intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Nối đất trong trạm biến áp - Phạm Quốc Thái

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:42

273
lượt xem
62
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn tham khảo bài giảng Nối đất trong trạm biến áp sau đây để nắm bắt được những kiến thức về tổng quan hệ thống nối đất; nối đất trong mạng hạ áp (các kiểu nối đất, so sánh các kiểu nối đất); hệ thống nối đất trung áp (các kiểu nối đất, so sánh các kiểu nối đất, phương pháp nối đất, các vấn đề về nối đất).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Nối đất trong trạm biến áp - Phạm Quốc Thái

  1. Tài liệu hướng dẫn  Dành cho công nhân kỹ thuật Và kỹ sư mới ra trường. Phạm Quốc Thái biên soạn.
  2. Mục lục Tổng quan về hệ thống nối đất. Nối đất trong mạng hạ áp. Các kiểu nối đất So sánh các kiểu nối đất Hệ thống nối đất trung áp. Các kiểu nối đất. So sánh các kiểu nối đất Phương pháp nối đất Các vấn đề về nối đất.
  3. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG NỐI ĐẤT Trung tính trong hệ thống điện Hệ thống điện ba pha  bao gồm 3 điện áp  được  đo giữa các pha với  nhau, và một điểm  chung gọi là điểm “trung  tính”.  Thông thường, điểm  trung tính là điểm chung  của hệ thống 3 pha nối  hình sao. 
  4. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG NỐI ĐẤT Đặc điểm của điểm trung tính Điểm trung tính có thể hiện hữu hoặc cũng có thể  không. Điểm trung tính có thể được nối đất, nhưng cũng có  thể không.  Điểm trung tính có thể nối đất trực tiếp hay nối đất  qua một điện trở hoặc điện kháng  Nếu điểm trung tính không nối với điểm đất nào,  người ta gọi là hệ thống cách đất.
  5. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG NỐI ĐẤT Vai trò của hệ thống nối đất Khi cách điện của hệ thống có sự cố, hoặc khi có một  pha chạm đất, các giá trị dòng điện ngắn mạch, điện  áp tiếp xúc, và quá điện áp phụ thuộc nhiều vào  phương thức nối đất.   Kiểu nối đất trực tiếp giảm được quá điện áp, nhưng lại  làm tăng dòng điện chạm đất.   Trung tính cách đất giảm dòng chạm đất nhưng lại tăng  nguy cơ quá điện áp. Khả năng vận hành liên tục khi chạm đất phụ thuộc  trực tiếp vào  hệ thống nối đất.   Trung tính cách đất: cho phép vận hành liên tục ngay cả  khi có một pha chạm đất.   Trung tính nối đất trực tiếp hay nối đất qua trở kháng nhỏ:   cắt mạch ngay từ lần chạm đất đầu tiên.
  6. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG NỐI ĐẤT Tác động của việc nối đất Việc phát triển sự cố tại một số thiết bị như động  cơ, máy phát điện, mức độ gây hỏng cách điện  cũng tùy thuộc vào hệ thống nối đất.  Trong hệ thống trung tính nối đất thiết bị điện bị ảnh  hưởng của việc chạm đất nhiều hơn và gây hư hỏng  nặng nề hơn, vì dòng điện chạm đất lớn hơn. Trong hệ thống trung tính cách đất hoặc trung tính  nối đất qua tổng trở, các hư hỏng này giảm thấp,  nhưng thiết bị phải có cấp điện áp phù hợp với khả  năng xảy ra quá áp của loại lưới này. 
  7. HỆ THỐNG NỐI ĐẤT MẠNG HẠ ÁP Các kiểu nối đất Các kiểu nối đất được quy định bởi tiêu chuẩn  IEC 60364­3.  Có 3 loại hệ thống: IT, TT và TN. Chữ cái thứ nhất xác định điểm trung tính có được nối đất  hay không.   T Trung tính nối đất trực tiếp  I Không nối đất hoặc nối đất qua tổng trở lớn (thí dụ 2.000 Ω) Chữ cái thứ nhì xác định những phần dẫn điện hở của hệ  thống nối với đất thế nào:  T Các phần dẫn điện hở được nối trực tiếp với đất.   N Các phần dẫn điện hở được nối trực tiếp với dây trung tính.  Phần dẫn điện hở : là các phần có thể dẫn điện mà con người  có thể nhìn thấy và tiếp xúc được. Thí dụ như sườn máy, vỏ tủ  điện...
  8. HỆ THỐNG NỐI ĐẤT MẠNG HẠ ÁP Các kiểu nối đất – Kiểu I T Hệ thống không nối đất hoặc nối đất qua tổng trở cao.  Chữ cái đầu tiên I  Trung tính không nối đất hoặc nối đất qua tổng trở cao   (Thường là một trở kháng khoảng 1700 Ω).  Chữ cái thứ nhì “T   Các phần dẫn điện hở của tải được nối xuống đất.   Các nhóm tải ở xa có thể được nối đất riêng rẽ. 
  9. HỆ THỐNG NỐI ĐẤT MẠNG HẠ ÁP Các kiểu nối đất – Đặc điểm của kiểu I T – Khi có sự cố chạm đất hai điểm sẽ được bảo vệ bằng  các thiết bị bảo vệ ngắn mạch pha – pha (máy cắt, cầu  chì...) – Nếu dòng sự cố chưa đủ lớn để thiết bị bảo vệ ngắn  mạch pha – pha tác động, có thể bảo vệ  bằng dòng thứ  tự không (đặc biệt là với những tải ở xa).  – Không khuyến khích sử dụng dây trung tính.  – Bắt buộc phải có bộ giới hạn quá áp đặt giữa trung  tính máy biến áp và đất. Bộ phận này dẫn các quá điện  áp nội bộ xuống đất, bảo vệ mạng hạ áp không bị quá  điện áp khi có phóng điện giữa cuộn dây  hạ áp của máy  biến áp
  10. HỆ THỐNG NỐI ĐẤT MẠNG HẠ ÁP Các kiểu nối đất – Kiểu T T Hệ thống trung tính nối đất trực tiếp.  Chữ cái đầu tiên T  Trung tính được nối đất trực tiếp Chữ cái thứ nhì T   Các phần dẫn điện hở của tải được nối liên kết với nhau.   Mỗi nhóm nối liên kết phải nối xuống đất.  Các nhóm tải ở xa có thể được nối đất riêng rẽ. 
  11. HỆ THỐNG NỐI ĐẤT MẠNG HẠ ÁP Các kiểu nối đất – Đặc điểm của kiểu T T – Bắt buộc phải có thiết bị bảo vệ dòng thứ tự không. – Tất cả các phần dẫn điện hở đuợc bảo vệ bằng  cùng thiết bị thì phải cùng nối đất cùng một điểm.  – Đất của dây trung tính và đất của các phần dẫn  điện hở có thể nối chung với nhau, hoặc không nối  chung.  – Có thể sử dụng dây trung tính hoặc không sử dụng.
  12. HỆ THỐNG NỐI ĐẤT MẠNG HẠ ÁP Các kiểu nối đất – Kiểu T N TN Hệ thống nối đất trực tiếp,  phần dẫn điện hở nối trung tính.  Chữ cái đầu tiên T Trung tính được nối đất trực tiếp Chữ cái thứ nhì N  Các phần dẫn điện hở của tải được nối với dây trung  tính.  Có hai loại hệ thống: TNC: Dây trung tính và dây bảo vệ kết hợp với nhau. TNS: Dây trung tính và dây nối đất bảo vệ riêng rẽ. 
  13. HỆ THỐNG NỐI ĐẤT MẠNG HẠ ÁP Các kiểu nối đất – Kiểu T N C Dây trung tính và dây nối đất bảo vệ kết hợp với nhau thành 1  dây gọi là PEN.  Được định danh bằng chữ cái thứ ba C và gọi là hệ thống TNC.  Phải nối đất lặp lại phân bố đều dọc theo dây PEN để tránh  điện áp cao trên các phần dẫn điện hở trong trường hợp có  chạm đất.  Không được sử dụng với dây dẫn đồng có thiết diện dưới  10mm2 hoặc dây dẫn nhôm dưới 16 mm2. 
  14. HỆ THỐNG NỐI ĐẤT MẠNG HẠ ÁP Các kiểu nối đất – Kiểu T N S Dây trung tính và dây nối dất bảo vệ riêng biệt.  Được định danh bằng chữ cái thứ ba S và gọi là TNS.  Phải nối đất lặp lại phân bố đều dọc theo dây dẫn PE để  tránh điện áp cao xuất hiện trên các phần dẫn điện hở khi  có sự cố.  Không được dùng phía thượng nguồn hệ thống TNC. 
  15. HỆ THỐNG NỐI ĐẤT MẠNG HẠ ÁP Đặc điểm của kiểu nối đất T N C và T N S – Tác động cắt mạch khi có sự cố nhờ vào thiết bị  bảo vệ ngắn mạch pha – pha như máy cắt, cầu  chì...  Lưu ý:  Cả 2 hệ TNS và TNC có thể được sử dụng trong  cùng một công trình.  Hệ thống TNC (4 dây) không bao giờ được nằm phía  hạ nguồn của hệ thống TNS (5 dây).
  16. SO SÁNH CÁC HỆ THỐNG NỐI ĐẤT HẠ ÁP Hệ thống nối đất kiểu I T.  Yêu cầu về bảo vệ: Nối các phần dẫn điện hở với nhau và nối đất.  Phải có thiết bị chỉ báo chạm đất lần đầu bằng 1 thiết  bị kiểm soát cách điện thường xuyên.  Cắt mạch khi có sự cố điểm thứ 2 bằng thiết bị bảo  vệ quá dòng (máy cắt hoặc cầu chì...). 
  17. SO SÁNH CÁC HỆ THỐNG NỐI ĐẤT HẠ ÁP Hệ thống nối đất kiểu I T • Ưu điểm:  • Cho phép vận hành liên tục.  • Khi cách điện bị hư hỏng, dòng chạm đất nhỏ.  • Nhược điểm:  • Cần nhân viên bảo trì giám sát hệ thống. • Cần có cấp cách điện cao hơn cho các thiết bị trong hệ thống.  • Lưới có thể bị rã khi sự cố lan truyền,  • Tải có dòng rò lớn phải dùng máy biến áp cách ly.  • Phải kiểm tra phần cắt mạch khi sự cố kép.  • Phải có thiết bị giới hạn quá áp.  • Các phần dẫn điện hở của tất cả các thiết bị phải đẳng áp. Nếu  không đạt được, bắt buộc phải có thiết bị bảo vệ dòng thứ tự  không.  • Tránh không sử dụng đường dây trung tính. • Khó định vị sự cố trong các lưới rộng. 
  18. SO SÁNH CÁC HỆ THỐNG NỐI ĐẤT HẠ ÁP Hệ thống nối đất kiểu T T.  Yêu cầu về bảo vệ: Nối đất phần dẫn điện hở của các thiết bị phải kết hợp với  thiết bị bảo vệ dòng thứ tự không. (ít nhất ở 1 phía của thiết  bị) Các thiết bị được bảo vệ với cùng rơ­le bảo vệ dòng thứ tự  không phải có các phần dẫn điện hở nối vào cùng điểm nối  đất.  Các thiết bị làm việc đồng thời phải có các phần dẫn điện hở  nối vào cùng điểm nối đất. 
  19. SO SÁNH CÁC HỆ THỐNG NỐI ĐẤT HẠ ÁP Hệ thống nối đất kiểu T T Ưu điểm:   Hệ thống đơn giản nhất, dễ thiết kế, vận hành và bảo trì.  Không đòi hỏi giám sát cách điện thường trực. Chỉ cần kiểm tra  định kỳ các thiết bị bảo vệ dòng thứ tự không.   Các thiết bị dòng thứ tự không sẽ giúp tránh được nguy cơ hỏa  hoạn nếu độ nhạy của nó dưới hoặc bằng 500 mA.   Dễ định vị sự cố.  Khi có sự cố cách điện, dòng chạm đất nhỏ. Nhược điểm:   Cắt mạch ngay khi có sự cố lần đầu.  Phải dùng thiết bị bảo vệ dòng thứ tự không trên mỗi đường cung  cấp để bảo đảm tính chọn lọc.   Phải có đo đạc đặc biết đối với các tải có thể gây dòng rò lớn khi  vận hành để tránh cho rơ le dòng thứ tự không tác động sai.   Cấp cho các tải này qua biến áp cách ly hoặc dùng rơ le dòng thứ  tự không có ngưỡng cao hơn. 
  20. SO SÁNH CÁC HỆ THỐNG NỐI ĐẤT HẠ ÁP Hệ thống nối đất kiểu T N.  Yêu cầu về bảo vệ: Bắt buộc phải nối chung và nối các phần dẫn điện hở  với dây nối đất bảo vệ.  Cắt mạch khi có sự cố lần đầu tiên bằng thiết bị bảo  vệ quá dòng (máy cắt hoặc cầu chì...). 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2