intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Nhiễm nấm Candida hô hấp ở bệnh nhân thông khí nhân tạo: Điều trị hay không - Ts. Bs. Phan Thắng

Chia sẻ: ViMarkzuckerberg Markzuckerberg | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:19

23
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Nhiễm nấm Candida hô hấp ở bệnh nhân thông khí nhân tạo: Điều trị hay không do Ts. Bs. Phan Thắng biên soạn trình bày các nội dung chính sau: Thách thức trong điều trị nhiễm nấm Candida spp.; Phương pháp chẩn đoán nhiễm Candida spp xâm lấn; Phân biệt Candida spp cư trú hay xâm lấn bằng cách sử dụng kháng nguyên ECE1 và HWP1 tái tổ hợp qua xét nghiệm ELISA, RT-PCR. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Nhiễm nấm Candida hô hấp ở bệnh nhân thông khí nhân tạo: Điều trị hay không - Ts. Bs. Phan Thắng

  1. Nhiễm nấm Candida hô hấp ở bệnh nhân thông khí nhân tạo. Điều trị hay không? Ts. Bs. Phan Thắng Trường Đại học Y Dược Huế
  2. Tổng quan ❖ Candida spp là tác nhân nhiễm khuẩn cơ hội hay gặp, gồm 200 loài hay gây bệnh trên người như C. albicans, C. glabrata, C. tropicalis, C. parapsilosis,…. Candida hay cư trú trên đường hô hấp, có thể chuyển dạng xâm lấn và gây bệnh cho vật chủ đặc biệt ở bệnh nhân thở máy tại đơn vị hồi sức 35 33.1 30 Etiology of VAP in US 25 20 15.6 15 13.2 12.8 10 7 6.2 4.7 4.3 5 3.1 0 ❖ Nhiễm trùng đường hô hấp dưới đặc biệt là VPLQTM gây tử vong cao tại ICU (30% - 40%). Candida là tác nhân xếp thứ 4 gây ra viêm phổi liên quan thở máy Neil et al (2012), Candida albicans morphogenesis and host defence: discriminating invasion from colonization Lee et al (2013),The Epidemiology of Ventilator-Associated Pneumonia in a Network of Community Hospitals
  3. Thách thức trong điều trị nhiễm nấm Candida spp ➢ Tại nước ta hiện nay, cùng với vi khuẩn, nhiễm nấm cũng là tác nhân đáng báo động gây nhiễm khuẩn bệnh viện đặc biệt ở bệnh nhân nặng đang thở máy. ➢ Hiện tại tình hình kháng fluconazole đang gia tăng, giá thành thuốc kháng nấm cao. Nhiều bệnh viện không có thuốc kháng nấm đường tĩnh mạch→ bỏ qua nhiễm nấm hoặc điều trị không đúng ➢Tỉ lệ tử vong do nhiễm Candida spp xâm lấn chiếm 35% tại Châu Âu và Mỹ ➢ Điều trị kháng nấm trì hoãn 12 tiếng sau cấy máu tăng tỉ lệ tử vong từ 20% lên 40% ➢ Các phương pháp chẩn đoán hiện tại và liệu pháp điều trị kháng nấm đối với nhiễm nấm Candida spp ở bệnh nhân thở máy tại khoa hồi sức vẫn chưa thống nhất trong khuyến cáo chẩn đoán cũng như điều trị CDC (2013), Antibiotic resistance threats in the united states 2013 The Infectious Diseases Society of America (2016), Clinical Practice Guideline for the Management of Candidiasis: 2016 Update European Society of Clinical Microbiology and Infectious Diseases (2012),guideline for the diagnosis and management of Candida diseases 2012
  4. Phương pháp chẩn đoán nhiễm Candida spp xâm lấn ❖ Cổ điển: Soi, nuôi cấy, sinh thiết mô bệnh học, manan/antimanan, β-1,3-D- glucan đều có những hạn chế trong chẩn đoán nhiễm nấm Candida spp xâm lấn ❖ Một số phương pháp mới như cytokines, DNA hay microRNA có độ nhạy và đặc hiệu cao nhưng còn bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố như bệnh kèm của BN, tương tác chéo với phương pháp điều trị hay thuốc đang dùng… - Gow (2012), Candida albicans morphogenesis and host defence: discriminating invasion from colonization - Muhammad (2015), MicroRNA Expression Profiling of Human Respiratory Epithelium Affected by Invasive Candida Infection
  5. Mục tiêu nghiên cứu “Tiếp cận phân tử trong chẩn sớm nhiễm Candida spp cư trú hay xâm lấn ở bệnh nhân hồi sức đang thông khí nhân tạo” 1. Xác định dịch tễ vi khuẩn và vi nấm gây bệnh ở đường hô hấp dưới 2. Phân biệt Candida spp cư trú hay xâm lấn bằng cách sử dụng kháng nguyên ECE1 và HWP1 tái tổ hợp qua xét nghiệm ELISA, RT-PCR
  6. Cơ sở nghiên cứu: Tìm KN hay KT đặc thù của Candida xâm lấn ➢ ECE1 – Là một độc tố gây tổn thương tế bào được đặt tên là “Candidalysin”, xuất hiện trong giai đoạn sớm của quá trình nhiễm nấm và gây tổn thương tế bào biểu mô cũng như kích thích đáp ứng của vật chủ. ECE1 đặc hiệu cho C. albicans and C. dubliniensis Ece1- Ece1- Ece1- Ece1- Ece1- Ece1- Ece1- Ece1- I1-31 II32-61 III62-93 IV94-126 V127-160 VI161-194 VII195-228 VIII229-271 ➢ HWP1 là kháng nguyên dạng sợi đặc hiệu của Candida. HWP1 đặc hiệu cho C. albican, C. tropicalis, C. dubliniensis, C. africana, C. glabrata… ➢ HWP1 kích hoạt sự bám dính của Candida vào biểu mô vật chủ, tạo thành màng sinh học bền vững với vi khuẩn và cũng đóng vai trò trong độc lực của Candida đối với tế bào Moyes et al (2016), Candidalysin is a fungal peptide toxin critical for mucosal infection Jonathan P. Richardson et al (2018), Processing of Candida albicansEce1p Is Critical for Candidalysin Maturation and Fungal Virulence Naglik et all (2006), Candida albicans HWP1 gene expression and host antibody responses in colonization and disease
  7. 96 BN thở máy Lâm sàng 48 tiếng Lâm sàng + cận lâm sàng ĐN VAP của CDC 2013 VAP không Không phải VAP có vi có vi khuẩn VAP khuẩn (6) Không (2) Không (5) Không (3) Candida (1) Candida (4)Candida Candida Candida Candida ELISA Huyết thanh, dịch rửa phế quản bảo quản -200C RT-PCR
  8. Cận lâm sàng RT-PCR ECE1-III62-93K sequence HWP1 sequence BepiPred 2.0 software CIQIIMSIVKAFKGNK CDNPPQPDQPDDNP Indirect ELISA in blood, BAL Results
  9. Kết quả nghiên cứu Tuổi TG TKNT(ngày) TG ICU (ngày) Tỉ lệ tử vong ICU(%) 63.12±20.83 18.06±17.92 29.77±24.23 52.08 Nhiệt Bạch cầu Procalcitonin CRP Candida SOFA APACHE II (0C) (G/L) (ng/ml) (mg/l) score 37.8±0.6 12.3±5.84 35.97±50.61 90.52±86.24 1.7±1.19 4.69±2.99 15.1±6.89
  10. Phân loại BN trong nghiên cứu ➢ Tổng số BN VAP and không VAP chiếm 50%
  11. Phân bố vi khuẩn phân lập được từ BAL Bacteria species in BAL 40 [](43.2%) 35 30 25(28.4%) 25 20 15 [](14.8%) 11(12.5%) 10 5 [](1.1%) 0 A. baumanni K.pneumonia S.aureus P.aeruginosa Ecoli
  12. Acinetobacter baumannii Klebsiella pneumoniae A. baumannii, K. pneumoniae có tỉ lệ kháng thuốc rất cao, đề kháng với cephalosporin 3,4 và nhóm quinolone. K. pneumoniae kháng 50% với carbapenem
  13. Phân bố nấm phân lập được từ BAL ➢ NC của Pfaller ở 41 quốc gia 90% nhiễm nấm Candida xâm lấn gây ra bởi C. albicans, C. glabrata, C. parapsilosis and C. tropicalis ➢ NC của Azoulay (2008), C. albicans là tác nhân hay gặp nhất (68.7%), tiếp theo C. glabrata (20.1%) và C. tropicalis (13.1%).
  14. Kháng nấm đồ của Candida spp ➢ Tỉ lệ đề kháng fluconazole của Candida spp 21.11%, caspofungin 4.44% ➢ Tại Pháp (2009), 17% Candida spp đề kháng fluconazole và tỉ lệ cao đề kháng fluconazole của C. nonalbican, đặc biệt là C. glabrata (47%) and C. tropicalis (14.3%). NC đa trung tâm tại Ý (2013), 96% nấm men còn nhạy cảm với ampho B and caspofungin. 100% C. albicans, 66.7% C. glabrata phân lập từ máu còn nhạy cảm fluconazole.
  15. Kết quả ELISA ECE1sr HWP1sr ECE1bal HWP1bal Group Pos Neg Pos Neg Pos Neg Pos Neg 1 14 13 6 21 7 20 2 25 2 0 10 1 4 0 5 0 5 3 4 6 3 7 4 6 0 10 4 0 40 5 35 0 40 0 40 5 0 8 0 5 0 5 0 5 F 34.41 3.35 17.26 4.53 p 0.05 0.05 Value ECE1sr HWP1sr ECE1bal HWP1bal Group Pos Neg Pos Neg Pos Neg Pos Neg NonVAP 0 48 5 40 0 45 0 45 VAP 18 29 10 32 11 31 2 40 F 22.68 2.46 13.49 2.17 p 0.05 0.05
  16. Kết quả ELISA ➢ ECE1 → 47.4% bệnh nhân nhiễm C. albicans xâm lấn. Có 28.9% nghi ngờ viêm phổi do C. albicans ➢ HWP1→ 19.23% BN nhiễm chủng Candida spp xâm lấn và 2.56% BN nghi ngờ viêm phổi do Candida spp Value Độ nhạy Độ đặc hiệu ECE1 80% 96% HWP1 60% 77% ➢ NC của Lain và cộng sự: Độ nhạy và độ đặc hiệu của ECE1 and HWP1 55.6%/80% và 88.9%/82.6% Ana Lain et al, 2008, Use of Recombinant Antigens for the Diagnosis of Invasive Candidiasis, Clinical and Developmental Immunology
  17. Kết luận ❖ Tác nhân vi khuẩn gây bệnh hàng đầu ở BN thở máy tại miền trung là A. baumannii (43.2%), K. pneumonia (28.4%) and S. aureus (14.8%) với tỉ lệ kháng thuốc carbapenem cao ❖ Tác nhân vi nấm gây bệnh hàng đầu ở BN thở máy tại miền trung là C. albicans (42%), C. tropicalis (37%) and C. glabrata (16%) .Tỉ lệ kháng fluconazole 21.1%. C. tropicalis là tác nhân chính trong số C. nonalbcans gây bệnh ở ICU với tỉ lệ kháng thuốc kháng nấm cao (fluconazole 34.3% và caspofungin 5.71%) ❖ Đối với bệnh nhân nhiễm nấm C. albicans đang thông khí nhân tạo, có 28.9% BN nghi ngờ VP do C. albicans bắt buộc phải điều trị bằng thuốc kháng nấm
  18. Kết luận ❖ ECE1III62-93 là một marker có giá trị cao trong chẩn đoán sớm nhiễm nấm xâm lấn đặc biệt là ở đường hô hấp ❖ Cần nhiều nghiên cứu khác với cỡ mẫu lớn thêm để khẳng định giá trị độ nhạy và độ đặc hiệu của xét nghiệm ❖ Hướng NC tiếp → tìm kháng nguyên ECE1, HWP1 trong dịch rửa phế quản, trong máu bệnh nhân bằng RT-PCR, sandwich ELISA ❖ Tìm thêm các marker khác sớm và đặc hiệu cho tất cả các tác nhân nấm gây bệnh trên người
  19. Trân trọng cảm ơn!
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0