạn chế • Đảm bảo hàng hóa XNK, quá cảnh, PTVT thực hiện xuất nhập cảnh đúng quy định 315 Giám sát bằng phương tiện kỹ thuật • Số lượng hàng hóa tham gia TMQT ngày càng tăng, đa dạng cả về số lượng, chủng loại, chất lượng, giám sát bằng phương tiện kỹ thuật giúp giảm tải cho CQHQ • Nâng cao hoạt động của HQ, tạo thuận lợi tối đa cho TM • Là cách thức phối hợp và chia sẻ thông tin giữa cơ quan HQ với các đơn vị có liên quan. 316 158
  12. Các phương pháp giám sát kỹ thuật phổ biến • Gương cầu lồi • Máy đếm tự động: đếm quang điện tử. Dùng để đếm các PTVT hoặc hành khách qua lại các cửa khẩu nhưng không lưu giữ được hình ảnh và không giám sát được hoạt động. • Camera: phổ biến và hiện đại, giúp lưu giữ được hình ảnh nhưng chi phí lớn, kỹ năng con người • Máy soi: máy soi hành lý, soi container. Soi được hàng hóa để trong các thùng kín nhưng tốc độ chậm và không soi được trong những thùng hàng lớn 317 Chương 6 Đại lý hải quan 318 159
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0