Bài giảng Thiết kế nhà xưởng và lắp đặt thiết bị may: Bài 4 - ThS. Nguyễn Tuấn Anh
lượt xem 26
download
Bài 4 Nhà và công trình công nghiệp thuộc bài giảng Thiết kế nhà xưởng và lắp đặt thiết bị may, trong bài này trình bày các nội dung sau: nhà công nghiệp, nhà phục vụ sản xuất, công trình công nghiệp. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Thiết kế nhà xưởng và lắp đặt thiết bị may: Bài 4 - ThS. Nguyễn Tuấn Anh
- Bài số 4 NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
- 1. Nhà công nghiệp. 1.1. Khái niệm. Là công trình xây dựng có mái và tường bao che dạng kín hay bán lộ thiên trong CN. Phân loại nhà CN: + Theo chức năng: nhà SX chính, nhà phụ trợ SX, nhà hành chính, nhà phục vụ sinh hoạt, nhà kho... + Theo đặc điểm xây dựng: nhà một mục đích, nhà linh hoạt, nhà tháo dỡ được, nhà bán lộ thiên... + Theo số tầng: Nhà một tầng, nhà nhiều tầng. + Theo nhịp nhà: Nhà một nhịp, nhà nhiều nhịp. + Theo thiết bị vận chuyển: Nhà có cầu trục, nhà không cầu trục.
- + Theo kết cấu chịu lực: Nhà tường chịu lực, nhà khung chịu lực, nhà không gian chịu lực. + Theo chế độ tỏa nhiệt: Nhà không tỏa nhiệt thừa, nhà tỏa nhiệt thừa nhiều, nhà có chế độ vi khí hậu đặc biệt. + Theo chất lượng nhà: > Nhà cấp 1: chịu lửa bậc 1, sử dụng >80 năm. > Nhà cấp 2: chịu lửa bậc 12, sử dụng 50 năm. > Nhà cấp 3: chịu lửa bậc 3, sử dụng 20 năm. > Nhà cấp 4: chịu lửa thường, sử dụng
- 1.2. Những ảnh hưởng đến giải pháp thiết kế nhà. a. Ảnh hưởng của yếu tố thiên nhiên. Chế độ bức xạ mặt trời: chu kỳ, cường độ bức xạ. Chế độ gió: tần suất, tốc độ, hướng chủ đạo. Chế độ mưa, tuyết: lượng mưa, thời điểm mưa nhiều. Chế độ thủy văn: tháng ngập lụt, thủy triều, Địa hình, địa mạo: cao thấp, độ nghiêng, gồ ghề… Địa chất: sức chịu tải của nền, mực nước ngầm, độ đồng đều các lớp đất… Mức độ xâm thực, hóa sinh, bào mòn của đất. Đặc điểm môi sinh: vi khuẩn, côn trùng, nấm mốc… b. Ảnh hưởng của yếu tố con người. Ngoại lực do cấu kiện, thiết bị, tải trọng đi lại của con người đặt lên công trình. Yêu cầu về an toàn, vệ sinh công nghiệp, khói, rung.. Điều kiện gia công: kích thước thiết bị, vùng thao tác.
- 1.3. Kết cấu nhà công nghiệp một tầng. a. Đặc điểm. Áp dụng rộng rãi, nhà có không gian lớn, thuận lợi cho phát triển các ngành CN. Một số kiểu nhà CN một tầng: + Nhà kiểu liên tục: Chiều rộng lớn, thường mái kết hợp chiếu sáng và thông gió tự nhiên. + Nhà kiểu Pavilon: Có 1 hoặc 2 nhịp, chiều cao lớn, trong chứa nhiều sàn công tác. + Kiểu nhà nhịp: Có cầu trục dọc nhà vận tải hàng, không gian nhà lớn, bước cột bội số của 6m. + Nhà kiểu gian: Kích thước nhịp 36100m, kết cấu mang mái chịu lực lớn, ít sử dụng.
- Máng nước 11 Mái 7 18 Lanh tô 18 Mái hắt 8 Giằng tường Ống nước 17 16 Lô gia 6 Cửa đi 19 9 15 Ban công Sàn gác 3 10 Cầu thang 5 Cửa sổ Tường 13 14 4 Nền Bậc thềm Rãnh nước 12 2 Vỉa hè 1 Cọc Móng
- b. Kết cấu chịu lực. Kết cấu tường chịu lực: + Tải trọng truyền từ mái xuống tường và xuống móng. + Thường làm bằng gạch (đất sét), bề dày ≥200mm. + Áp dụng cho nhà có số tầng ≤5, B≤4m, L≤6m. + Các loại tường chịu lực thường gặp: > Tường ngang: Độ cứng lớn, kết cấu đơn giản, ít dầm, cách âm, thông gió, chiếu sáng tự nhiên tốt nhưng phòng đơn điệu, đều nhau, tốn vật liệu, trọng lượng nhà lớn. > Tường dọc: Tiết kiệm vật liệu và diện tích, mặt bằng linh hoạt nhưng phòng mỏng, cách âm kém, thông gió và chiếu sáng kém. > Tường kết hợp: Bố trí linh hoạt, độ cứng lớn nhưng tốn kém móng và không gian.
- Kết cấu tường chịu lực
- Kết cấu khung ngang và dọc bằng bê tông cốt thép: + Tải trọng được truyền qua dầm xuống cột. Khung chịu lực tiết kiệm vật tư, trọng lượng nhà nhỏ, hình thức nhẹ nhàng, phòng linh hoạt… Tuy nhiên thi công phức tạp, giá thành cao. Khung chịu lực gồm khung ngang, khung dọc, khung kết hợp.
- + Cột: Gồm cột 1 thân, cột 2 thân, cột biên, cột giữa. Cột chịu tải trọng mái, cần trục, tường, gió, bản thân.. + Móng: Kết cấu dưới cột nhận tải trọng từ cột gồm: > Móng cứng: bằng gạch, đá hộc, bê tông… dùng nơi nước ngầm. > Móng mềm: chịu tải uốn, phân bố lực tốt. > Móng lệch tâm, móng đúng tâm. > Móng cột: móng độc lập dưới chân cột. > Móng băng: móng chạy dài liên kết các chân cột. > Móng bè: móng băng được kết thành mảng. > Móng cọc: nơi nền đất yếu cần đóng cọc.
- + Dầm móng: kết cấu gối lên móng để đỡ tường và truyền tải trọng lên móng. + Dầm đỡ cầu trục: kết cấu đặt lên vai đỡ đường ray để cầu trục di chuyển đồng thời để giằng khung nhà. + Dầm giằng: kết cấu tựa lên vai cột liên kết khung. + Dầm mái: kết cấu đỡ mái nhà. + Giàn mái: thay dầm mái dưới dạng khung sẵn. + Dầm đỡ giàn hay dầm mái: dùng cho nhà nhiều nhịp. + Giằng: thanh liên kết cột giữ ổn định hình dáng nhà. + Khung chống gió: liên kết ngàm với móng, khớp với mái để chống gió.
- Kết cấu không gian chịu lực
- Kết cấu khung cứng bằng bê tông cốt thép: dạng khung có liên kết khớp hoặc cứng với cột. Kết cấu vòm bằng bê tông cốt thép: dạng thanh dầm uốn cong cho nhà có nhịp lớn. Kết cấu khung phẳng bằng thép: sử dụng cho nhà công nghiệp 1 tầng có nhịp và bước cột lớn, liên kết thường dạng siết bulong, hàn. Khung chỉ dùng cho nhà yêu cầu bắt buộc giảm trọng lượng. Kết cấu khung cứng bằng thép: có hoặc không khớp dùng cho các xưởng chế tạo máy bay, cơ khí. Kết cấu không gian: dùng cho rạp hát, sân vận động, bể bơi có mái… theo hướng chịu lực ba chiều.
- c. Kết cấu bao che. Mái nhà. + Là bộ phận bao che trên cùng của nhà có khả năng chống thấm, cách nhiệt, chịu gió bão cao. + Các bộ phận của mái gồm: > Tấm lợp: bằng lá , tranh, ngói, xi măng, tôn… > Kết cấu mang lực mái: dầm, giàn, vì kèo với xà gồ, cầu phông, li tô… > Trần: kết cấu dưới mái nhằm tăng khả năng cách nhiệt và giữ nhiệt. + Phân loại mái: > Theo hình thức cấu tạo: mái bằng (độ dốc 7%). > Theo kết cấu: mái phẳng, mái không gian. > Theo vật liệu: mái ngói, mái tôn, mái fibro xi măng..
- + Cách nhiệt cho mái: > Tăng khả năng phản xạ của tấm lợp. > Dùng vật liệu cách nhiệt. > Dùng mái có tầng không khí lưu thông. > Dùng trần nhà. + Thoát nước cho mái: > Tạo độ dốc cho mái nhà. > Dùng các loại máng thoát đặt trong và ngoài nhà. > Dùng Seno (lưới chặn rác) và ống dẫn xuống. + Mái đua: Bảo vệ kết cấu bên trong mái, tường kết hợp che mưa nắng, thoát nước. + Cửa mái: thông gió, thoát nhiệt thừa, khí độc, chiếu sáng tự nhiên. Cấu tạo gồm khung cửa, cánh cửa, mái. + Trần nhà: giúp che giấu thiết bị, đường ống kỹ thuật, tạo thoáng mát, tăng mỹ quan.. Bằng bê tông, nhựa, thạch cao…
- Tường nhà. + Là kết cấu bao che giúp đảm bảo chế độ vi khí hậu trong nhà, chịu tải trọng, khí hậu và môi trường. + Phân loại tường: > Theo vị trí: tường trong nhà, tường ngoài nhà. > Theo vật liệu: tường đất, tường gạch, tường đá.. > Theo thi công: tường xây, tường lắp ghép… > Theo kết cấu chịu lực: tường chịu lực, tường treo, tường tự mang. + Tường phổ biến là tường gạch dạng tự mang (dày 110120mm). + Kèm theo tường có thể gồm: > Bệ tường: ngăn cản sự xâm nhập làm hư hại tường. > Lanh tô: thanh chịu lực trên cửa sổ hoặc cửa đi. > Bệ cửa sổ: ngăn bụi, nước róc vào nhà
- > Ô văng: tấm che mưa nắng giúp che mưa, nắng hắt vào nhà qua cửa sổ, cửa ra vào. Cửa ra vào: để đi lại, vận chuyển hàng hóa, thiết bị, thoát hiểm. + Cấu tạo cửa ra vào gồm khung cửa, cánh cửa, bản lề, ổ khóa, kính chắn… + Kích thước phụ thuộc: Số lượng người, hàng hóa qua lại. kích thước thiết bị, hàng hóa, xe đi qua cửa. Cửa sổ: để chiếu sáng, thông gió, trang trí. + Cấu tạo gồm khuôn cửa và cánh cửa. + Chiều rộng thường lấy bội số 0.5m và chiều dài lấy theo bội số 0.6m. + Chất liệu làm cửa bằng gỗ, sắt, nhôm. + Các dạng cửa sổ: cửa quay trục đứng, cửa quay trục ngang, cửa đẩy, cửa cuốn, cửa xếp…
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Thiết kế nhà máy cơ khí - TS. Nguyễn Ngọc Kiên
154 p | 383 | 86
-
Tập bài giảng môn học Thiết kế dây chuyền sản xuất - ThS. Trần Quốc Việt
109 p | 322 | 69
-
Đề tài: Thiết kế cung cấp điện cho một nhà máy công nghiệp
23 p | 190 | 63
-
Bài giảng Thiết kế nhà xưởng và lắp đặt thiết bị may: Bài 2 - ThS. Nguyễn Tuấn Anh
17 p | 291 | 54
-
Bài giảng Thiết kế nhà xưởng và lắp đặt thiết bị may: Bài 1 - ThS. Nguyễn Tuấn Anh
34 p | 197 | 44
-
Bài giảng Thiết kế nhà xưởng và lắp đặt thiết bị may: Bài 6 - ThS. Nguyễn Tuấn Anh
19 p | 155 | 34
-
Bài giảng xây dựng mặt đường ôtô 5a P8
8 p | 190 | 34
-
Bài giảng Thiết kế nhà xưởng và lắp đặt thiết bị may: Bài 3 - ThS. Nguyễn Tuấn Anh
31 p | 121 | 28
-
Bài giảng xây dựng mặt đường ôtô 1 & 2 - P6
8 p | 126 | 27
-
Bài giảng Thiết kế nhà xưởng và lắp đặt thiết bị may: Bài 5 - ThS. Nguyễn Tuấn Anh
21 p | 99 | 24
-
Bài giảng Thiết kế nhà xưởng và lắp đặt thiết bị may: Bài 7 - ThS. Nguyễn Tuấn Anh
15 p | 91 | 21
-
Bài giảng Thiết kế nhà xưởng và lắp đặt thiết bị may: Bài 8 - ThS. Nguyễn Tuấn Anh
17 p | 101 | 21
-
Bài giảng xây dựng mặt đường ôtô 5b P5
9 p | 98 | 18
-
Bài giảng Thiết kế nhà máy cơ khí - ĐH Phạm Văn Đồng
133 p | 128 | 18
-
Bài giảng Thiết kế nhà máy cơ khí: Chương 2 - TS. Nguyễn Ngọc Kiên
36 p | 76 | 9
-
Bài giảng Thiết kế nhà máy cơ khí: Chương 3 - TS. Nguyễn Ngọc Kiên
21 p | 81 | 9
-
Bài giảng Thiết kế nhà máy cơ khí: Chương 4 - TS. Nguyễn Ngọc Kiên
25 p | 71 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn