intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Pháp luật đại cương - Bài 3: Những vấn đề cơ bản về pháp luật

Chia sẻ: Bautroibinhyen Bautroibinhyen | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:27

292
lượt xem
18
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Pháp luật đại cương - Bài 3: Những vấn đề cơ bản về pháp luật" cung cấp cho người học các kiến thức: Nguồn gốc pháp luật, bản chất pháp luật, khái niệm, đặc trưng; chức năng pháp luật,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Pháp luật đại cương - Bài 3: Những vấn đề cơ bản về pháp luật

  1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHÁP LUẬT
  2. I. NGUỒN GỐC PHÁP LUẬT: ­  TK  XVIII  trước  CN  ,  “Hamurapi”  pháp  luật chính là ý của chúa trời. chia con người ra  làm 2 loại “người tự do” và “nô lệ”   ­  2000  năm  trước  CN,  luật  “Manu”  ở  Aán  độ  cổ  đại.  Cho  rằng  trời  ban  quyền  lực  cho  tầng  lớp lãnh đạo xã hội. toanvs@gmail.com
  3. Lý thuyết về “Quyền tự nhiên”  Tồn tại một loại pháp luật từ  đặc tính tự nhiên  của con người.   Mỗi  người  sinh  ra  đều  tự  do  và  tự  quyết  về  cuộc đời của mình” (Rousseau 1789) toanvs@gmail.com
  4. Quan điểm về pháp luật  Thần thánh hóa pháp luật  Chủ nghĩa pháp luật tự nhiên, lý thuyết về  quyền tự nhiên (Groos, Montesqueau, Rousau,  john locke …).  Thuyết học Mác – Lênin về Pháp Luật Nhận thức về Pháp luật luôn gắn với quan  điểm về nhà nước toanvs@gmail.com
  5. Giá trị xã hội của pháp luật. Pháp luật là sự đảm bảo trật tự trong quan  hệ giữa:  Chính quyền ­ công dân;  Tổ chức trong xã hội ­ công dân;  Trung ương ­ địa phương;  Công dân – Công Dân toanvs@gmail.com
  6.  Pháp luật là yếu tố  điều chỉnh hành vi  của  con  người,    chuẩn  mực  cho  hành  vi  của  con người.  Pháp  luật  định  hướng  hành  vi  con  người,  tác  động  vào  ý  thức  của  con  người  trong  quan hệ xã hội. toanvs@gmail.com
  7.  Pháp  luật  tạo  điều  kiện  cho  nền  kinh  tế  phát  triển (khi  được xây dựng phù hợp với sự phát  triển của xã hội)  Pháp  luật  tạo  điều  kiện  ổn  định  và  phát  triển  của xã hội, của chế độ chính trị – nhà nước.   toanvs@gmail.com
  8. II. BẢN CHẤT PL: 1. Bản chất giai cấp: ­ Pháp luật phản ánh ý chí của nhà nước và giai  cấp thống trị, ý chí của nhà nước được phản  ánh trong pháp luật. ­ Pháp luật điều chỉnh mối quan hệ giữa các  tầng lớp, giai cấp trong xã hội toanvs@gmail.com
  9.  Mỗi nhà nước thông qua pháp luật thể hiện  tính giai cấp một cách khác nhau:  Nhà nước chủ nô  Nhà nước phong kiến  Nhà nước tư bản  Nhà nước xã hội chủ nghĩa  toanvs@gmail.com
  10.  Pháp luật nhà nước chủ nô:  phục vụ cho lợi ích  của  giai  cấp  chủ  nô:  công  khai  qui  định  mọi  quyền lợi thuộc về giai cấp chủ nô và tình trạng  vô quyền của giai cấp nô lệ.  Pháp luật nhà nước phong kiến:  thể hiện lợi ích   giai cấp  địa chủ, hạn chế các quyền của các giai  cấp khác trong xã hội. Đàn áp mọi sự chống  đối  của các giai cấp bần cùng khác. toanvs@gmail.com
  11.  Pháp  luật  tư  sản    qui  định  các  quyền  của  con  người  trong  xã  hội.  Nhưng  các  tầng  lớp  khác  không  có  được  lợi  thế  so  với  giai  cấp  tư  sản  trong  mọi  vấn  đề  liên  quan  đến  lợi  ích  xã  hội,  quản lý Nhà Nước, lợi ích kinh tế  …  Pháp luật XHCN  công khai qui định tính giai cấp  của  pháp  luật,  bảo  vệ  cho  lợi  ích  của  nhân  dân  lao động. toanvs@gmail.com
  12. II. BẢN CHẤT PL: 2. Bản chất xã hội: ­ PL thể hiện lợi ích của nhiều tầng lớp trong  xã hội. ­ PL điều hòa lợi ích xã hội. toanvs@gmail.com
  13. III. KHÁI NIỆM, ĐẶC TRƯNG: 1.Khái Niệm: “PHÁP LUẬT là Tổng thể các qui tắc chi  phối  các  quan  hệ  giữa  các  thành  viên  trong  xã  hội” (nghĩa rộng) toanvs@gmail.com
  14. III. KHÁI NIỆM, ĐẶC TRƯNG: 1.  Pháp  luật  là  hệ  thống  các  qui  tắc  xử  sự do Nhà Nước ban hành (hoặc thừa nhận)  và bảo đảm thực hiện, thể hiện ý chí của giai  cấp  thống  trị  trong  xã  hội,  là  yếu  tố  điều  chỉnh các quan hệ xã hội nhằm tạo ra trật tự  và ổn định trong xã hội  toanvs@gmail.com
  15. 2. Đặc trưng: PHAÙP  LUAÄT Quyeàn löïc Qui phaïm   nhaø nöôùc Toång quaùt phoå bieán,  Xaùc ñònh (cöôõng cheá) Baét buoäc toanvs@gmail.com
  16. 2.1 Tính Tổng quát Nhà nước khái quát hóa các hiện tượng trong cuộc  sống  và  đưa  lên  thành  qui  tắc  chung  của  luật,  những qui tắc đã được kiểm nghiệm trong cuộc  sống một cách hợp lý.  Do đó PL sẽ có cuộc sống lâu dài và ổn định.  (vd: quyền tự do giao kết hợp  đồng, quyền  được  bảo vệ tính mạng, quyền tài sản…) toanvs@gmail.com
  17. 2.2 Tính qui phạm phổ biến, bắt buộc  “Khoâng ai ñöôïc coi nhö khoâng bieát phaùp  luaät”  PL theå hieän döôùi daïng qui phaïm (caùch xöû söï) vaø coù hieäu löïc aùp duïng roäng lôùn, khoâng bò haïn cheá bôûi nhaän thöùc, toân giaùo, daân toäc, trình ñoä… cuûa moïi ngöôøi trong xaõ hoäi. toanvs@gmail.com
  18. 2.3 PL thể hiện một cách xác định  Con người chỉ có thể nhận thức được khi PL  thể hiện một cách khách quan, cụ thể.  Xác định trong hình thức (văn bản, bia đá…)  Xác định trong nội dung (đơn giản, dễ  hiểu…)  Được thể hiện dưới dạng các qui tắc xử sự. toanvs@gmail.com
  19. 2.4 Cưỡng chế (quyền lực)  Biện pháp chế tài: giữa các bên  Biện pháp cưỡng chế bởi cơ quan nhà nước:  cơ quan hành chính, tòa án, viện kiểm soát,  thi hành án... toanvs@gmail.com
  20. IV. CHỨC NĂNG PL: 1. Khía cạnh chính trị – xã hội: PL là công cụ của nhà nước nên có những chức  năng của nhà nước. Vd: đối nội, đối ngoại; phát triển kinh tế; bảo  vệ tổ quốc… toanvs@gmail.com
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2