NỘI LUẬT HOÁ CÔNG ƯỚC CEDAW TRONG PHÁP LUẬT VIỆT NAM Thạc sỹ. Nguyễn Thị Báo Viện Nghiên cứu Quyền con người - Học
viện CTQG Hồ Chí Minh
1
KHỞI ĐỘNG
Lời nói đầu của Công ước CEDAW khẳng định “Sự phát triển đầy đủ và toàn diện của một đất nước, sự thịnh vượng của thế giới và sự nghiệp hoà bình đòi hỏi sự tham gia tối đa của phụ nữ trong mọi lĩnh vực một cách bình đẳng với nam giới”Theo anh chị ở Việt Nam đã đảm bảo cho phụ nữ tham gia tối đa trong mọi lĩnh vực chưa? có thì tại sao và chưa là do đâu? Điều kiện nào là tiên quyết cho phụ nữ tham gia vào các lĩnh vực kinh tế xã hội? Đề nghị các đại biểu suy nghĩ trong 8 phút, sau đó cùng nhau trao đổi.
2
MỤC TIÊU - Hiểu được tình hình nội luật hoá những nội dung cơ bản của công ước CEDAW trong hệ thống pháp luật Việt Nam. - Tìm ra sự bất cập và kiến nghị giải pháp
3
NỘI DUNG
- NỘI DUNG 1: KHÁI QUÁT CHUNG
- NỘI DUNG 2: NỘI LUẬT HOÁ CEDAW TRONG
HỆ THỐNG PHÁP LUẬT VIỆT NAM
- NỘI DUNG 3:NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ, NHỮNG
VẤN ĐỀ ĐẶT RA VÀ CÁC
KHUYẾN NGHỊ
4
Nội dung I: Khái quát chung
VÀI NÉT VỀ CÔNG ƯỚC CEDAW
- CEDAW được thông qua theo NQ 34/180 -LHQ ngày 18/12/1979, có hiệu lực ngày 3/9/1981; đến 18/3/2005 có 180 thành viên. Việt Nam Ký năm 1980, phê chuẩn năm 1981. Gồm 30 Điều, Quyền trong 16/30 Điều - CEDAW xác định những chuẩn mực cơ bản về quyền con người của phụ nữ. CEDAW được xem là Công ước có nội dung tư tưởng tiến bộ nhất của nhân loại ở thế kỷ 20 đối với phụ nữ
5
Nội dung I: Khái quát chung (tiếp)
TỰ NGUYỆN THỰC HIỆN CAM KẾT QUỐC TẾ (ĐIỀU 18 CÔNG ƯỚC)
THỰC HIỆN CÁC NGUYÊN TẮC TRONG QUÁ TRÌNH NỘI LUẬT HOÁ CEDAW BA NGUYÊN TẮC CỦA CEDAW
Kinh tế
Lao động và việc làm
Dân sự Chăm sóc sức khoẻ
Giáo dục
6
Nội dung I: Khái quát chung(tiếptheo)
TRUYỀN THỐNG, QUAN ĐIỂM, CHÍNH SÁCH VIỆT NAM
Truyền thống của dân tộc Việt Nam
Quan điểm của Đảng: CTsố 44/84; 04/93; 28/93; 37/94; Văn kiện qua
các thời kỳ Đại hội Đảng, đặc biệt là ĐH IX, Dự thảo VK ĐH X
Chính sách NN: Chiến lược vì sự tiến bộ của phụ nữ…
Đạt nhiều thành tựu: UNDP đánh giá 109/173 chỉ số phát triển con
người (HDI); 89/146 về chỉ số phát triển giới (GDI)
7
Nội dungII: Nội luật hoá công ước NỘI LUẬT HOÁ NỘI DUNG KHÁI NIỆM PHÂN
BIỆT ĐỐI XỬ ĐỐI VỚI PHỤ NỮ (ĐIỀU 1, CÔNG ƯỚC)
Trong Các Hiến pháp năm 1946, 1959, 1980, 1992 Các văn bản luật, dưới luật Đều ghi nhận quyền bình
đẳng, nghiêm cấm vi phạm quyền bình đẳng và phân biệt đối xử với phụ nữ
8
Nội dungII: Nội luật hoá công ước (tiếp theo)
NỘI LUẬT HOÁ NỘI DUNG ÁP DỤNG CÁC BIỆN PHÁP LOẠI BỎ MỌI HÌNH THỨC PHÂN BIỆT ĐỐI XỬ (ĐIỀU 2)
Các biện pháp lập pháp
Các biện pháp hành pháp
Các biện pháp tư pháp
Thể hiện rõ nhất trong các văn bản mới ra đời
gần đây: BCử QH, GD, LĐ,TTHS,PLDS
9
Nội dungII: Nội luật hoá công ước (tiếp theo)
BẢO ĐẢM SỰ PHÁT TRIỂN VÀ TIẾN BỘ ĐẦY ĐỦ CỦA PHỤ NỮ (ĐIỀU 3)
Thể hiện trong chính sách xoá đói giảm nghèo, chiến lược quốc gia vì sự tiến bộ của phụ nữ đến 2010 Chủ trương lồng ghép giới trong hoạch định, thực thi chính sách, đầu tư cho Nghiên cứu về phụ nữ, và vấn đề bình đẳng giới Pháp luật quy định bảo đảm quyền bình đẳng trên mọi lĩnh vực
10
Nội dungII: Nội luật hoá công ước (tiếp theo)
CÁC BIỆN PHÁP ĐẶC BIỆT THÚC ĐẨY BÌNH ĐẲNG NAM NỮ (ĐIỀU 4)
Là các biện pháp mang tính phân biệt tích cực, tính tạm thời; sẽ thay thế khi các mục tiêu bình đẳng giới đã đạt được
Các biện pháp ưu tiên trên một số lĩnh vực: Lao động, việc làm, Bảo hiểm, dân số, sức khoẻ, Hôn nhân và gia đình, các quá trình tố tụng và thi hành án
11
Nội dungII: Nội luật hoá công ước (tiếp theo)
VAI TRÒ GIỚI VÀ SỰ THIÊN KIẾN (ĐIỀU 5)
Là nước có nền văn hoá lúa nước, chịu nhiều ảnh hưởng của nho giáo, khổng giáo; tồn tại nhiều tập quán, phong tục mang định kiến, thiên kiến về giới Pháp luật tôn trọng truyền thống,
phong tục tốt đẹp; quy định loại trừ phân biệt đối xử trên tất cả các lĩnh vực: đặc biệt với phụ nữ nông thôn
12
Nội dungII: Nội luật hoá công ước (tiếp theo)
PHÒNG, CHỐNG MUA BÁN PHỤ NỮ, BÓC LỘT PHỤ NỮ LÀM MẠI DÂM (ĐIỀU 6)
Tình trạng mua bán, bóc lột phụ nữ làm mại dâm đang là vấn đề bức xúc , xâm hại nghiêm trọng nhân phẩm phụ nữ Pháp luật xử phạt nghiêm khắc các hành vi vi phạm (Luật Hình Sự Điều 119, 254-256) Nhiều văn bản ra đời, đặc biệt chú trọng trước bối cảnh toàn cầu hoá
13
DÂN SỰ, CHÍNH TRỊ
LOẠI TRỪ PHÂN BIỆT ĐỐI XỬ, BẢO ĐẢM BÌNH ĐẲNG TRÊN MỌI LĨNH VỰC (ĐIỀU 7 ĐẾN ĐIỀU 16)
Dân sự: Quốc tịch, Quanhệ dân sự; Hôn nhân và gia đình,
KINH TẾ, XÃ HỘI, VĂN HOÁ Đặc biệt: bảo đảm quyền bình đảng cho phụ nữ nông thôn
Chính trị: Bầu cử, ứng cử; Quản lý xã hội, HĐ quốc tế, hội họp, tự do ngôn luận, báo chí…
Giáo dục; Lao động, việc làm, chăm sóc sức khoẻ,phúc lợi XH
Các chính sách ưu tiên Tín dụng ngân hàng Cơ sở hạ tầng Môi trường sống: nước sạch, vệ sinh Tiếp cận y tế, các phúc lợi XH
Tạo cơ hội bình đẳng tiếp cận và hưởng thụ Q giáo dục Cơ hội việc làm, đào tạo nghề Tiếp cận các dịch vụ y tế Đặc biệt chú trọng giới tính và giới
14
Nội dungIII: Nhận xét, đánh giá, những vấn đề đặt ra và các khuyến nghị
NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
Đảng và Nhà nước đặc biệt quan tâm, định hướng, chỉ đạo; có nhiều chính sách, chiến lược, biện pháp thực hiện Sự nỗ lực của các cấp các ngành trong hoạch định và thực thi chính sách Đạt được nhiều thành tựu
15
Nội dung III: Nhận xét,đánh giá, những vấn đề đặt ra, và các khuyến nghị (tiếp theo)
MỘT SỐ NHẬN XÉT BƯỚC ĐẦU
Nội dung CEDAW đã được nội luật hoá tương đối đầy đủ trong hệ thống Pháp luật Việt Nam Pháp luật về bình đẳng cho phụ nữ thể chế hoá đường lối chính sách của Đảng Pháp luật đã chú trọng ghi nhận các biện pháp ưu tiên đặc biệt, tạo cơ hội, loại trừ yếu tố bất bình đẳng Quy định về chế tài hoá các hành vi xâm phạm Còn bộc lộ nhiều thiếu sót bất cập, thiếu tính đồng bộ, tính cụ thể, thiếu các biện pháp khả thi
16
NHỮNG VẤN ĐỀ THỰC TIỄN ĐANG ĐẶT RA
Còn tình trạng phụ nữ bị
Phân biệt đối xử
Bất bình đẳng trong các quan
Phụ nữ chưa được Bình đẳng trong tiếp cậnQ
hệ trên nhiều lĩnh vực
Thực hiện chưa Nghiêm, hành vi vi phạm vẫn Diễn ra hàng ngày
Lao ®éng trong gia ®×nh cha ®îc tÝnh b»ng gi¸ trÞ kinh tÕ
Phụ nữ vẫn bị coi là nhóm yếu thế
17
Nội dung III: Nhận xét, đánh giá, những vấn đề đặt ra và các khuyến nghị (tiếp theo)
NGUYÊN NHÂN CỦA NHỮNG TỒN TẠI
Nhận thức chung của xã hội về bình đẳng giới còn hạn chế, còn có sự nhầm lẫn khi nhìn nhận về vấn đề bình đẳng giới; còn ảnh hưởng nhiều bởi các hủ tục, định kiến
Tác động tiêu cực của cơ chế thị trường Thực hiện chủ trương chính sách, pháp luật
chưa tốt, thiếu sự phối kết hợp đa ngành; pháp luật chậm đi vào cuộc sống
Phụ nữ tự kỳ thị, tự định kiến, an phận
18
Nội dungIII: Nhận xét, đánh giá, vấn đề đặt ra và các khuyến nghị (tiếp theo)
CÁC KHUYẾN NGHỊ
Rà soát, đánh giá lại các quy định của pháp luật, bổ sung, sửa đổi kịp thời Tiến hành chiến lược truyền thông, tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật về bình đẳng giới Bổ sung thêm quy định về tội xâm hại quyền bình đẳng giới Quy định cơ chế giám sát, trách nhiêm của các cơ quan trong kế hoạch hợp tác đa ngành Sớm thông qua Luật bình đẳng giới
19
KẾT LUẬN
Cấm phân biệt đối xử, tôn trọng bảo vệ, tạo cơ hội bình đẳng cho phụ nữ tiếp cận và hưởng thụ quyền con người trên mọi lĩnh vực củ đời sống xã hội là mục tiêu phấn đấu của một xã hội dân chủ, văn minh. Đấu tranh vì sự bình quyền của phụ nữ là cuộc đấu tranh lâu dài và bền bỉ đòi hỏi sự quan tâm nỗ lực của toàn xã hội, sự nỗ lực vươn lên tự khẳng định mìnhncủa chính phụ nữ.
20
Xin trân trọng cảm ơn Sự quan tâm theo dõi của các quý vị! Xin kính chúc quý vị sức khoẻ, hạnh phúc, thành đạt, và đóng góp nhiều cho chiến lược vì sự tiến bộ của phụ nữ Việt Nam!
21

