Bài giảng Ôtômát và ngôn ngữ hình thức: Chương 1 - ThS. Nguyễn Thị Thùy Linh
lượt xem 2
download
Bài giảng Ôtômát và ngôn ngữ hình thức: Chương 1 Kiến thức cơ sở cung cấp cho người học những kiến thức như: Lý thuyết tập hợp; Các quan hệ; Đồ thị và cây. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Ôtômát và ngôn ngữ hình thức: Chương 1 - ThS. Nguyễn Thị Thùy Linh
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP KHOA SƯ PHẠM TOÁN - TIN Giới thiệu BÀI GiẢNG MÔN HỌC • Lý thuyết ngôn ngữ hình thức và ôtômát đặt nền tảng mạnh mẽ trên lý thuyết tập hợp, hàm, ánh ÔTÔMÁT VÀ xạ, quan hệ và lý thuyết đồ thị. NGÔN NGỮ HÌNH THỨC • Kỹ thuật mô phỏng các quá trình làm việc tương tự trên máy tính. Biên soạn : Ths.Nguyễn Thị Thùy Linh E-mail : nttlinh@dthu.edu.vn 1 2 Mục tiêu NỘI DUNG MÔN HỌC • Nghiên cứu hai lý thuyết cơ sở trong lĩnh vực khoa học máy tính: – Lý thuyết về ôtômát: lý thuyết cơ bản cho việc nghiên cứu Chương 1: Kiến thức cơ sở các mô hình tính toán tự động để làm tiền đề cho sự phát triển dạng máy tính số như hiện nay. Chương 2: Ngôn ngữ, văn phạm và ôtômát. – Lý thuyết về ngôn ngữ hình thức (Formal languages): nền tảng cho việc thấu hiểu khái niệm về ngôn ngữ nói chung (cả Chương 3: văn phạm chính quy và Ôtômát hữu hạn ngôn ngữ lập trình lẫn ngôn ngữ tự nhiên), và các vấn đề cơ bản về ngôn ngữ như cách xây dựng văn phạm sinh ra ngôn Chương 4: Văn phạm phi ngữ cảnh và Ôtômát đẩy xuống. ngữ (xây dựng văn phạm cho ngôn ngữ lập trình, cho quá trình phân tích cú pháp), dịch từ ngôn ngữ lập trình cấp cao Chương 5: Máy Turing. sang ngôn ngữ máy… – Hai khía cạnh này có mối liên quan mật thiết với nhau trong ứng dụng của khoa học máy tính. 3 4 1
- Đánh giá môn học Chương 1: Kiến thức cơ sở • Thi tự luận cuối kỳ: hệ số 0.7 Kiến thức nền (nhắc lại) – Hình thức: Bài tập 1. Lý thuyết tập hợp. – Thời gian 90 phút, được sử dụng tài liệu 2. Các quan hệ. • Kiểm tra thường kỳ: hệ số 0.3 3. Đồ thị và cây. – Kiểm tra bài tập tại lớp (50%) – Tự học, tự nghiên cứu (50%) 5 6 Các ký pháp về tập hợp Các ký pháp về tập hợp (tt) • x là phần tử của A, ta viết x A. • x không là phần tử của A, ta viết x A. • Nếu mọi phần tử của A đều là phần tử của B, ta viết A B. • A = B A B và B A. 7 8 2
- Các phép toán trên các tập hợp Các phép toán trên các tập hợp (tt) • Thí dụ : Cho A = {1, 2} và B = {2, 3} • A B = {x| x A hoặc x B} • A B = {1, 2, 3} • A B = {x| x A và x B} • A B = {2} • A – B = {x| x A và x B} • A – B = {1} • A x B, tích Đềcác của A và B, là tập hợp có thứ tự • A x B = {(1, 2), (1, 3), (2, 2), (2, 3)} (a, b) sao cho a A và b B • 2A = {, {1}, {2}, {1, 2}} • Lưu ý: Nếu A và B lần lượt có n và m phần tử thì • 2A, tập lũy thừa của A, đó là tập hợp mọi tập con A x B có n x m phần tử của A. 2A có 2n phần tử 9 2B có 2m phần tử 10 Các quan hệ Các tính chất của quan hệ • ĐN: Cho 2 tập hợp A và B. Một quan hệ Ta nói một quan hệ R trên tập A là: giữa A và B, ký hiệu R, là một tập các cặp • Phản xạ nếu aRa là đúng đối với a A. (a, b) với a A và b B. Viết là R = {(a,b) | a A, b B } • Bất phản xạ nếu aRa là sai đối với a A. • Trường hợp A = B ta nói đó là quan hệ trên • Truyền ứng (Bắc cầu) nếu aRb và bRc kéo A. theo aRc • Nếu R là một quan hệ và (a, b) là một cặp • Đối xứng nếu aRb kéo theo bRa. trong R thì ta thường viết aRb. • Phản đối xứng nếu aRb kéo theo bRa sai. 11 12 3
- Các quan hệ tương đương Các quan hệ tương đương (tt) • Một quan hệ R trên tập A được gọi là quan hệ tương • Thí dụ 1.4: Cho tập số tự nhiên N và R là một quan hệ đương nếu nó là quan hệ phản xạ, đối xứng và bắc tương đương trên tập hợp N. Vậy R sẽ phân hoạch N ra cầu. thành các lớp tương đương không rỗng và rời nhau. Đó • Nếu R là quan hệ tương đương trên tập A thì R phân là các lớp nào? hoạch A thành các lớp tương đương không rỗng và • Cách 1: nRm khi m và n có cùng tính chất chia hết cho 2. rời nhau. Điều đó có nghĩa là: R sẽ phân hoạch N thành hai lớp tương đương là tập các A = A1 A2 … trong đó với mọi i và j mà i j số chẵn và tập các số lẻ. thì: 1. Ai Aj = • Cách 2: nRm khi m và n có cùng tính chất là số nguyên 2. Với mọi a và b cùng thuộc Ai, aRb là đúng. tố hoặc ngược lại. R sẽ phân hoạch N thành hai lớp 3. Với mọi a Ai và mọi b Aj, aRb là sai. tương đương là tập hợp số nguyên tố và tập hợp không phải số nguyên tố. 13 14 Bao đóng của quan hệ Bao đóng của quan hệ (tt) • Cho một tập W những tính chất nào đó của các Người ta còn định nghĩa một cách khác tập R+ quan hệ. nhờ khái niệm lũy thừa quan hệ Ri. Ri được định • Ta gọi bao đóng W của một quan hệ R là quan hệ nghĩa (một cách đệ quy) như sau: bé nhất R’ bao gồm R và các tính chất trong W. 1. aR1b khi và chỉ khi aRb. • Bao đóng bắc cầu của R, ký hiệu R+, được định 2. aRib khi và chỉ khi tồn tại c sao cho aRc và nghĩa như sau: cRi-1b với i>1. 1. Nếu (a, b) thuộc R, thì (a, b) thuộc R+. 2. Nếu (a, b) thuộc R+, và (b, c) thuộc R thì (a, c) Tập R+ được định nghĩa là: R+ = R1 R2 … R+. aR0b khi và chỉ khi a = b. 3. Không còn cặp nào khác trong R+ ngoài các cặp thu được từ (1) và (2). 15 16 4
- Bao đóng của quan hệ (tt) Bài tập • Bao đóng phản xạ và bắc cầu của R, ký hiệu • Cho R = { (1,2), (2,3), (2,4)} là qh là R*, được định nghĩa: R* = R0 R+. trên tập {1,2,3,4}. Tìm R+ và R* • Ví dụ: Cho R = {(1, 2), (2, 2), (2, 3)} là một quan hệ trên tập hợp {1, 2, 3}. Thế thì: • Cho R = {(a,b),(b,c),(c,a)} là 1 quan • R+ = {(1, 2), (2, 2), (2, 3), (1, 3)}. hệ trên {a,b,c}. Tìm R* • R* = {(1, 1), (1, 2), (1, 3), (2, 2), (2, 3), (3, 3)}. 17 18 Đồ thị Đồ thị (tt) Ví dụ : Hãy vẽ đồ thị G(V,E) Một đồ thị, ký hiệu G = (V, E), gồm một tập hữu hạn V các đỉnh và một V = {1, 2, 3, 4, 5} và tập E các cặp nút gọi là các cạnh. E = {(n, m)| n + m = 4 hay n + m = 7} 1 2 Một đường đi trên đồ thị là một dãy các nút v1, v2, … vk, k 1, sao cho có 3 một cạnh (vi, vi+1) đối với mỗi i, 1 i 5 k. Độ dài của đường đi là k-1. Nếu 4 v1 = vk thì đường được gọi là chu 19 20 trình. 5
- Các khái niệm khác Đồ thị có hướng • Liên thông. Một đồ thị định hướng, ký hiệu G = (V, E), gồm • Không liên thông. một tập hữu hạn V các nút và một tập E các cặp • Chu trình. nút có thứ tự gọi là cung. Ta ký hiệu một cung từ v tới w bởi v w. • Đỉnh cô lập • Đỉnh treo • Khuyên 1 2 3 4 • Bậc của 1 đỉnh 21 22 Đồ thị có hướng (tt) Cây Một cây (hay nói rõ hơn là cây định hướng có thứ Một đường trong đồ thị có hướng là tự) là một đồ thị có hướng với các tính chất sau: một dãy các nút v1, v2, …, vk, k 1, 1. Có một nút, gọi là nút gốc, không có nút sao cho với mọi i, 1 i k, có một trước. cung từ vi tới vi+1. 2. Mỗi nút khác nút gốc có đúng một nút trước. Nếu v w là một cung thì v được gọi 3. Các nút sau của một nút đều được sắp là nút trước của w và w được gọi là nút xếp thứ tự (từ trái qua phải). sau của v. Ví dụ: Cây sau diễn tả cấu trúc cú pháp của một câu 23 tiếng Việt: “An là sinh viên giỏi”. 24 6
- Phân tích văn phạm Tiếng Việt Cây (tt) • • • Sinh viên | Lớp | Tôi | Cô ấy | bạn | An • • thì | là | đi | học | chạy • | • rất | quá • đẹp | giỏi | tốt 25 26 7
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng môn học Lý thuyết ôtômát và ngôn ngữ hình thức - Hồ Văn Quân
316 p | 485 | 77
-
Bài giảng Lý thuyết tính toán Otomat và ngôn ngữ hình thức - GV. Hồ Văn Quân
316 p | 226 | 56
-
Bài giảng môn lý thuyết ôtômát và ngôn ngữ hình thức - Chương 1
0 p | 164 | 54
-
Bài giảng Ngôn ngữ hình thức và Ôtômat
68 p | 135 | 11
-
Bài giảng Lý thuyết tính toán: Chương 3 - PGS.TS. Phan Huy Khánh
13 p | 102 | 11
-
Bài giảng Lý thuyết ôtômát và ngôn ngữ hệ thống
0 p | 87 | 9
-
Bài giảng Ngôn ngữ hình thức - ĐH Lâm Nghiệp
82 p | 50 | 4
-
Bài giảng Ngôn ngữ hình thức và ôtômat - ĐH Hàng Hải VN
68 p | 32 | 4
-
Bài giảng Ngôn ngữ hình thức: Chương 4 - Nguyễn Thị Hồng
29 p | 18 | 3
-
Bài giảng Ngôn ngữ hình thức: Chương 2 - Nguyễn Thị Hồng
59 p | 17 | 3
-
Bài giảng Ngôn ngữ hình thức và otomat - Nguyễn Văn Định
85 p | 37 | 3
-
Bài giảng Ôtômát và ngôn ngữ hình thức: Chương 2 - ThS. Nguyễn Thị Thùy Linh
12 p | 39 | 3
-
Bài giảng Ngôn ngữ hình thức: Chương 5 - Nguyễn Thị Hồng
25 p | 8 | 3
-
Bài giảng Ôtômát và ngôn ngữ hình thức: Chương 5 - ThS. Nguyễn Thị Thùy Linh
8 p | 26 | 2
-
Bài giảng Ôtômát và ngôn ngữ hình thức: Chương 4 - ThS. Nguyễn Thị Thùy Linh
11 p | 37 | 2
-
Bài giảng Ôtômát và ngôn ngữ hình thức: Chương 3 - ThS. Nguyễn Thị Thùy Linh
15 p | 83 | 2
-
Bài giảng Otomat và ngôn ngữ hình thức
84 p | 47 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn