Bài giảng Nguyên lý hệ điều hành (Bài giảng tuần 7) - Nguyễn Hải Châu
lượt xem 8
download
Trong bài giảng tuần 7 của môn Nguyên lý hệ điều hành, các bạn sẽ cùng tìm hiểu về bộ nhớ ảo (Virtual Memory). Nội dung được trình bày trong bài giảng gồm: Yêu cầu phân trang, tạo tiến trình, thay thế trang, cấp phát frame, thrashing. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Nguyên lý hệ điều hành (Bài giảng tuần 7) - Nguyễn Hải Châu
- Bộ nhớ ảo Nguyên lý hệ điều hành (Virtual Memory) Nguyễn Hải Châu Yêu cầu phân trang Khoa Công nghệ thông tin Tạo tiến trình Trường Đại học Công nghệ Thay thế trang Cấp phát frame Thrashing 1 2 Minh họa bộ nhớ ảo có dung Virtual memory (Bộ nhớ ảo) lượng lớn hơn bộ nhớ vật lý z Bộ nhớ ảo – tách biệt bộ nhớ logic và vật lý. z Cho phép tiến trình có cỡ lớn hơn bộ nhớ trong có thể thực hiện được z Không gian địa chỉ ảo có thể lớn hơn nhiều so với không gian địa chỉ vật lý (về dung lượng) z Cho phép các tiến trình sử dụng chung không gian địa chỉ z Cho phép tạo tiến trình hiệu quả hơn z Bộ nhớ ảo có thể được cài đặt thông qua: z Yêu cầu phân trang (demand paging) 3 4 z Yêu cầu phân đoạn (demand segmentation) Chuyển một trang (trong bộ Yêu cầu trang (demand paging) nhớ) ra vùng đĩa liên tục z Chỉ đưa một trang vào bộ nhớ khi cần thiết z Giảm thao tác các vào ra z Tiết kiệm bộ nhớ z Đáp ứng nhanh z Tăng được số người sử dụng (tiến trình) z Khi cần một trang ⇒ tham chiếu đến nó z Tham chiếu lỗi ⇒ Hủy bỏ z Không nằm trong bộ nhớ ⇒ Đưa trang vào bộ nhớ 5 6 1
- Bảng trang với một số trang Valid-Invalid Bit không nằm trong bộ nhớ z Mỗi phần tử bảng trang có một bit hợp lệ/không hợp lệ (1: trong bộ nhớ, 0: không trong bộ nhớ) valid-invalid z Khởi đầu: valid–invalid bằng 0. Frame # bit 1 z Ví dụ bảng trang+bit invalid/valid: 1 1 1 z Khi tính địa chỉ, nếu valid–invalid 0 # ở bảng trang là 0: ⇒ lỗi trang 0 (page-fault trap) 0 7 8 bảng trang Xử lý page-fault (lỗi trang) Các bước xử lý page-fault z HĐH sẽ kiểm tra nguyên nhân lỗi: z Lỗi từ tiến trình: kết thúc tiến trình, hoặc z Trang không nằm trong bộ nhớ: Thực hiện tiếp: z Tìm một frame rỗi và đưa trang vào bộ nhớ z Sửa lại bảng trang (bit = valid) z Thực hiện lại lệnh tham chiếu trang z Vấn đề hiệu năng: Nếu tại một thời điểm có yêu cầu nhiều trang (ví dụ: Một trang cho lệnh và vài trang cho dữ liệu)? 9 10 Nếu không có frame rỗi? Hiệu năng của yêu cầu trang z Thực hiện thay thế trang – swap out một số z Tỷ lệ page-fault là p: 0 ≤ p ≤ 1.0 trang đang ở trong bộ nhớ nhưng hiện tại z nếu p = 0: Không có page-fault không được sử dụng z nếu p = 1, mọi yêu cầu truy cập đến trang đều z Thuật toán nào tốt? gây ra page-fault z Hiệu năng: Cần một thuật toán có ít page-fault nhất z Effective Access Time (EAT) để hạn chế vào/ra EAT = (1 – p) x memory access z Nhiều trang có thể được đưa vào bộ nhớ tại + p (page fault overhead cùng một thời điểm. + [swap page out ] z Thuật toán thay thế trang: FIFO, Optimal, LRU, LRU-approximation 11 + swap page in 12 + restart overhead) 2
- Tạo tiến trình Copy-on-Write z Bộ nhớ ảo có ưu điểm khi khởi tạo một tiến z Copy-on-Write (COW) cho phép tiến trình trình mới: cha và con dùng chung trang trong bộ nhớ khi mới khởi tạo tiến trình con - Copy-on-Write (Chỉ tạo copy của trang khi z Chỉ khi nào một trong hai tiến trình sửa đổi có thay đổi) trang dùng chung, thì trang đó mới được copy một bản mới - Memory-Mapped Files (Các file ánh xạ bộ z COW làm cho việc tạo tiến trình hiệu quả nhớ) hơn: Chỉ các trang bị sửa đổi mới được copy z Các trang rỗi được cấp phát từ một tập hợp 13 (pool) các trang được xóa trắng với số 0 14 Các file ánh xạ bộ nhớ Ví dụ file ánh xạ bộ nhớ z Các file được xem như một phần bộ nhớ trong bằng các ánh xạ một khối đĩa vào một trang trong bộ nhớ z Khởi đầu các file được đọc khi có yêu cầu trang: Một phần của file (cỡ=cỡ trang) được đọc vào bộ nhớ z Các thao tác đọc/ghi trên file sau đó được xem như đọc/ghi trong bộ nhớ z Đơn giản hóa việc truy cập file thông qua bộ nhớ hơn là sử dụng các hàm hệ thống read() và write(). z Cho phép các tiến trình có thể ánh xạ chung một file, do đó cho phép các trang dùng chung trong bộ nhớ 15 16 Thay thế trang Ví dụ: Yêu cầu thay thế trang z Thay thế trang dùng để tránh thực hiện nhiều lần cấp phát mỗi khi có page-fault z Sử dụng modify bit để giảm chi phí (overhead) vào/ra với các trang: Chỉ các trang có thay đổi mới được ghi ra đĩa z Thay thế trang là một trong các yếu tố xóa đi sự khác biệt của bộ nhớ ảo và thật: Tiến trình lớn hơn dung lượng bộ nhớ trong có thể thực hiện được 17 18 3
- Cơ sở thay thế trang Thay thế trang 1. Tìm vị trí của trang p cần thay trên đĩa 2. Tìm một frame rỗi f: 1. Nếu có frame rỗi: Sử dụng frame đó 2. Nếu không có frame rỗi: Sử dụng thuật toán thay thế trang để đưa một trang trong bộ nhớ ra để sử dụng frame ứng với trang đó 3. Đọc trang p vào frame f vừa tìm được và cập nhật bảng trang, bảng frame 4. Lặp lại quá trình này 19 20 Thuật toán thay thế trang Đồ thị page-fault z Cần tỷ lệ page-fault thấp nhất z Đánh giá thuật toán: Thực hiện trên một danh sách các yêu cầu truy cập bộ nhớ và tính số lượng các page-fault z Trong tất cả các ví dụ, ta sử dụng danh sách yêu cầu truy cập bộ nhớ: 1, 2, 3, 4, 1, 2, 5, 1, 2, 3, 4, 5. 21 22 Thuật toán FIFO Thay thế trang FIFO z Yêu cầu truy cập: 1, 2, 3, 4, 1, 2, 5, 1, 2, 3, 4, 5 z Bộ nhớ VL có 3 frame: 9 page-faults 9 page faults z Bộ nhớ VL có 4 frame: 10 page-faults 1 1 4 5 2 2 1 3 3 3 2 4 z Thay thế FIFO – Belady’s anomaly 10 page faults 1 1 5 4 z Có nhiều frame ⇒ ít page-fault 2 2 1 5 3 3 2 23 24 4 4 3 4
- FIFO Illustrating Belady’s Anamoly Thuật toán tối ưu z Thay thế các trang sẽ không được sử dụng trong khoảng thời gian dài nhất z Danh sách yêu cầu truy cập: 1, 2, 3, 4, 1, 2, 5, 1, 2, 3, 4, 5; có 4 frame 1 4 2 6 page-fault 3 4 5 25 26 Thuật toán LRU (Least Thay thế trang tối ưu Recently Used ) z Thay thế trang không được sử dụng lâu nhất z Danh sách yêu cầu truy cập: 1, 2, 3, 4, 1, 2, 5, 1, 2, 3, 4, 5 1 5 2 3 5 4 z Cài đặt sử dụng biến đếm 4 3 z Mỗi trang có một biến đếm; mỗi khi trang được truy cập, gán giá trị đồng hồ thời gian cho biến đếm. z Khi một cần phải thay thế trang, căn cứ vào giá trị 27 các biến đếm của trang: Cần tìm kiếm trong danh 28 sách các trang Thay thế trang LRU Thuật toán LRU (tiếp) z Cài đặt sử dụng ngăn xếp: Sử dụng một ngăn xếp (stack) lưu các số hiệu trang ở dạng danh sách móc nối kép: z Khi trang được tham chiếu đến: z Chuyển trang lên đỉnh ngăn xếp z Cần phải thay đổi 6 con trỏ z Khi thay thế trang không cần tìm kiếm 29 30 5
- Sử dụng ngăn xếp để ghi lại trang vừa mới được sử dụng Thuật toán LRU xấp xỉ z Thuật toán bit tham chiếu z Sử dụng bit tham chiếu đánh dấu các trang đã được sử dụng/chưa được sử dụng z Mỗi trang có 1 bit được khởi tạo bằng 0 z Khi trang được tham chiếu đến, đặt bit bằng 1 z Không biết thứ tự sử dụng các trang 31 32 Thuật toán LRU xấp xỉ (tiếp) Thuật toán second-chance z Thuật toán “Second-chance” z Là một thuật toán kiểu FIFO z Cần sử dụng bit tham chiếu z Thay thế theo thứ tự thời gian z Nếu trang cần được thay thế (theo thứ tự thời gian) có bit tham chiếu là 1 thì: z Đặt bit tham chiếu bằng 0, để trang đó trong bộ nhớ, chưa thay thế ngay (second chance) z Thay thế trang tiếp theo (theo thứ tự thời gian) tuân theo qui tắc tương tự z Có thể cài đặt bằng buffer vòng 33 34 Các thuật toán đếm Cấp phát các frame z Sử dụng biến đếm để đếm số lần tham chiếu z Mỗi tiến trình cần một số lượng tối thiểu các đến trang trang để thực hiện được z Thuật toán LFU (Least Frequently Used): z Ví dụ: IBM 370 cần 6 để thực hiện lệnh SS Thay thế các trang có giá trị biến đếm nhỏ MOVE: nhất z Lệnh dài 6 bytes, có thể chiếm 2 trang. z Thuật toán MFU (Most Frequently Used): z 2 trang để thao tác from. Ngược lại với LFU, dựa trên cơ sở: Các z 2 trang để thao tác to. trang ít được sử dụng nhất (giá trị biến đếm z Hai cách cấp phát: nhỏ nhất) là các trang vừa được đưa vào bộ z Cấp phát cố định nhớ trong 35 z Cấp phát ưu tiên 36 6
- Cấp phát cố định Cấp phát ưu tiên z Cấp phát bình đẳng: z Cấp phát tỷ lệ: z Sử dụng cấp phát tỷ lệ căn cứ vào độ ưu tiên nếu cấp phát 100 frame của tiến trình, không căn cứ vào cỡ tiến trình si = size of process pi cho 5 tiến trình, mỗi S = ∑ si tiến trình có 20 frame. m = total number of frames si ai = allocation for pi = ×m z Nếu tiến trình Pi sinh ra page-fault: S z Thay thế một trong các frame của tiến trình đó m = 64 z Cấp phát tỷ lệ: Dựa si = 10 z Thay thế một trong các frame của tiến trình khác theo cỡ tiến trình. s2 = 127 có độ ưu tiên thấp hơn 10 a1 = × 64 ≈ 5 137 127 a2 = × 64 ≈ 59 137 37 38 Cấp phát tổng thể và cục bộ Thrashing z Thay thế tổng thể – Các trang/frame có thể z Nếu tiến trình không có đủ trang, tỷ lệ page- được chọn để thay thế từ tập hợp tất cả các fault rất cao, điều đó dẫn tới: frame/trang. Tiến trình này có thể dùng lại z Khả năng tận dụng CPU thấp, do đó frame/trang của tiến trình khác z HĐH có thể tăng mức độ đa chương trình → z Thay thế cục bộ – Mỗi tiến trình chỉ thay thế z Các tiến trình được tiếp tục đưa vào hệ thống trong các trang/frame của chính nó đã được z → Hiện tượng thrashing cấp phát z Tiến trình thrashing: Một tiến trình luôn bận để swap-in và swap-out 39 40 Minh họa thrashing Cách hạn chế/ngăn chặn thrashing z Sử dụng thuật toán thay thế trang cục bộ hoặc thay thế trang ưu tiên để hạn chế thrashing: Chưa giải quyết tốt z Sử dụng mô hình cục bộ: mô hình working- set z Khi tiến trình thực hiện, nó chuyển từ điều kiện cục bộ này sang điều kiện cục bộ khác z Điều kiện cục bộ được xác định dựa trên cấu trúc của chương trình và cấu trúc dữ liệu 41 42 7
- Mô hình working-set Mô hình working-set z Sử dụng tham số Δ là tổng số lần tham chiếu z D = Σ WSSi ≡ Tổng số các frame được yêu trang gần nhất cầu z Tập các trang sử dụng trong Δ lần gần nhất z Gọi m là tổng số fram rỗi: nếu D > m thì trong là working-set hệ thống sẽ xuất hiện thrashing z WSSi là cỡ working-set của tiến trình Pi: Rõ z Chính sách cấp phát: nếu D > m thì tạm ràng là WSSi phụ thuộc vào độ lớn của Δ dừng thực hiện một số tiến trình z Nếu Δ quá nhỏ: Không phản ánh đúng tính cục bộ z Nếu Δ quá lớn: vượt qua tính cục bộ z Nếu Δ = ∞: WSSi tập toàn bộ các trang trong quá trình thực hiện tiến trình 43 44 Mô hình working-set Các tệp ánh xạ bộ nhớ z Sinh viên tự tìm hiểu trong giáo trình từ trang 348 đến trang 353 45 46 Các vấn đề cần nhớ z Bộ nhớ ảo z Yêu cầu trang z Thay thế trang z Các thuật toán thay thế trang: FIFO, tối ưu, LRU, LRU xấp xỉ, LFU, MFU, thuật toán đếm z Thrashing: Định nghĩa, nguyên nhân, cách khắc phục và phòng tránh z Mô hình working-set 47 8
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Nguyên lý hệ điều hành: Chương 3 - GV. Đặng Quang Hiển
50 p | 298 | 52
-
Bài giảng Nguyên lý hệ điều hành: Chương 1 - GV. Đặng Quang Hiển
50 p | 316 | 51
-
Bài giảng Nguyên lý hệ điều hành: Chương 2 - GV. Đặng Quang Hiển
118 p | 283 | 44
-
Bài giảng Nguyên lý hệ điều hành - ĐH Hàng Hải VN
55 p | 59 | 15
-
Bài giảng Nguyên lý hệ điều hành - Chương 1: Mở đầu
26 p | 153 | 12
-
Bài giảng Nguyên lý hệ điều hành (Bài giảng tuần 10) - Nguyễn Hải Châu
8 p | 119 | 12
-
Bài giảng Nguyên lý hệ điều hành – ThS. Nguyễn Quỳnh Hoa
55 p | 73 | 11
-
Bài giảng Nguyên lý hệ điều hành (handout): Chương 5 - Phạm Đăng Hải
15 p | 59 | 9
-
Bài giảng Nguyên lý hệ điều hành (handout): Chương 2 - Phạm Đăng Hải
74 p | 65 | 9
-
Bài giảng Nguyên lý Hệ điều hành - Chương 2: Quản lý tiến trình
61 p | 212 | 9
-
Bài giảng Nguyên lý hệ điều hành (Bài giảng tuần 8) - Nguyễn Hải Châu
7 p | 115 | 9
-
Bài giảng Nguyên lý hệ điều hành (Bài giảng tuần 6) - Nguyễn Hải Châu
10 p | 117 | 8
-
Bài giảng Nguyên lý hệ điều hành: Chương 1 - Phạm Đăng Hải
115 p | 57 | 7
-
Bài giảng Nguyên lý Hệ điều hành - Chương 1: Các khái niệm cơ bản
54 p | 116 | 6
-
Bài giảng Nguyên lý hệ điều hành (handout): Chương 1 - Phạm Đăng Hải
33 p | 49 | 6
-
Bài giảng Nguyên lý hệ điều hành (Bài giảng tuần 1) - Nguyễn Hải Châu
6 p | 69 | 5
-
Bài giảng Nguyên lý hệ điều hành: Chương 1 - ĐH Bách khoa Đà Nẵng
26 p | 102 | 5
-
Bài giảng Nguyên lý hệ điều hành (Bài giảng tuần 2) - Nguyễn Hải Châu
6 p | 105 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn