Bài giảng Ngôn ngữ hình thức: Chương 4 - Nguyễn Thị Hồng
lượt xem 3
download
Bài giảng Ngôn ngữ hình thức: Chương 4 Ôtômat đẩy xuống, cung cấp cho người học những kiến thức như: Ô tô mát đẩy xuống; Sự tương đương giữa các loại ô tô mát đẩy xuống; Mối quan hệ giữa ô tô mát đẩy xuống và văn phạm phi ngữ cảnh; Ngôn ngữ phi ngữ cảnh. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Ngôn ngữ hình thức: Chương 4 - Nguyễn Thị Hồng
- Chương 4 Ôtômat đẩy xuống GV: Nguyễn Thi Hô ̣ ̀ng Email: nguyenhong@hnue.edu.vn
- Nội dung Ô tô mát đẩy xuống Sự tương đương giữa các loại ô tô mát đẩy xuống Mối quan hệ giữa ô tô mát đẩy xuống và văn phạm phi ngữ cảnh Ngôn ngữ phi ngữ cảnh
- Ô tô mát đẩy xuống (ODX) Mô tả trực quan:
- Ô tô mát đẩy xuống Cấu tạo: Một băng vào chứa các kí hiệu của xâu vào Một đầu đọc duyệt băng từ trái qua phải Một bộ điều khiển các trạng thái hữu hạn Một stack có khả năng nhớ vô hạn, lúc đầu là rỗng (lúc đầu stack chứa một kí hiệu đặc biệt để đánh dấu đáy stack)
- Hoạt động của Ô tô mát đẩy xuống Ban đầu, stack là rỗng Quá trình thực hiện của ô tô mát đẩy xuống tương tự như ô tô mát hữu hạn không tiền định Mỗi bước thực hiện của Ô tô mát đẩy xuống căn cứ vào ba yếu tố: Kí hiệu ở đỉnh stack Trạng thái của ô tô mát Kí hiệu đọc được trên băng vào
- Hoạt động của Ô tô mát đẩy xuống Mỗi dịch chuyển gồm các hành động: Thay đổi nội dung stack (đỉnh stack) Thay đổi trạng thái Đầu đọc dịch sang phải một ô Chú ý: tồn tại dịch chuyển nghĩa là kí hiệu trên băng không được tham khảo (đầu đọc không dịch chuyển sang phải)
- Sự đoán nhận của ODX Có hai cách thừa nhận xâu: Xâu vào được thừa nhận khi ô tô mát đọc hết xâu và đến một trạng thái thừa nhận Xâu vào được thừa nhận khi ô tô mát đọc hết xâu và lúc đó stack rỗng.
- Ô tô mát đẩy xuống Định nghĩa IV.1 Ô tô mát đẩy xuống không tiền định là một bộ 7 thành phần: M (Σ, Q, Γ, δ, q0, Z0, F) Q : tập hữu hạn các trạng thái Σ : bộ chữ vào Γ : bộ chữ cái Stack, Q Γ= Ø δ : hàm chuyển Γ x Q x (Σ {ε}) → tập con của Q x Γ* q0 : trạng thái khởi đầu Z0 : ký hiệu bắt đầu trên Stack(đáy stack) F Q : tập các trạng thái kết thúc
- Ô tô mát đẩy xuống Ta gọi hình trạng của ô tô mát đẩy xuống là mọi xâu có dạng qw trong đó Γ*, q Q, w * Hình trạng có dạng Z0q0x được gọi là hình trạng ban đầu Hệ viết lại ngầm định trong M là W=(V, P): V=Q Γ P: ( ,p) δ(z,q,a) hay zqa p là một quy tắc trong P
- Ô tô mát đẩy xuống Ngôn ngữ được thừa nhận theo trạng thái cuối bởi ODX M là: L(M)={w *| Z0q0w=>*M p, Γ*, p F} Ngôn ngữ được thừa nhận theo stack rỗng bởi ODX M là: N(M)={w *| Z0q0w=>*M p, p Q}
- Ví dụ về ô tô mát đẩy xuống Ví dụ 1: Ngôn ngữ L={anbn|n≥0} được đoán nhận theo trạng thái cuối của ODX M: M=({a,b}, {q ,q ,q },{Z,a}, , q , Z, {q }) 0 1 2 0 0 Với : (Z,q ,a)={(Za,q )} nạp a và stack 0 1 (a,q1,a)={(aa,q1)} nạp tiếp a vào stack (a,q1,b)={( ,q2)} xóa a khỏi stack (a,q2,b)={( ,q2)} tiếp tục xóa a khỏi stack (Z,q2, )={( ,q0)} về trạng thái thừa nhận Quá trình dịch chuyển của M với xâu aabb Zq0aabb=>Zaq1abb=>Zaaq1bb=>Zaq2b=>Zq2=>q0 Vì q0 F nên aabb L(M)
- Ví dụ về ô tô mát đẩy xuống Ví dụ 2: Ngôn ngữ L={wwR|w {a,b}*} được thừa nhận theo stack rỗng bởi ODX M: M=({a,b}, {q ,q },{Z,a,b}, , q , Z, ) 0 1 0 Với : (Z,q0,a)={(Za,q0)} (Z,q0,b)={(Zb,q0)} (a,q0,b)={(ab,q0)} (b,q0,a)={(ba,q0)} (b,q0,b)={(bb,q0),( ,q1)} (a,q0,a)={(aa,q0),( ,q1)} (a,q1,a)={( ,q1)} (b,q1,b)={( ,q1)} (Z,q1, )={( ,q1)} (Z,q0, )={( ,q0)}
- Ví dụ 2 Cây hình trạng với xâu vào là abba: Xâu abba là thuộc ngôn ngữ N(M) vì có một đường (một suy dẫn) hình trạng Zq0abba đến hình trạng q1(stack rỗng)
- Các tính chất cơ bản của ODX Cho M (Σ, Q, Γ, δ, q0, Z0, F) là ô tô mát đẩy xuống có các quy tắc trong hệ viết lại: Zpa q (trong đó p, q Q, Z Γ, a Σ*, Γ*, |Z|=1, |a|≤1, | |≥0): Nếu |a|=1 thì độ dài phần xâu chưa được đọc sẽ giảm 1. Nếu | |=0 thì độ dài stack giảm 1.
- Sự tương đương giữa các ODX Định lý IV.4: Cho L=L(M) trong đó M là một ODX. Tồn tại một ODX M’ sao cho L=N(M’) ( Nghĩa là Nếu L được đoán nhận bởi ODX theo kiểu trạng thái cuối thì L cũng được đoán nhận bởi một ODX theo kiểu stack rỗng).
- Sự tương đương giữa các ODX Giả sử M=( , Q, , , q0, Z0, F) Xây dựng ô tô mát M’: Thêm hai trạng thái mới q ’ và q và một kí hiệu đáy stack 0 e mới X0: M’=( , Q {q0’, qe}, {X0}, ’, q0’, X0, ) Hàm dịch chuyển ’ được xác định như sau: (1) ’(X0, q0’, ) = {(X0Z0, q0)} (2) ’(Z, q, a) = (Z, q, a) (với mọi q Q\F, a { }, Z ) (3) ’(Z, q, a) = (Z, q, a), ’(Z, q, ) = (Z, q, ) {( , qe)} (với mọi q F, a và Z ) (4) ’(X0, q, ) ={( , qe)} (với mọi q F)
- Sự tương đương giữa các ODX Ví dụ: Ngôn ngữ L={anbn|n≥0} được đoán nhận theo trạng thái cuối của ODX M: M=({a,b}, {q ,q ,q },{Z,a}, , q , Z, {q }) 0 1 2 0 0 Với : (Z,q ,a)={(Za,q )} nạp a và stack 0 1 (a,q1,a)={(aa,q1)} nạp tiếp a vào stack (a,q1,b)={( ,q2)} xóa a khỏi stack (a,q2,b)={( ,q2)} tiếp tục xóa a khỏi stack (Z,q2, )={( ,q0)} về trạng thái thừa nhận M đoán nhận ngôn ngữ trên theo trạng thái cuối. Xây dựng M’ cũng đoán nhận ngôn ngữ trên theo stack rỗng
- Sự tương đương giữa các ODX Xây dựng M’=({a,b}, {q0,q1,q2,q0’,qe},{Z,a,X}, ’, q0’, X, ) trong đó ’ gồm các sản xuất sau: Quy tắc (1): ’(X,q ’, )={XZ,q } 0 0 Quy tắc (2): ’(a,q ,a)={aa,q }, ’(a,q ,b)={( ,q )}, 1 1 1 2 ’(a,q2,b)={( ,q2)}, ’(Z,q2, )={( ,q0)} Quy tắc (3): ’(Z,q ,a)={(Za,q )}, ’(Z,q , )={( ,q )}, 0 1 0 e ’(a,q0, )={( ,qe)} Quy tắc (4): ’(X,q , )={( ,q )} 0 e Quy tắc (5): ’(Z,q , )={( ,q )}, ’(a,q , )={( ,q )}, e e e e ’(X,qe, )={( ,qe)} Một suy dẫn
- Sự tương đương giữa các ODX Với xâu đầu vào aabb, chuỗi suy dẫn như sau: Như vậy quá trình suy dẫn kết thúc khi đọc hết xâu, trạng thái là qe và stack rỗng => xâu aabb được ô tô mát thừa nhận theo hình thức stack rỗng.
- Sự tương đương giữa các ODX Định lý IV.5: Cho L=N(M) trong đó M là một ODX. Tồn tại một ODX M’ sao cho L=L(M’) Chứng minh: Giả sử M=( , Q, , , q , Z , ) 0 0 Xây dựng ô tô mát M’: thêm hai trạng thái mới q0’ và qf , và một kí hiệu đáy stack mới X0: M’=( , Q {q0’, qf}, {X0}, ’, q0’, X0, {qf})
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Lý thuyết tính toán Otomat và ngôn ngữ hình thức - GV. Hồ Văn Quân
316 p | 226 | 56
-
Bài giảng Ngôn ngữ hình thức và Ôtômat
68 p | 135 | 11
-
Bài giảng Ngôn ngữ hình thức: Phần 2 - ĐH Sư phạm kỹ thuật Nam Định
140 p | 41 | 6
-
Tập bài giảng Ngôn ngữ hình thức
246 p | 43 | 4
-
Bài giảng Ngôn ngữ hình thức - ĐH Lâm Nghiệp
82 p | 50 | 4
-
Bài giảng Ngôn ngữ hình thức: Phần 1 - ĐH Sư phạm kỹ thuật Nam Định
107 p | 48 | 4
-
Bài giảng Ngôn ngữ hình thức - Chương 1: Đại cương về ngôn ngữ và biểu diễn ngôn ngữ
44 p | 70 | 4
-
Bài giảng Ngôn ngữ hình thức và ôtômat - ĐH Hàng Hải VN
68 p | 32 | 4
-
Bài giảng Ngôn ngữ hình thức: Chương 3 - Nguyễn Thị Hồng
31 p | 12 | 3
-
Bài giảng Ngôn ngữ hình thức: Chương 2 - Nguyễn Thị Hồng
59 p | 17 | 3
-
Bài giảng Ngôn ngữ hình thức: Chương 1 - Nguyễn Thị Hồng
46 p | 11 | 3
-
Bài giảng Ngôn ngữ hình thức và otomat - Nguyễn Văn Định
85 p | 37 | 3
-
Bài giảng Ngôn ngữ hình thức: Chương 5 - Nguyễn Thị Hồng
25 p | 8 | 3
-
Bài giảng Ôtômát và ngôn ngữ hình thức: Chương 2 - ThS. Nguyễn Thị Thùy Linh
12 p | 39 | 3
-
Bài giảng Ôtômát và ngôn ngữ hình thức: Chương 4 - ThS. Nguyễn Thị Thùy Linh
11 p | 37 | 2
-
Bài giảng Otomat và ngôn ngữ hình thức
84 p | 47 | 2
-
Bài giảng Ôtômát và ngôn ngữ hình thức: Chương 3 - ThS. Nguyễn Thị Thùy Linh
15 p | 83 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn