intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Ô nhiễm không khí: Phần 1

Chia sẻ: Lê Bảo Ngân | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:24

446
lượt xem
74
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng ô nhiễm không khí phần 1 với chủ đề: Các vấn đề cơ bản về ô nhiễm không khí. Phần 1 trình này các hiểu biết chung về không khí. Cụ thể, phần này đề cập đến vai trò của không khí đối với đời sống và sức khỏe của con người, phân loại thành phần không khí và các thông số đặc trưng của không khí. Phần 2 nói về vấn đề ô nhiễm không khí và các nguồn ô nhiễm không khí và các nguồn ô nhiễm, ngoài việc nêu ra các khái niệm phần này còn phân loại các nguồn ô nhiễm và xác định các chất gây ô nhiễm. Phần cuối của bài giảng đề cập đến ảnh hưởng của ô nhiễm không khí đến con người, đến động vật và đến thực vật.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Ô nhiễm không khí: Phần 1

  1. Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ Phần 1 Các vấn đề cơ bản về ONKK
  2. Nội dung 1. Các hiểu biết chung về không khí 2. Ô nhiễm không khí và nguồn gây ô nhiễm không khí 3. Ảnh hưởng của ô nhiễm không khí đến con người và hệ sinh thái.
  3. 1. Những hiểu biết chung về không khí 1.1. Vai trò của không khí  Không khí là một trong các yếu tố quan trọng mà con người sống trong đó suốt cả cuộc đời, làm việc, nghỉ ngơi.  Sức khỏe và cảm ứng của con người, sự sinh trưởng và phát triển của tất cả các loài động, thực vật phụ thuộc rất nhiều vào: thành phần hỗn hợp của không khí, độ trong sạch và đặc tính lý hóa của nó.
  4. 1. Những hiểu biết chung về không khí 1.2. Phân loại và thành phần không khí Không khí Không khí khô Không khí ẩm Không chứa hơi Ngoài các thành nước phần như không khí khô, còn chứa lượng hơi nước nhất định
  5. 1. Những hiểu biết chung về không khí Thành phần của không khí khô Tổng trọng lượng Công thức phân Tên vật chất Tỷ lệ theo thể tích trong khí quyển tử (Triệu tấn) Nito N2 78.09 3.850.000.000 Oxy O2 20.95 1.180.000.000 Dioxit Cacbon CO2 0.035 2.500.000 Neon Ne 1.8x10-3 64.000 Heli He 5.4x10-4 3.700 Methan CH4 2.2x10-4 3.700 Argon Ar 0.93 65.000.000 Kripton Kr 1.5x10-4 15.000 Oxit Nito N2O 1x10-4 1.900 Hydro H2 5x10-5 180 Xelen Xe 8x10-6 1.800
  6. 1. Những hiểu biết chung về không khí 1.3. Các thông số đặc trưng của không khí Sự thay đổi của những thông số này sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống con người, sự sinh trưởng và phát triển của các loài động, thực vật,… Các thông số bao gồm  Nhiệt độ  Áp suất  Độ ẩm tương đối  Độ ẩm tuyệt đối
  7. 2. Ô nhiễm không khí và các nguồn ô nhiễm 2.1. Các khái niệm  Ô nhiễm không khí là sự có mặt của chất lạ, hoặc sự biến đổi quan trọng trong thành phần không khí.  So sánh thành phần không khí sạch và không khí bị ô nhiễm: Yếu tố Không khí sạch Không khí bị ô nhiễm Các hạt vật chất 10-20 μg /m3 260-3200 μg /m3 Sunfua Dioxit – SO2 0.001-0.1 ppm (*) 0.02-3.2 ppm Cacbon Dioxit – CO2 300-330 ppm 350-700 ppm Cacbon Monoxit – CO 1 ppm 2-300 ppm Oxit của Nito 0.001-0.1 ppm 0.3-3.5 ppm Các hydrocacbon 1 ppm 1-20 ppm Các chất oxi hóa 0.01 ppm 0.01 – 1 ppm
  8. 2. Ô nhiễm không khí và các nguồn ô nhiễm 2.1. Các khái niệm  Hệ thống ô nhiễm không khí bao gồm các yếu tố:  Nguồn ô nhiễm: Nguồn thải ra các chất ô nhiễm. VD: Khí thải từ ống khói, từ xe cộ, bụi nhà máy,…  Khí quyển: Là môi trường trung gian để vận chuyển chất ô nhiễm từ nguồn ô nhiễm đến nguồn tiếp nhận chất ô nhiễm.  Nguồn tiếp nhận chất ô nhiễm: Là con người, động thực vật, công trình và cảnh quan,…
  9. 2. Ô nhiễm không khí và các nguồn ô nhiễm 2.2. Nguồn ô nhiễm: Phân loại các nguồn ô nhiễm:  Nguồn ô nhiễm tự nhiên  Nguồn ô nhiễm nhân tạo
  10. 2. Ô nhiễm không khí và các nguồn ô nhiễm 2.2. Nguồn ô nhiễm:  Nguồn ô nhiễm tự nhiên:  Ô nhiễm do hoạt động của núi lửa  Ô nhiễm do cháy rừng  Ô nhiễm do bão cát  Ô nhiễm do đại dương  Ô nhiễm do thực vật  Ô nhiễm do vi khuẩn, vi sinh vật  Ô nhiễm do phóng xạ  Ô nhiễm do các chất có nguồn gốc từ vũ trụ
  11. 2. Ô nhiễm không khí và các nguồn ô nhiễm Nguồn gây ô nhiễm Tải lượng chất ô nhiễm 106 t/năm Chất ô nhiễm chủ yếu Nguồn nhân tạo chủ yếu Nguồn thiên nhiên Nhân tạo Thiên nhiên Sunfua dioxit SO2 -Đốt nhiên liệu than đá Núi lửa 146 6-12 và dầu mỏ - Chế biến quặng có chứa S -Công nghiệp hóa chất. - Núi lửa 3 300-1000 Hyđrosunfua -H2S -Xử lý nước thải - Các quá trình sinh hóa trong đầm lầy. - Đốt nhiên liệu - Cháy rừng. 300 Trên 3000 Cacbon oxit CO - Khí thải của oto - Các phản ứng hóa học âm ỉ. - Đốt nhiên liệu - Hoạt động sinh học 50 60-270 Nito Dioxit NO2 của vi sinh vật trong đất Amoniac NH3 - Chế biến phế thải - Phân hủy sinh hóa 4 100-200 - Gián tiếp, khi sử dụng - Quá trình sinh hóa Trên 17 100-450 Dinitơ Oxit N2O phân bón gốc nitơ. trong đất - Đốt cháy nhiên liệu, - Các quá trình sinh hóa 88 CH: 300-1600 Hydrocacbon khí thải, các quá trình Trepen: 200 hóa học. Cacbonic CO2 - Đốt nhiên liệu - Phân hủy sinh học 1,5.104 15.104
  12. 2. Ô nhiễm không khí và các nguồn ô nhiễm 2.2. Nguồn ô nhiễm:  Nguồn ô nhiễm nhân tạo.  Ô nhiễm do đốt nhiên liệu: Nhiên liệu được đốt trong các quá trình đun nấu, tham gia giao thông, trong các nhà máy nhiệt điện, xử lý rác thải sản sinh ra khí độc hại như SO2, CO2 , CO, NOx , hydrocacbons và tro bụi…  Ô nhiễm không khí trong công nghiệp gang thép: Sản sinh các loại chất ô nhiễm sau: bụi kích thước từ 10-100μ, khói nâu, khí SO2 , CO hoặc các khi là hợp chất của flo.  Ô nhiễm trong công nghiệp luyện kim màu: Quá trình này sản sinh nhiều CO2 và SO2 .  Ô nhiễm trong công nghiệp sản xuất xi măng: Chất ô nhiễm trong quá trình này chủ yếu là bụi.  Ô nhiễm trong công nghiệp sản xuất hóa chất: Các quá trình sản xuất H2SO4 và HNO3 sản sinh ra nhiều SO2 và NO2 với nồng độ lên đến 1500-3000ppm, với công nghệ hiện nay cho phép giảm xuống còn 300ppm
  13. 2. Ô nhiễm không khí và các nguồn ô nhiễm 2.2. Nguồn ô nhiễm:  Công nghiệp sản xuất phân bón: Chất ô nhiễm tương tự như quá trình sản xuất hóa chất.  Công nghiệp sản xuất lưu huỳnh: Sản sinh nhiều Cl2 hoặc HCl.  Công nghiệp sản xuất giấy: Sản sinh nhiều SO2, H2S có mùi hôi thối, gây buồn nôn.  Công nghiệp sản xuất đồ nhựa: Các chất phụ gia có tính độc hại cao đối với cơ thể con người như các khoáng chất gốc chì, cadimi,..  Công nghiệp lọc dầu: Chất thải vào không khí gồm: hơi hydrocacbons, SO2, H2S, bụi,…
  14. 2. Ô nhiễm không khí và các nguồn ô nhiễm 2.3. Chất ô nhiễm  Khái nhiệm: Chất nào được thải vào không khí với nồng độ đủ để ảnh hưởng tới sức khỏe con người, gây ảnh hưởng xấu tới sự phát triển, sinh trưởng của động, thực vật, phá hủy vật liệu, làm giảm cảnh quan môi trường… là các chất ô nhiễm  Phân loại  Dựa vào nguồn gốc phát sinh: chất ô nhiễm sơ cấp; chất ô nhiễm thứ cấp.  Dựa theo tính chất vật lý: chất ô nhiễm rắn, lỏng, khí.  Dựa vào nguồn gốc sử dụng: chất ô nhiễm từ quá trình đốt; chất ô nhiễm sinh ra trong những quá trình công nghệ khác nhau.
  15. 3. Ảnh hưởng của ô nhiễm không khí 3.1. Ảnh hưởng tới con người: TT Yếu tố / Chất ô Ảnh hưởng nhiễm 1 Nhiệt độ Gây ảnh hưởng nhất định đến sức khỏe con người 2 Bụi Kích thích cơ học và phát sinh phản ứng sơ hóa phổi gây nên những bệnh hô hấp thường gặp như: Viêm phổi, khí thũng phổi, ung thư phổi 3 Mùi hôi Bản chất là các hơi, khí độc, gây khó chịu cho con người và ảnh hưởng đến sức khỏe. 4 SOx Tùy vào nồng độ SOx và thời gian tiếp xúc, có thể gây kích thích hô hấp, gây nguy hiểm hoặc tử vong. 5 NOx Tác động tương tự như SOx, tác động trực tiếp đến hệ thần kinh trung ương, làm tăng chứng bệnh hô hấp, rối loạn quá trình tiêu hóa. 6 NH3 Gây khó chịu, viêm đường hô hấp, loét giác mạc, thanh quản, khí quản, khản cổ, ho,.... Tùy thuộc nồng độ và thời gian tiếp xúc.
  16. 3. Ảnh hưởng của ô nhiễm không khí 3.1. Ảnh hưởng tới con người: TT Yếu tố / Chất ô Ảnh hưởng nhiễm 7 HF Có thể gây ra những ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe bằng bất cứ hình thức tiếp xúc nào. 8 CO Tùy vào nồng độ và thời gian tiếp xúc, CO có thể gây nhức đầu nhẹ, hoa mắt, buồn nôn, nặng hơn có thể gây bất tỉnh hoặc tử vong. 9 CO2 Ở nồng độ thấp gây kích ứng trung tâm hô hấp, nồng độ cao gây ngạt thở, có thể dẫn đến tử vong 10 Chì Ở nồng độ cao làm cản trở quá trình tạo máu, là chất gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe con ngưởi. 11 Các loại thuốc trừ Các chất hóa học thành phần là mối nguy hại lớn đến sức khỏe, có sâu thể gây đau đầu, hoa mắt, choáng váng, rối loạn tiêu hóa, và bị kích thích. Ở nồng độ nhiễm cao, gây rối loạn thần kinh trung ương, có thẻ dẫn đến tử vong.
  17. 3. Ảnh hưởng của ô nhiễm không khí 3.1. Ảnh hưởng tới con người: TT Yếu tố / Chất ô Ảnh hưởng nhiễm 12 Ozone Với nồng độ từ 0,3 – 1ppm nếu tiếp xúc từ 15 phút – 2 giờ thì xuất hiện triệu chứng ngạt thở, ho, mệt mỏi. Nếu nồng độ 1,5-2ppm mà tiếp xúc quá 2h gây ra các chứng đau ngực, ho, đau đầu, cơ thể mất cân bằng, mỏi mệt, đau nhức các khớp xưong; ở nồng độ 9ppm gây ốm
  18. 3. Ảnh hưởng của ô nhiễm không khí 3.1. Ảnh hưởng tới con người:  Gây hại đến sức khỏe con người.  Ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của con người.  Ảnh hưởng đến công việc.
  19. 3. Ảnh hưởng của ô nhiễm không khí 3.2. Ảnh hưởng đến động vật. TT chất ô nhiễm chủ yếu gây ảnh hưởng đến động vật: Các Yếu tố / Chất ô Ảnh hưởng nhiễm 1 SO2 Gây tổn thương lớp mô trên cùng của bộ máy hô hấp, gây bệnh khí thũng và suy tim. Đối với chuột cống, nồng độ SO2 là 11ppm bắt đầu gây ảnh hưởng đến hoạt động của lớp mao trên màng nhầy của phế nang phổi, ở nồng độ 25ppm phổi bị tổn thương nặng 2 CO Làm suy giảm khả năng trao đổi vận chuyển oxy của hồng cầu trong máu. Ở nồng độ 100ppm và thời gian tiếp xúc trên 8h hàng ngày, CO không gây ảnh hưởng gì, nhưng ở nồng độ 1000 ppm gây tác hại nghiêm trọng 3 HF Gây viêm khí quản, viêm phổi ở các loài chuột lang và thỏ. Với nồng độ cao trên 8 mg/m3 có thể gây chết do viêm phổi nặng.
  20. 3. Ảnh hưởng của ô nhiễm không khí 3.3. Ảnh hưởng đến thực vật TT Yếu tố nhiễm chủ yếu gây ảnh hưởng đến động vật: Các chất ô / Chất ô Ảnh hưởng nhiễm 1 SOx Khi kết hợp với nước mưa tạo nên axit gây ảnh hưởng tới sự phát triển của cây trồng và thảm thực vật. Ở nồng độ cao có thể gây chấn thương với lá cây sau vài giờ tiếp xúc. 2 H2S Làm tổn thương lá cây, làm rụng lá và giảm sinh trưởng. Làm ngộ độc rễ thực vật, gây chết động vật và một số vi sinh vật hiếu khí trong môi trường đất 3 NOx Tạo mưa axit gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến hệ sinh thái, phá hủy plasmolyt và gân lá, gây ảnh hưởng đến sắc tố lá. 4 HF Hạn chế chế độ sinh trưởng của cây, làm rụng quả, lép quả, quả nhỏ và hay bị nứt. Nồng độ HF rất nhỏ 0,001 – 0,002 ppm đã gây tác động đối với lá cây như làm cháy lá. Với nồng độ tiếp xúc lớn hơn 0,002 mg/m3 thì lá bị tổn thương hoặc cây đã bị phá hủy.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2