intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Những vấn đề cơ bản về hệ thống cơ quan nhà nước

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:655

67
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Những vấn đề cơ bản về hệ thống cơ quan nhà nước sau đây sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn những nội dung về cơ quan nhà nước và địa vị pháp lý của cơ quan nhà nước; xây dựng nhà nước pháp quyền Việt Nam xã hội chủ nghĩa. Mời các bạn tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Những vấn đề cơ bản về hệ thống cơ quan nhà nước

  1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HỆ THỐNG CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
  2. • I. KHÁI QUÁT VỀ CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC • II. ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC • III. XÂY DỰNG NHÀ NƯỚC PHÁP QUYỀN VIỆT NAM XHCN
  3.  KHÁI QUÁT VỀ CQNN  HỆ THỐNG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC  QUAN NIỆM VỀ ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
  4. HỆ THỐNG CÁC CQNN  Quan niệm về nhà nước • Nhà nước là tổ chức quyền lực chính trị đặc biệt. Khi nói đến Nhà nước nói chung thường gắn liền với tên quốc gia, tên nước... ở phạm vi một nước, một quốc gia, khi nói đến nhà nước phải nói đến các vấn đề liên quan như: chính thể, chính trị, dân tộc, thể chế, bộ máy nhà nước, chính sách, pháp luật...
  5.  Nhà nước xuṍt hiợ̀n từ khi xã hội loại người  bị phân chia thành các giai cấp có quyền lợi  đối kháng.   Nhà nước là sản phẩm của các cuộc đấu  tranh giai cấp, là bộ máy quyền lực do giai  cấp nắm quyền thống trị về chính trị, kinh tế  – xã hội lập nên để quản lý, điều hành toàn  bộ hoạt động của xã hội trong một nước với  mục đích bảo vệ quyền lợi của giai cấp, của  lực lượng nắm quyền.
  6.  Các kiểu nhà nước xuất hiện trong lịch sử Nhà nước chiếm hữ u nô lệ – do giai cấp  chủ nô nắm quyền trong chế độ chiếm hữu  nô lệ;  Nhà nước phong kiến – do giai cấp phong  kiến nắm quyền trong chế độ phong kiến;  Nhà nước tư sản – do giai cấp tư sản nắm  quyền trong chế độ tư bản;  Nhà nước XHCN – do giai cấp công nhân  và toàn thể nhân dân lao động nắm quyền  trong chế độ XHCN.
  7.  Quan niệm về nhà nước  Nhà nước là một thực thể chính trị được lập  ra trên một lãnh thổ, bên trong đó có dân cư  sinh sống và thực thể đó có quyền lực được  thể chế hoá.  Nhà nước là một cộng đồng được thiết lập  trên một lãnh thổ xác định và tạo nên một sự  thống nhất về chính trị.  Nhà nước là một tổ chức quyền lực chính trị  gồm một bộ máy đặc biệt để phục vụ xã hội  và thực hiện các chức năng quản lý trong  một quốc gia.
  8.  Các loại hình thức của nhà nước   Nhà nước đơn nhất;    Nhà nước liên bang;   Nhà nước quân chủ lập hiến;    Nhà nước cộng hoà. • Dù dưới hình thức nào hay chính thể nào chăng  nữa, nhà nước võ̃n có bộ máy để thực hiện các  quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp, thực hiện  chức năng đối nội, đối ngoại, bảo vệ chủ quyền  quốc gia và quản lý mọi mặt đời sống xã hội nhằm  bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị hay lực lượng  nắm quyền trong xã hội.
  9.  Quan niệm về Nhà nước CHXHCN Việt Nam • Nhà nước CHXHCN Việt Nam là Nhà nước của  nhân dân, do nhân dân, vì  nhân dân; là trung tâm  quyền lực chính trị trên cơ sở liên minh giữ a các  giai cấp công nhân, giai cấp nông dân và đội ngũ  trí thức dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản  Việt Nam; là trụ cột của hệ thống chính trị, có  bộ máy thực hiện chủ quyền quốc gia và các  chức năng nhà nước nhằm bảo vệ lợi ích của  nhà nước, của tổ chức và của mọi công dân. •
  10.  NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN   Nhân dân là người làm chủ nhà nước, là chủ  thể quyền lực của nhà nước;   Nhân dân có toàn quyền quyết định tính  chất, cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ, mục tiêu,  phương hướng hoạt động, xu hướng phát  triển của BMNN, sử dụng BMNN để thực  hiện quyền lực của mình và kiểm tra, giám  sát sự hoạt động của BMNN;
  11.   Tất cả các CQNN, CB,CC nhà nước liên hệ  chặt chẽ với nhân dân, lắng nghe ý kiến và  chịu sự giám sát của nhân dân, báo cáo hoạt  động trước nhân dân;  Nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước  trước hết thông qua QH và HĐND là những  cơ quan đại diện cho ý chí và nguyện vọng  của nhân dân, do nhân dân bầu ra và chịu  trách nhiệm trước nhân dân( Điều 6 Hiến  pháp năm 1992). 
  12.   Nhân dân Việt Nam là người làm chủ nhà  nước, là chủ thể của quyền lực nhà nước:  Dưới sự lãnh đạo của ĐCSVN, nhân dân ta  đã tiến hành cuộc Cách mạng Tháng Tám  thắng lợi(năm 1945), lập nên nhà nước công  nông đầu tiên ở Đông Nam châu Á;   Sử dụng nhà nước ấy để bảo vệ độc lập  dân tộc, chủ quyền quốc gia và hiện nay  đang thực hiện sự nghiệp công nghiệp hoá,  hiện đại hoá đất nước nhằm xây dựng thành  công CNXH và bảo vệ vững chắc Tổ quốc  Việt Nam XHCN.
  13. NHÀ NƯỚC DO NHÂN DÂN   Các CQNN từ trung ương xuống địa phương đều  do nhân trực tiếp hoặc gián tiếp thành lập để thực  hiện quyền làm chủ nhà nước của mình( ví dụ, cử  tri trực tiếp bầu thành lập QH và HĐND các cấp,  sau đó QH và HĐND bầu, thành lập các cơ quan  chấp hành của mình);   Mọi chủ trương, chính sách, pháp luật của nhà  nước đều do nhân dân trực tiếp hay gián tiếp tham  gia xây dựng và thực hiện(ví dụ, nhân dân đóng góp  ý kiến vào các dự thảo luật, pháp lệnh và tổ chức  thực hiện những văn bản đó khi chúng được ban  hành);
  14.  Mọi vấn đề quan trọng có ý nghĩa  chung cả  nước đều do nhân dân trực tiếp hay gián tiếp  thảo luận, bàn bạc, quyết định, thực hiện ( ví  dụ, nhân dân tham gia thảo luận các vấn đề  chung của cả nước và địa phương về quốc  kế dân sinh và đối ngoại, kiến nghị cải cách  BMNN, biểu quyết khi nhà nước tổ chức  trưng cầu ý dân);  Trực tiếp quản lý các công việc mà chính  quyền giao cho;   Kiểm tra, giám sát hoạt động của BMNN và  đấu tranh phòng chống tệ quan liêu, hách  dịch, cửa quyền, tham nhũng, lãng phí và  những hiện tượng tiêu cực trong BMNN.
  15. NHÀ NƯỚC VÌ NHÂN DÂN  Nhà nước có cơ cấu tinh, gọn, hiệu lực, hiệu quả,  thuận tiện cho nhân dân sử dụng và kiểm tra, giám  sát;   Có mục đích hoạt động vì lợi ích của nhân dân ;  Mọi chủ trương, chính sách, pháp luật đều được  xây dựng và thực hiện xuất phát từ lợi ích của nhân  dân và vì lợi ích của nhân dân;  Các CQNN, CB, CC, VC nhà nước luôn tôn trọng  nhân dân, tận tuỵ phục vụ nhân dân, kiên quyết đấu  tranh chống quan liêu, hách dịch, cửa quyền, tham  nhũng, lãng phí và các tiêu cực khác;    Công cuộc cải cách BMNN hiện nay cũng nhằm  phục vụ lợi ích của nhân dân.
  16.  CÁC ĐẶC TRƯNG CHUNG CỦA NHÀ NƯỚC   Nhà nước phân chia lãnh thổ thành các đơn vị hành  chính và thiết lập quyền lực trên các đơn vị hành  chính lãnh thổ;   Nhà nước có bộ máy chuyên trách để cưỡng chế,  quản lý và phục vụ xã hội;   Nhà nước ban hành pháp luật để quản lý xã hội,  điều chỉnh các quan hệ xã hội;   Nhà nước đặt ra các loại thuế và thu thuế để bảo  đảm hoạt động của bộ máy nhà nước, bảo đảm  phát triển kinh tế, văn hoá ­ xã hội, bảo đảm an  ninh, quốc phòng và phục vụ nhu cầu công cộng  của xã hội...;
  17. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ Ở NƯỚC TA   Đảng Cộng sản Việt Nam;   Nhà nước CHXHCN Việt Nam;   Các tổ chức chính trị – xã hội và đoàn thể  nhân dân. • Trong hệ thống chính trị ở nước ta, Nhà  nước CHXHCN Việt Nam là trung tâm của  quyền lực chính trị, là trụ cột của toàn bộ  hệ thống chính trị ở nước ta. 
  18.  VỊ TRÍ CỦA NHÀ NƯỚC  Nhà nước thể chế hoá đường lối, chính sách của  Đảng thành pháp luật để quản lý và phát triển kinh  tế – xã hội của đất nước;   Nhà nước sử dụng sức mạnh quyền lực để bảo  đảm, bảo vệ tự do, quyền, lợi ích hợp pháp của đất  nước, của công dân, tổ chức trên cơ sở trên cơ sở  pháp luật;   Nhà nước thực hiện quản lý thống nhất và có phân  cấp thẩm quyền cho địa phương về quản lý nhà  nước trên các lĩnh vực;   Nhà nước bảo vệ chủ quyền quốc gia, an ninh, trật  tự – an toàn xã hội, bảo vệ môi trường sống, phát  triển dân sinh, giải quyết các vấn đề xã hội nhằm 
  19. BỘ MÁY NHÀ NƯỚC • BMNN Cộng hoà XHCN Việt Nam là hệ  thống các CQNN từ trung ương xuống địa  phương, được tổ chức và hoạt động theo  nhữ ng nguyên tắc chung, thống nhất  nhằm thực hiện nhữ ng nhiệm vụ chiến  lược và các chức năng của nhà nước vì   mục tiêu: dân giàu, nước mạnh, xã hội  công bằng, dân chủ, văn minh.
  20.  HỆ THỐNG CÁC CQNN   CQQLNN ( QH là cơ quan lập pháp và HĐND là  CQQLNN ở địa phương);  Chủ tịch nước cộng hoà XHCN Việt Nam;  Các CQHCNN, tức là CQHP ( Chính phủ, các Bộ,  cơ quan ngang Bộ, có chức năng QLNN đối vơí các  ngành, lĩnh vực, các UBND cấp tỉnh, huyện, xã và  tương đương, các cơ quan chuyên môn của UBND  các cấp…)   Các cơ quan xét xử (TANDTC, các TAND địa  phương, Toà án quân sự và các Toà án khác theo  luật định);   Các cơ quan kiểm sát (Viện kiểm sát nhân dân tối  cao, các VKSND địa phương, các Viện kiểm sát 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2