YOMEDIA
ADSENSE
Bài giảng Nhà công nghiệp - phần 4
306
lượt xem 70
download
lượt xem 70
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Cấu tạo chân cột phải đảm bảo được nhiệm vụ truyền đều tải trọng từ cột lên móng, phù hợp với sơ đồ tính là ngàm hoặc khớp và thuận tiện cho việc lắp dựng. + Chiều dài bản đế L được xác định theo giả thiết ứng suất lớn nhất tại mép bản đế đạt đến cường độ chịu ép cục bộ của bê tông móng.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Nhà công nghiệp - phần 4
- 4. Tính toán chân cột 4. T a) Cấu tạo Cấu tạo chân cột phải đảm bảo được nhiệm vụ truyền đều tải trọng từ cột lên móng, phù hợp với sơ đồ tính là ngàm hoặc khớp và thuận tiện cho việc lắp dựng. Ví dụ: chân cột liên kết khớp với móng
- 4. Tính toán chân cột 4. T a) Cấu tạo Ví dụ: chân cột liên kết ngàm với móng
- 4. Tính toán chân cột 4. T b) Tính toán chân cột bản đế liền có dầm đế Tính toán chân cột bao gồm: Xác định kích thước bản đế, Xác định kích thước dầm đế, Xác định các sườn ngăn, các đường hàn liên kết và bulông neo.
- b) Tính toán chân cột bản đế liền có dầm đế b) T Xác định kích thước bản đế + Bề rộng bản đế B chọn trước: ( 80 120 ) bf + 2 t dđ + 2C ; hay B bf + 2 B + Chiều dài bản đế L được xác định theo giả thiết ứng suất lớn nhất tại mép bản đế đạt đến cường độ chịu ép cục bộ của bê tông móng. N 6M σ max = ψ Rb,loc + B L B L2 ψ hệ số phụ thuộc vào đặc điểm phân phối tải trọng cục bộ trên diện tích bị ép mặt, ψ=0.75 khi tải trọng phân bố không đều. Rb,loc cường độ chịu nén tính toán cục bộ của bê tông móng.
- b) Tính toán chân cột bản đế liền có dầm đế b) T Rb,loc = α ϕb Rb α phụ thuộc vào cấp độ bền bê tông B15 B20 B25 B30 B35 Cấp bền α 1.0 1.0 0.98 0.95 0.90 ϕb hệ số tăng cường độ bê tông khi chịu nén cục bộ Am ϕb = 3 Abđ Am và Abđ là diện tích mặt móng và diện tích bản đế. Do Abđ chưa xác định nên giả thiết ϕb=1.2÷1.5. Sau khi xác định được L, tính lại ϕb.
- b) Tính toán chân cột bản đế liền có dầm đế b) T Có thể xác định chiều dài bản đế theo công thức 2 � � N N 6M +� �+ L �B ψ R �Bψ R 2B ψ Rb,loc 2 � � b,loc b,loc Chiều dày bản đế tbđ được tính toán theo mômen lớn nhất ở các ô bản được phân chia bởi thân cột, dầm đế và các sườn ngăn và được xác định theo công thức: max 6 Mô Mô = α b σ d t bđ ; 20 t bđ 40 γc f d nhịp tính toán của ô bản (bằng cạnh ngắn của ô bản) σ ứng suất lớn nhất ở mép ô bản (tính toán thiên về an toàn) αb hệ số tra bảng phụ thuộc vào tỷ số giữa các cạnh của ô bản
- b) Tính toán chân cột bản đế liền có dầm đế b) T Tính toán dầm đế + Dầm đế và các sườn ngăn, tùy theo cấu tạo có thể tính là dầm côngxôn, đơn giản chịu tải trọng đều phân bố đều qs. Chiều cao của dầm đế và sườn được xác định bởi điều kiện truyền lực của đường hàn liên kết dầm đế và sườn vào thân cột chịu tải trọng qs. σ Bdđ ( s ) (β fw ) min + 2 tdđ ( s ) hw + 2 tdđ ( s ) = hdđ ( s ) 2 σ trị số lớn nhất của ứng suất dưới bản đế ngay tại dầm đế, sườn đang xét. B dđ(s) bề rộng truyền tải vào dầm đế, sườn đang xét.
- b) Tính toán chân cột bản đế liền có dầm đế b) T Tính toán bulông neo Nếu cột liên kết khớp với móng, bulông neo được bắt trực tiếp vào bản đế. Trong trường hợp cột liên kết ngàm với móng, để tăng độ cứng chống uốn bulông neo được bắt chặt với chân cột thông qua các sườn đỡ hoặc dầm đế (Hình I‑92). Bulông neo liên kết với sườn đế hoặc dầm đế thông qua bản đậy, . Bulông neo được tính với cặp tổ hợp nội lực gây ra lực kéo lớn nhất ở chân cột (Nmin, Mmax), với cặp tổ hợp này tải trọng thường xuyên dùng hệ số độ tin cậy của tải trọng n=0.9
- b) Tính toán chân cột bản đế liền có dầm đế b) T Dựa vào biểu đồ ứng suất dưới đáy bản đế (Hình I‑94), dùng phương trình cân bằng mômen với trọng tâm vùng nén, tìm lực kéo trong bulông. M −N a Nb = y a khoảng cách từ trọng tâm vùng nén đến trọng tâm cột y khoảng cách từ trọng tâm vùng nén đến bulông neo
- b) Tính toán chân cột bản đế liền có dầm đế b) T Khi kể đến biến dạng dẻo của bê tông, ứng suất trong vùng nén đạt đến Rn . Chiếu các lực lên phương đứng tìm được lực kéo trong bulông. Nb = D − N D hợp lực của vùng bê tông chịu nén D = α l B Rn α ×l chiều dài vùng nén 2 N ( e + b) α = 1− 1− l 2 B Rn l khoảng cách từ mép biên chịu nén đến bulông neo chịu kéo
- b) Tính toán chân cột bản đế liền có dầm đế b) T Trong mọi trường hợp, diện tích bulông neo được xác định: Nb Ab = n1 fba Ab diện tích thu hẹp của bulông, đường kính của bulông neo được tăng thêm 3mm do kể đến điều kiện chống ăn mòn (dmin≥20mm). n1 số bulông neo ở 1 phía. fbt cường độ chịu kéo tính toán của một bulông neo.
- §1.6 Tính toán xà ngang đặc §1.6 T 1. Tính toán tiết diện xà ngang chọn các cặp nội lực tính toán tại các tiết diện sau: tiết diện lớn và nhỏ của xà ngang vát, tiết diện chân cửa trời (nếu có) và tiết diện đỉnh khung. Tiết diện xà sơ bộ đã chọn khi tính nội lực khung nên sau khi có tổ hợp nội lực tiến hành kiểm tra khả năng chịu lực của xà, nếu không đảm bảo điều kiện chịu lực và ổn định thì phải chọn lại tiết diện và xác định lại nội lực. Nội lực xuất hiện trong xà ngang gồm M, N và V. Phụ thuộc vào độ dốc mái, xà ngang có thể phải kiểm tra theo Cấu kiện chịu nén lệch tâm; Cấu kiện chịu uốn
- 1. Tính toán tiết diện xà ngang 1. T Chiều dài tính toán trong mặt phẳng khung lx lấy bằng nhịp khung L (vì nút đỉnh xà cũng có chuyển vị). Chiều dài tính toán ngoài mặt phẳng uốn ly lấy bằng khoảng cách giữa các điểm ngăn cản chuyển vị theo phương ngoài mặt phẳng của xà ngang (khoảng cách hai điểm giằng mái).
- 1. Tính toán tiết diện xà ngang 1. T
- 2. Liên kết cột với xà ngang 2. Li Trong nhà công nghiệp một tầng một nhịp xà ngang thường liên kết cứng (liên kết chịu mômen) với cột. Liên kết có thể thực hiện theo nhiều cách: Liên kết theo Liên kết xà ngang trên Liên kết xà ngang bên đường chéo đỉnh cột cạnh cột
- 2. Liên kết cột với xà ngang 2. Li a) Cấu tạo liên kết đỉnh cột Liên kết xà ngang với cột thông qua hai bản bích bằng bulông (thường hoặc cường độ cao) có đường kính d=16, 20, 24, 27, 30mm. Bản bích có bề rộng bbb bằng bề rộng cột bf và được kéo dài ra phía cánh ngoài của cột một khoảng là a để bố trí thêm một hàng bulông.
- 2. Liên kết cột với xà ngang 2. Li Các bulông phía ngoài (vùng chịu kéo) bố trí từ 2÷4 hàng, các bulông phía trong (vùng chịu nén) bố trí từ 1÷2 hàng, Khoảng cách e giữa 2 hàng bulông ở vùng chịu kéo và vùng nén phải đảm bảo yêu cầu cấu tạo ≤16d. Khoảng cách giữa các bulông lấy theo Bảng sau: a b c g p (mm) s d ≤24 105 60 60 100 100 45 d ≥24 135 80 60 120 120 55
- 2. Liên kết cột với xà ngang 2. Li b) Kiểm tra liên kết bulông Mômen gây uốn làm tách hai bản bích. Coi liên kết xoay quanh hàng bulông trong cùng, lực kéo lớn nhất ở hàng bulông ngoài cùng. Kiểm tra với M và N (bỏ qua ảnh hưởng của N khi N0) (M h1 + N y ) [ N ] tb max γc = N b 2 2 hi
- 2. Liên kết cột với xà ngang 2. Li Kiểm tra với lực cắt V V [ N ] vb γc n h1 khoảng cách hai hàng bulông ngoài cùng hi khoảng cách từ hàng bulông thứ i đến tâm quay n số bulông trong liên kết [N]vb, [N]tb khả năng chịu cắt và chịu kéo của bulông γ c hệ số điều kiện làm việc của liên kết
- 2. Liên kết cột với xà ngang 2. Li Bản bích phải có chiều dày tbb đủ lớn để truyền lực kéo do mômen vào bulông. tbb =16÷20mm. Đường hàn góc liên kết bản bích với cột có thể tính gần đúng, coi đường hàn góc bản cánh cột chịu M và N và đường hàn với bản bụng chịu V.
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn