Bài giảng Ngữ văn 8 bài 20: Câu cầu khiến
lượt xem 30
download
Thông qua bộ sưu tập giáo viên có thể tham khảo những bài giảng của chúng tôi để thiết kế bài giảng hay hơn. Ở Tiểu học các em đã được học câu cầu khiến, bài học "Câu cầu khiến" hôm nay ta sẽ tìm hiểu kỹ hơn về đặc điểm hình thức, chức năng, kỹ năng nhận biết và cách sử dụng câu cầu khiến như thế nào cho phù hợp. Hy vọng với bộ bài giảng này sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho thầy cô cùng các em học sinh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Ngữ văn 8 bài 20: Câu cầu khiến
- CÂU CẦU KHIẾN
- KIỂM TRA BÀI CŨ ? Ngoài chức năng chính là dùng để hỏi, câu nghi vấn còn dùng để làm gì? Ngoài chức năng chính là dùng để hỏi, câu nghi vấn dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe dọa, bộc lộ tình cảm, cảm xúc,… và không yêu cầu người đối thoại trả lời. ? Câu nghi vấn sau dùng để làm gì? Nhưng lại đằng này đã, về làm gì vội? Câu nghi vấn trên dùng để cầu khiến.
- Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾN I/. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ Đọc những đoạn trích sau và trả lời câu hỏi. CHỨC NĂNG: a. Ông lão chào con cá và nói: 1. Đặc điểm hình thức: Mụ vợ tôi lại nổi cơn điên rồi. Nó không muốn làm a. Ví dụ 1: bà nhất phẩm phu nhân nữa, nó muốn làm nữ hoàng. - Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu Con cá trả lời: có những từ cầu khiến như: hãy, - Thôi đừng lo lắng. Cứ về đi. Trời phù hộ lão. Mụ đừng, chớ,… đi, thôi, nào,... già sẽ là nữ hoàng. b. Tôi khóc nấc lên. Mẹ tôi từ ngoài đi vào. Mẹ vuốt tóc tôi và nhẹ nhàng dắt tay em Thuỷ: - Đi thôi con. ? Trong những đoạn trích trên câu nào là câu ? Đặc khiến? hình thức nào cho biết đó là câu cầu điểm ? Qua tìm hiểu các câu trên, em thấy câu cầu cầu khiến? khiến có đặc điểm gì?
- Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾN I/. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ Đọc to những câu sau và trả lời câu hỏi. CHỨC NĂNG: a. - Anh làm gì đấy? 1. Đặc điểm hình thức: - Mở cửa. Hôm nay trời nóng quá. a. Ví dụ 1: b. Đang ngồi viết thư, tôi bỗng nghe tiếng ai đó vọng - Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, vào: chớ,… đi, thôi, nào,... - Mở cửa! b. Ví dụ 2: Cách đọc câu “Mở cửa!” trong (b) Hai câu “Mở cửa” được đọc với giọng có khác cách đọc câu “Mở cửa.” khác nhau. Đó là do ngữ điệu khác nhau. trong (a) không? Câu a dùng để trả lời câu hỏi (câu trần thuật). Câu b dùng để đề nghị, ra lệnh (câu cầu khiến) nên giọng được nhấn mạnh hơn. Câu “Mở cửa!” trong (b) dùng để làm gì, khác với câu “Mở cửa.” - Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu trong (a) ở chỗ nào? có ngữ điệu cầu khiến.
- Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾN I/. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ Đọc các câu cầu khiến sau và nhận xét về dấu CHỨC NĂNG: câu được sử dụng trong đó? 1. Đặc điểm hình thức: a. Ví dụ 1: a. Thôi đừng lo lắng. - Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có b. Mở cửa! những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ,… đi, thôi, nào,... b. Ví dụ 2: - Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu có ngữ điệu cầu khiến. c. Ví dụ 3: - Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm.
- Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾN I/. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ ? CHỨC NĂNG: Theo em, các câu cầu khiến trên 1. Đặc điểm hình thức: dùng để làm gì? - Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, Câu cầu khiến Chức năng chớ,… đi, thôi, nào,... - Thôi đừng lo lắng. Khuyên bảo. - Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu có ngữ điệu cầu khiến. - Cứ về đi. Yêu cầu. - Đi thôi con. Yêu cầu. - Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, - Mở cửa! Đề nghị, ra lệnh. nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm. 2. Chức năng: Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,…
- Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾN I/. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ Đọc bài thơ “Chúc mừng năm mới, xuân CHỨC NĂNG: 1968” của Bác Hồ, chỉ ra và cho biết chức 1. Đặc điểm hình thức: ? năng của câu cầu khiến được sử dụng trong - Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có bài thơ? những từ cầu khiến như: hãy, đừng, Xuân này hơn hẳn mấy xuân qua, chớ,… đi, thôi, nào,... Thắng trận tin vui khắp nước nhà. - Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu có Nam, Bắc thi đua đánh giặc Mỹ, ngữ điệu cầu khiến. Tiến lên! Toàn thắng ắt về ta. - Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến (Chúc mừng năm mới, Xuân 1968, thường kết thúc bằng dấu chấm than, Hồ Chí Minh) nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm. * Đáp án: - Câu cầu khiến: Tiến lên! 2. Chức năng: - Chức năng: Bài thơ nhờ sử dụng câu cầu khiến nên Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu vừa là lời chúc Tết của Bác Hồ, đồng thời là lời kêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,… gọi, hiệu triệu toàn dân tộc Việt Nam đứng lên kháng chiến chống giặc Mỹ xâm lược.
- Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾN I/. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG: Ghi nhớ: 1. Đặc điểm hình thức: Câu cầu khiến là câu có những từ - Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có cầu khiến như: hãy, đừng, chớ,… đi, thôi, những từ cầu khiến như: hãy, đừng, nào,… hay ngữ điệu cầu khiến; dùng để ra chớ,… đi, thôi, nào,... lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,… - Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu có Khi viết, câu cầu khiến thường kết ngữ điệu cầu khiến. thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu - Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn thúc bằng dấu chấm. mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm. 2. Chức năng: Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,…
- Đừng xả rác!
- Dừng lại ngay!
- Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾN I/. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ Xét các câu sau và trả lời câu hỏi. CHỨC NĂNG: a. Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương. 1. Đặc điểm hình thức: - Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có những (Bánh chưng, bánh giầy) từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ,… đi, thôi, b. Ông giáo hút trước đi. nào,... (Nam Cao, Lão Hạc) - Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu có ngữ c. Nay chúng ta đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng điệu cầu khiến. có sống được không. - Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý (Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng) cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm. ? Đặc điểm hình thức nào cho biết những câu 2. Chức năng: trên là câu cầu khiến? Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề ? Nhận xét về chủ ngữ trong những câu trên. nghị, khuyên bảo,… Thử thêm, bớt hoặc thay đổi chủ ngữ xem ý II/. LUYỆN TẬP: nghĩa của các câu trên thay đổi như thế Bài tập 1: nào?
- Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾN I/. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ a. Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương. CHỨC NĂNG: 1. Đặc điểm hình thức: Thiếu CN - Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ,… đi, thôi, nào,... Con hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương. - Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu có ngữ điệu cầu khiến. - Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường Không thay đổi ý nghĩa mà chỉ làm cho kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý đối tượng tiếp nhận được thể hiện rõ hơn cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể và lời yêu cầu nhẹ hơn, tình cảm hơn. kết thúc bằng dấu chấm. 2. Chức năng: Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,… ? Nhận xét về chủ ngữ trong những câu trên. Thử thêm, bớt hoặc thay đổi chủ ngữ xem ý nghĩa của các câu II/. LUYỆN TẬP: trên thay đổi như thế nào? Bài tập 1:
- Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾN I/. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG: b. Ông giáo hút trước đi. 1. Đặc điểm hình thức: CN - Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ,… đi, thôi, Hút trước đi! nào,... - Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu có ngữ Ý nghĩa của câu không thay đổi nhưng ý điệu cầu khiến. cầu khiến nhấn mạnh hơn và lời nói kém - Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường lịch sự hơn. kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm. 2. Chức năng: ? Nhận xét về chủ ngữ trong những câu trên. Thử thêm, Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,… bớt hoặc thay đổi chủ ngữ xem ý nghĩa của các câu trên thay đổi như thế nào? II/. LUYỆN TẬP: Bài tập 1:
- Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾN I/. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG: c. Nay chúng ta đừng làm gì nữa, thử xem lão 1. Đặc điểm hình thức: Miệng có sống được không. - Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ,… đi, thôi, CN nào,... - Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu có ngữ Nay các anh đừng làm gì nữa, thử xem lão điệu cầu khiến. Miệng có sống được không. - Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý Thay đổi ý nghĩa cơ bản của câu; trong cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm. số những người tiếp nhận lời đề nghị, 2. Chức năng: không có người nói. Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,… ? Nhận xét về chủ ngữ trong những câu trên. Thử thêm, II/. LUYỆN TẬP: bớt hoặc thay đổi chủ ngữ xem ý nghĩa của các câu Bài tập 1: trên thay đổi như thế nào?
- Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾN I/. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ a. Thôi, im cái điệu hát mưa dầm sùi sụt ấy đi. Đào tổ nông CHỨC NĂNG: thì cho chết! 1. Đặc điểm hình thức: Thiếu CN (Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí) - Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có những b. Ông đốc tươi cười nhẫn nại chờ chúng tôi: từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ,… đi, thôi, Các em đừng khóc. Trưa nay các em được về nhà cơ mà. nào,... Và ngày mai lại được nghỉ cả ngày nữa. - Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu có ngữ điệu cầu khiến. (Thanh Tịnh, Tôi đi học) - Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường c. Có anh chàng nọ tính tình rất keo kiệt. Một hôm, đi đò kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý qua sông, anh chàng khát nước bèn cúi xuống, lấy tay vục cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể nước sông uống. Chẳng may quá đà, anh ta lộn cổ xuống kết thúc bằng dấu chấm. sông. Một người ngồi cạnh thấy thế, vội giơ tay ra, hét lên: 2. Chức năng: - Đưa tay cho tôi mau! Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề Ngữ điệu vẫn không Thiếu CN Anh chàng sắp chìm nghỉm nhưngcầu khiến chịu nắm tay nghị, khuyên bảo,… người kia. Bỗng một người có vẻ quen biết anh chàng chạy II/. LUYỆN TẬP: Bài tập 1: lại, nói: Bài tập 2: Trong những đoạn trích sau, - Cầm lấy tay tôi này! câu nào là câu cầu khiến? Nhận xét sự khác Tức thì, anh ta cố ngoi Ngữ nắm cầu khiếntayThiếu CN và lên, điệu chặt lấy người nọ nhau về hình thức biểu hiện ý nghĩa cầu được cứu thoát (…) khiến giữa những câu đó. (Theo Ngữ văn 6, tập một)
- Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾN I/. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG: So sánh hình thức và ý nghĩa của hai câu sau: 1. Đặc điểm hình thức: a. Hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột! - Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có những b. Thầy em hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ,… đi, thôi, xót ruột. nào,... (Ngô Tất Tố, Tắt đèn) - Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu có ngữ điệu cầu khiến. - Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý Đáp án: cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm. - Hình thức: 2. Chức năng: + Câu a vắng chủ ngữ và dấu chấm than. Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề + Câu b có chủ ngữ - ngôi thứ hai số ít và dấu nghị, khuyên bảo,… chấm. II/. LUYỆN TẬP: Bài tập 1: - Ý nghĩa: Câu b nhờ có chủ ngữ nên ý cầu khiến Bài tập 2: nhẹ hơn, thể hiện rõ hơn tình cảm của người nói Bài tập 3: đối với người nghe.
- Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾN I/. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ Xét đoạn trích sau và trả lời câu hỏi. CHỨC NĂNG: 1. Đặc điểm hình thức: Dế Choắt nhìn tôi mà rằng: - Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ,… đi, thôi, -Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp nào,... cho em một cái ngách sang bên nhà anh, phòng khi tắt - Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu có ngữ lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang … điệu cầu khiến. - Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường (Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí) kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm. ? Dế Choắt nói với Dế Mèn câu trên nhằm mục 2. Chức năng: Không dùng câu cầu khiến mà dùng câu Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề đích gì? Cho biết vì sao trong lời nói với Dế nghị, khuyên bảo,… nghiMèn, Dế Choắt không dùng những câuthế của Dế vấn, phù hợp với tính cách và vị như: II/. LUYỆN TẬP: Choắt so với Dế Mèn. Bài tập 1: - Anh hãy đào giúp em một cái ngách sang bên Bài tập 2: nhà anh! Bài tập 3: - Đào ngay giúp em một cái ngách! Bài tập 4:
- Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾN I/. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi. CHỨC NĂNG: 1. Đặc điểm hình thức: Đêm nay mẹ không ngủ được. Ngày mai là ngày khai - Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có những trường, con vào lớp Một mẹ sẽ đưa con đến trường, từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ,… đi, thôi, nào,... cầm tay con dắt qua cánh cổng, rồi buông tay mà nói: - Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu có ngữ “Đi đi con! Hãy can đảm lên! Thế giới này là của con. điệu cầu khiến. Bước qua cánh cổng trường là một thế giới kì diệu sẽ - Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường mở ra.”. kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể (Theo Lí Lan, Cổng trường mở ra) kết thúc bằng dấu chấm. 2. Chức năng: ?Không thay thế được vìtrong đoạn trích trên và Câu “Đi đi con!” ý nghĩa khác nhau. Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề câu “Đi thôi con.” trong đoạn trích ở mục nghị, khuyên bảo,… Đi đi con! : Chỉ có người con đi. II/. LUYỆN TẬP: I.1.b (tr.30) có thể thay thế cho nhau được Đi thôi con. : Hai mẹ con cùng đi. Bài tập 1: không? Vì sao? Bài tập 2: Bài tập 3: Bài tập 4: Bài tập 5:
- Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾN I/. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ Trò chơi: CHỨC NĂNG: Điền từ vào chổ trống trong bài thơ sau: 1. Đặc điểm hình thức: TỰ BẠCH - Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ,… đi, thôi, Em câu cầu khiến trong nhà, .(1). nào,... Đề nghị, khuyên bảo luôn là niềm vui - Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu có ngữ Yêu cầu, … (2)…vài lời, ra lệnh điệu cầu khiến. …(3)… Ngữ điệu cầu khiến mọi người nghe xem! - Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý Học trò muốn nhận ra em, cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể chớ Hãy, thôi, đừng,.(4). không quên từ nào. kết thúc bằng dấu chấm. .(5). , nào giục giã làm sao! Đi 2. Chức năng: …(6)… Chấm than,dấu chấm góp vào thành câu. Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,… Mong học trò nhớ thật lâu! Nếu không sẽ trở thành câu chuyện buồn!... II/. LUYỆN TẬP:
- Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾN I/. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG: TỰ BẠCH 1. Đặc điểm hình thức: - Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ,… đi, thôi, Em câu cầu khiến trong nhà, nào,... Đề nghị, khuyên bảo luôn là niềm vui. - Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu có ngữ điệu cầu khiến. Yêu cầu, ra lệnh vài lời, - Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường Ngữ điệu cầu khiến mọi người nghe xem! kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý Học trò muốn nhận ra em, cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm. Hãy, thôi, đừng, chớ không quên từ nào. 2. Chức năng: Đi, nào giục giã làm sao! Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề Chấm than, dấu chấm góp vào thành câu. nghị, khuyên bảo,… Mong học trò nhớ thật lâu! II/. LUYỆN TẬP: Nếu không sẽ trở thành câu chuyện buồn!...
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Ngữ văn 8 bài 13: Bài toán dân số
35 p | 987 | 95
-
Bài giảng Ngữ văn 8 bài 7: Tình thái từ
20 p | 546 | 43
-
Bài giảng Ngữ văn 8: Bài 6: Cô bé bán diêm
20 p | 689 | 39
-
Bài giảng Ngữ văn 11 tuần 8: Thao tác lập luận so sánh
28 p | 246 | 36
-
Bài giảng Ngữ văn 8 tuần 18: Ông đồ
31 p | 590 | 36
-
Bài giảng Ngữ văn 8 bài 20: Tức cảnh Pác Bó
26 p | 512 | 33
-
Bài giảng Ngữ văn 8 bài 19: Khi con tu hú
19 p | 454 | 31
-
Bài giảng Ngữ văn 8 bài 5: Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự
14 p | 575 | 31
-
Bài giảng Ngữ văn 8 bài 21: Bài thơ Ngắm trăng
16 p | 489 | 30
-
Bài giảng Ngữ văn 8 bài 18: Bài thơ Nhớ rừng
30 p | 649 | 28
-
Bài giảng Ngữ văn 8 bài 21: Câu cảm thán
25 p | 419 | 21
-
Bài giảng Ngữ văn 8 bài 21: Câu trần thuật
20 p | 439 | 20
-
Bài giảng Ngữ văn 8 bài 11: Luyện nói: Kể chuyện theo ngôi kể kết hợp với miêu tả và biểu cảm
13 p | 445 | 18
-
Bài giảng Ngữ văn 8 bài 20: Ôn tập về văn bản thuyết minh
33 p | 226 | 16
-
Bài giảng Ngữ văn 8 bài 22: Câu phủ định
26 p | 501 | 14
-
Bài giảng Ngữ Văn 8 bài 19: Quê hương
23 p | 341 | 14
-
Bài giảng Ngữ văn 8: Bài toán dân số
35 p | 110 | 12
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn