Bài giảng Nguyên lý truyền thông không dây - Chương 2: Hệ thống truyền thông không dây hiện đại
lượt xem 3
download
Bài giảng Nguyên lý truyền thông không dây - Chương 2: Hệ thống truyền thông không dây hiện đại, cung cấp cho người học những kiến thức như: Mạng khu vực cá nhân không dây; So sánh tính năng của UWB và Bluetooth; Bộ dịch vụ cơ bản về cơ sở hạ tầng; Viết tắt của các hệ thống truyền thông không dây. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Nguyên lý truyền thông không dây - Chương 2: Hệ thống truyền thông không dây hiện đại
- Chương 2 HỆ THỐNG TRUYỀN THÔNG KHÔNG DÂY HIỆN ĐẠI
- Wireless Technologies
- Wireless Personal Area Networks • Wireless Personal Area Network (WPAN): — mạng kết nối các thiết bị xung quanh không gian làm việc của một người, sử dụng kết nối không dây. • Dựa trên chuẩn IEEE 802.15. • Kết nối các thiết bị trong khoảng một vài mét (10 m). • Dùng công nghệ: IrDA (Infrared Data Association), Bluetooth, UWB, ZigBee
- Wireless Personal Area Networks
- Wireless Personal Area Networks: Bluetooth • Bluetooth: là chuẩn kết nối không dây tầm ngắn sử dụng băng tần 2.4 Ghz để kết nối các thiết bị cá nhân (điện thoại, laptop, máy tính bảng) tạo thành mạng cục bộ nhỏ. • Sử dụng tín hiệu sóng radio để truyền dữ liệu trong phạm vi hẹp, thường là khoảng 30 mét. • Khi 2 thiết bị được kết nối với nhau bằng bluetooth có thể chia sẻ tập tin giữa 2 thiết bị.
- Bluetooth: Các chuẩn Bluetooth Bluetooth Bluetooth Bluetooth Bluetooth Bluetooth 1.0 2.0 + ERD 2.1+ ERD 3.0 + HS 4.0 4.1 • Tốc độ • Tốc độ • Hiệu năng • Tốc độ • Tốc độ • Tự động truyền tải truyền tải cao hơn, truyền tải, truyền tải nhận diện 1Mbs lên 2.1Mbs giảm điện đạt 24Mbps lên đến và điều • Tốc độ với chế độ năng tiêu • Các thiết bị 25Mbp, chỉnh băng thực tế chỉ truyền tải thụ có thể hiệu năng tần đạt 720kbs ERD • Sử dụng tương tác tiêu thụ • Khả năng • Hạn chế trên điện dễ dàng với thấp. kết nối trên thiết bị thoại di nhau hơn, • Được sử thông minh sử dụng độn, laptop, có thể tự dò dụng trên • giao tiếp tai nghe tìm các hầu hết các độc lập • chưa dùng thiết bị ở thiết bị hiện không cần truyền tải gần. nay. phụ thuộc các tập tin vào trung có dung tâm điều lượng lớn. khiển
- Bluetooth and Personal Area networks (PANs) Figure 2.17 Example of a Personal Area Network (PAN) as provided by the Bluetooth standard.
- Wireless personal area networks The Zigbee: • Cho phép truyền thông tin tới nhiều thiết bị cùng lúc thay vì chỉ có 2 sản phẩm tương tác với nhau như Bluetooth và Wibree. • Phạm vi hoạt động của Zigbee đang được cải tiến từ 75 mét lên đến vài trăm mét. • Năng lượng thấp hơn Bluetooth, tốc độ đạt 256 Kb/giây. • Được ứng dụng trong hệ thống tự động tại các hộ gia đình như chiếu sáng và sưởi ấm.
- Wireless personal area networks The Ultra-wideband (UWB): • Có khả năng truyền lượng lớn dữ liệu kỹ thuật số trên một phổ tần số rất rộng với năng lượng rất thấp trong một khoảng cách ngắn. • Có thể truyền dữ liệu ở tốc độ từ 40 – 60Mbs và lên đến 1Gbs. • Truyền tín hiệu radio năng lượng cực thấp với các xung điện rất ngắn, trong phạm vi pico giây (1 / 1000th của một nano giây), trên tất cả các tần số cùng một lúc. • Do công suất thấp nên rất khó phát hiện rất khó để điều chỉnh. Bởi vì nó mở rộng ra toàn bộ phổ tần số (được cấp phép và không có giấy phép), nó có thể được sử dụng trong nhà và dưới lòng đất,
- So sánh tính năng của UWB và Bluetooth
- Wireless Local Area Network (WLAN):
- Wireless Local Area Network (WLAN): • Liên kết 2 hoặc nhiều thiết bị, sử dụng kỹ thuật không dây và thường cung cấp một kết nối thông qua một access point tới mạng internet rộng hơn. • Cung cấp cho người dùng tính di động, di chuyển trong vùng phủ sóng nội bộ mà vẫn được kết nối với mạng. • Hầu hết các WLANs hiện nay dựa trên các chuẩn IEEE 802.11, xuất hiện trên thị trường với tên chi nhánh Wi-Fi (Wireless Fidelity). • Được sử dụng trong nhà, tòa nhà, văn phòng.
- Chuẩn IEEE 802.11 2.4 /5GHz 100-250m 5GHz .11a: 5GHz/40-100m .11g: 2.4GHz/80-200m 2,4 GHz 70-150m 2.4GHz
- Wireless Local Area Network Ưu điểm Nhược điểm 802.11a - Tốc độ truyền dữ liệu nhanh hơn - Tầm ngắn (60-100 feet) (lên đến 54Mbps) - Ít có khả năng thâm nhập vào các - Hỗ trợ nhiều kết nối đồng thời rào cản vật lý - Ít bị nhiễu 802.11b - Tốt hơn trên măt rào cản vật lý - Tốc độ truyền dữ liệu chậm hơn - Phạm vi dài (70-150 feet) (11Mbps) - Phần cứng thường là ít tốn kém - Không hỗ trợ nhiều kết nối đồng thời - Dễ bị can thiệp 802.11g - Tốc độ truyền dữ liệu nhanh hơn - Dễ bị can thiệp (lên đến 54Mbps) - Phạm vi tốt hơn so với chuẩn 802.11b (65-120 feet) 802.11n Mặc dù thông số kỹ thuật có thể thay đổi, nhưng được dự kiến sẽ cho phép tốc độ truyền tải dữ liệu lên đến 600MBps, và có thể cung cấp phạm vi lớn hơn.
- Wireless Local Area Network Figure 2.12 Channelization scheme for IEEE 802.11b throughout the world.
- Wireless Local Area Network MODELS Mạng 802.11 linh hoạt về thiết kế, gồm 3 mô hình mạng sau: 1. Basic Service Set (BSS) 2. Independent Basic Service Set (IBSS) - Ad hoc networks 3. Extended Service Set (ESS)
- WLAN: Models Basic Service Set (BSS) Là tập hợp tất cả các trạm có thể giao tiếp với nhau. Có hai loại : Independent BSS and Infrastructure BSS Mỗi BSS có một ID gọi là BSSID, là địa chỉ MAC của các điểm truy cập phục vụ BSS.
- WLAN: Models Independent Basic Service Set (IBSS) hay mạng Ad hoc. • Là mạng đơn giản nhất trong tất cả các mạng IEEE 802.11, không cần cơ sở hạ tầng. Một IBSS chỉ đơn giản bao gồm một hoặc nhiều trạm mà giao tiếp trực tiếp với nhau. • Ad hoc: wireless clients truyền thông trực tiếp với nhau mà không dùng wireless AP hay mạng có dây, còn được gọi là chế độ peer- to-peer.
- WLAN: Models Infrastructure Basic Service Set Một cơ sở hạ tầng BSS có thể giao tiếp với các trạm khác không trong cùng thiết lập dịch vụ cơ bản bằng cách giao tiếp với nhau thông qua các điểm truy cập.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Nguyên lý chi tiết máy: Chương 6 - Mai Tiến Hậu
85 p | 232 | 63
-
Bài giảng Các mạng truyền thông vô tuyến - GV.TS. Nguyễn Việt Hùng
7 p | 523 | 61
-
Bài giảng Nguyên lý chi tiết máy: Chương 5 - Mai Tiến Hậu
29 p | 205 | 55
-
Bài giảng Kỹ thuật truyền dẫn số - TS. Đỗ Công Hùng
112 p | 198 | 48
-
Bài giảng Nguyên lý chi tiết máy: Chương 7 - Mai Tiến Hậu
32 p | 207 | 45
-
Bài giảng nguyên lý cắt gọt gỗ : Chuẩn bị và nâng cao chất lượng dao cụ cắt gọt gỗ part 3
11 p | 126 | 32
-
Bài giảng Nguyên lý máy: Bài 9 - Hệ thống bánh răng
19 p | 176 | 24
-
Bài giảng Nguyên lý thiết kế nhà ở: Chương 2 - ThS. Trần Minh Tùng
15 p | 20 | 12
-
Bài giảng Nguyên lý máy: Chương 9 (Phần 1) - ThS. Trương Quang Trường
39 p | 129 | 11
-
Bài giảng Nguyên lý máy: Bài 3 - TS. Phạm Minh Hải
5 p | 110 | 7
-
Bài giảng Nguyên lý truyền thông không dây - Chương 3: Mạng tế bào
92 p | 46 | 7
-
Bài giảng Nguyên lý máy: Chương 7 - ĐH Giao thông Vận Tải
64 p | 38 | 6
-
Bài giảng Nguyên lý máy: Chương 8 - TS. Nguyễn Chí Hưng
12 p | 31 | 4
-
Bài giảng Nguyên lý truyền thông không dây - Chương 1: Tổng quan về các hệ thống truyền thông không dây
56 p | 34 | 3
-
Bài giảng Nguyên lý truyền thông không dây - Chương 4: Lan truyền vô tuyến
77 p | 25 | 3
-
Bài giảng Công nghệ truyền tải quang: Chương 1
29 p | 2 | 2
-
Bài giảng Mô phỏng hệ thống truyền thông: Chương 3 - TS. Nguyễn Đức Nhân
20 p | 4 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn