intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Ngữ văn - Bài: Tình thái từ

Chia sẻ: Nguyễn Thị Hiền Phúc | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:20

41
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng cung cấp cho người học các kiến thức: Tình thái từ, chức năng của tình thái từ, sử dụng tình thái từ, bài tập ôn luyện,... Hi vọng đây sẽ là một tài liệu hữu ích dành cho các bạn sinh viên đang theo học môn dùng làm tài liệu học tập và nghiên cứu. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Ngữ văn - Bài: Tình thái từ

  1.  tiÕt 27: 
  2. I. CHỨC NĂNG CỦA TÌNH THÁI TỪ Quan sát các tõ in mµu trong c¸c câu sau : a) Mẹ đi làm rồi à? Câu hỏi b) Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi  oà lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng  sụt sùi theo: ­ Con nín đi! Câu  cầu         (Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu) khiến c) Thương thay cũng một kiếp người, Câu     Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi ! cảm thán                                (Nguyễn Du, Truyên Kiều)
  3. I. CHỨC NĂNG CỦA TÌNH THÁI TỪ a) Mẹ đi làm rồi . à! Không còn là câu nghi vấn b) Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi  oà lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt  sùi theo: không còn  ­ Con nín .đi ! câu  cầu khiến                       (Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu) c) Thương          cũng m thay ột kiếp người, không tạo  được câu   thay     Khéo          mang l ấy sắc tài làm chi! cảm thán                            (Nguyễn Du, Truyên Kiều)
  4. d) Em chào cô .ạ! Tính lễ phép  không cao Những từ : ạ, đi, thay, à là những tình thái từ Chức năng: T×nh th¸i tõ là nh ng: ững từ được thêm  vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu  khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc  thái tình cảm của người nói.
  5. Ghi nhớ Ghi nhớ ­Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để  cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm  thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của  người nói. ­Tình thái từ gồm một số loại đáng chú ý như  sau: + Tình thái từ nghi vấn : à, ư, hả, hử, chứ,  chăng,. + Tình  thái từ cầu khiến : đi, nào, với,… + Tình thái từ cảm thán : thay, sao,.. + Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm : ạ, nhé,  cơ, mà,…..
  6. Bài tập nhanh  Xác định tình thái từ trong các câu sau và cho biết  chức năng: a) đi  ­ Anh đi    ! cơ chứ  ­ Sao mà lắm nhỉ nhé thế            ? ư  ­ Chị đã nói thế    ? b) U không cho con ở nhà nữa   ? ư  c)  Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng chăng ỡi đèn     Đèn ra trước gió còn            h nhé  d) Ông đến ngay       !
  7. Bài t ập 1                    Trong các câu dư                     ới đây, từ nào (trong  Các từ in đậm) là tình thái từ, từ nào không phải  là tình thái từ ? a) Em thích trường nào thì thi vào trường ấy. b) Nhanh lên nào, anh em ơi! c) Làm như thế mới đúng chứ! d) Tôi đã khuyên bảo nó nhiều lần rồi chứ có phải  không đâu. e) Cứu tôi với ! g) Nó đi chơi với bạn từ sáng. h) Con cò đậu ở đằng kia. d) Nó thích hát dân ca Nghệ Tĩnh kia.
  8. II. SỬ DỤNG  TÌNH THÁI TỪ Xét các tình thái từ in đâïm dưới đây: a) Bạn chưa về à? Hỏi, thân mật b) Thầy mệt ạ? Hỏi, kính trọng c) Bạn giúp tôi một tay nhé! Cầu khiến, thân mật d) Bác giúp cháu một tay ạ! Cầu khiến, kính  trọng Ghi nhớ Ghi nhớ Khi nói, khi viết cần chú ý sử dụng                         tình thái từ phù hợp với  hoàn cảnh giao tiếp (quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm ...).
  9. Bài tập nhanh hoanh tròn câu thích hợp nhất cho các hoàn cảnh  ao tiếp sau: )Bạn muốn biết bây giờ là mấy giờ, bạn hỏi người ạn thân ngồi bên cạnh: a) ­ Bạn ơi, cho tớ hỏi bây giờ là mấy giờ rồi nhỉ? b) – Mấy giờ rồi cậu ? c) – Mấy giờ rồi không biết ? ) Bạn muốn biết hôm nay anh trai bạn có đi học không, ạn hỏi: a) – Anh ơi, hôm nay anh có đi học không ạ ? b) – Này, hôm nay có đi học không đấy ? c) – Anh, hôm nay đừng có mà quên đi học đấy !
  10. 3) Một người khách đến hỏi mẹ bạn, nhưng mẹ  bạn không có ở nhà. Bạn muốn biết người đó là ai để nhắn lại với mẹ, bạn hỏi:   a) Này, bác tên gì để cháu nhắn lại với mẹ cháu ?   b) Dạ, bác có thể cho cháu biết tên bác được                không ạ, để cháu nhắn lại với mẹ cháu ?   c) Bác tên gì để cháu còn nhắn lại với mẹ cháu ? 4) Bạn vào một quán nước, chủ quán là một ông già, bạn muốn gọi một cốc nước cam, bạn nói:   a) Bác ơi, cho một nước cam !   b) Bác ơi, cho cháu môt cèc nước cam bác nhé !   c) Cho xin một nước cam ! 
  11. Bài t ập 4: ặt câu có dùng các tình thái từ nghi                     Đ vấn phù hợp với những quan hệ xã hội sau đây : a) Học sinh với thầy giáo hoặc cô giáo; a) ….. b) Bạn nam với bạn nữ cùng lứa tuổi; b) ……. c) Con với bố mẹ hoặc chú, bác , cô, gì. c) …….
  12. III. LUYỆN TẬP Bài t ập 2 ải thích ý nghĩa của các tình thái từ                    Gi                     trong những câu dưới đây: a) Bà lão láng giềng lật đật chạy sang:     ­ Bác trai đã khá rồi chứ ?  hỏi, ít nhiều  khẳng định (Ngô Tất Tố, Tắt đèn)  b) Con chó là của cháu nó mua đấy chứ !... Nó  mua về nuôi, định để đến lúc cưới vợ thì giết  thịt. . .  nhấn mạnh điều vừa khẳng định (Nam Cao, Lão Hạc) 
  13. c) Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi  không muốn liên lụy đến hàng xóm láng  giềng…Con người đáng kính ấy bây giờ cũng  theo gót Binh Tư để có ăn ư ?                                                 (Nam Cao, Lão Hạc) hỏi, thái độ phân vân d) Bỗng Thuỷ lại xịu mặt xuống: ­Sao bố mãi không về nhỉ? Như vậy là em không  được chào bố trước khi đi. hỏi, thái  độ thân mật                             (Khánh Hoài, Cuộc chia tay của những con búp bê)
  14. e) Cô giáo Tâm gỡ tay Thuỷ, đi lại phía bục, mở cặp  lấy một quyển sổ cùng với chiếc bút máy nắp  vàng đưa cho em tôi và nói :  ­Cô tặng em. Về trường mới, em cố gắng học tập  nhé! cầu khiến, dặn dò thân mật g) Em tôi sụt sịt bảo :           ­Thôi thì anh cứ chia ra vậy ! thái độ miễn cưỡng  (Khánh Hoài, Cuộc chia tay của những con búp bê) h) Ông đốc tươi cười nhẫn nại chờ chúng tôi.  ­Các em đừng khóc.Trưa nay các em được về nhà  cơ mà.  thái độ thuyết phục (Thanh Tịnh, Tôi đi học)
  15.                          Bài t ậ p 3: Đặt câu với các tình thái từ  :  Bài tập 3:                          mà, chứ lị, thôi cơ, vậy.
  16. Bài tập 5: Tìm một số tình thái từ trong tiếng địa phương  em hoặc tiếng địa phương khác mà em biết.
  17. I. CHỨC NĂNG CỦA TÌNH THÁI TỪ 1. VÍ DỤ 2. GHI NHỚ ­ TÌNH THÁI TỪ LÀ NHỮNG TỪ ĐƯỢC THÊM VÀO  CÂU ĐỂ CẤU TẠO CÂU NGHI VẤN, CÂU CẦU KHIẾN,  CÂU CẢM THÁN VÀ ĐỂ BIỂU THỊ CÁC SẮC THÁI TÌNH  CẢM CỦA NGƯỜI NÓI. ­ TÌNH THÁI TỪ GỒM MỘT SỐ LOẠI ĐÁNG CHÚ Ý NHƯ  SAU:  + TÌNH THÁI TỪ NGHI VẤN: À, Ư, HỬ, HẢ, CHỨ,  CHĂNG,… + TÌNH THÁI TỪ CẦU KHIẾN: ĐI, NÀO, VỚI,… + TÌNH THÁI TỪ CẢM THÁN: THAY, SAO,…. + TÌNH THÁI TỪ BIỂU THỊ SẮC THÁI TÌNH CẢM: Ạ,  NHÉ, CƠ, MÀ,….  II. SỬ DỤNG TÌNH THÁI TỪ 1. VÍ DỤ 2. GHI NHỚ KHI NÓI, KHI VIẾT, CẦN CHÚ Ý SỬ DỤNG TÌNH THÁI 
  18. IV. Dặn dò ­ Hoàn thành Bài tập 5 (SGK) ­ Học thuộc ghi nhớ ­ Tìm hiểu bài “ Chương trình địa phương ” ng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2