
Bài giảng Phát triển ứng dụng: Chương 3.2
lượt xem 8
download

Nội dung chương 3.2 trình bày đến người học những vấn đề liên quan đến "Phân tích thiết kế hệ thống (review)", cụ thể như: Các khái niệm trong phân tích thiết kế hướng đối tượng, Use cases và phân tích yêu cầu, các mô hình trong phân tích thiết kế hướng đối tượng,...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Phát triển ứng dụng: Chương 3.2
- Môn: PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG Phần: Phân tích thiết kế hệ thống (review)
- Nội dung 1. Các khái niệm trong phân tích thiết kế hướng đối tượng n Đối tượng, lớp n Thừa kế, đa hình, trừu tượng hóa, che dấu thông tin 2. Use cases và phân tích yêu cầu n Phân tích yêu cầu xác định các actors n Use case tổng quan, use case chi tiết và mô tả 3. Các mô hình trong phân tích thiết kế hướng đối tượng
- 1. Các khái niệm trong PTTK Phân tích thiết kế hệ thống thông tin là quá hướ ng đ ố i tượ ng o ̉ trình tìm hiêu và mô ph ỏng lai hi ̣ ện tượng, quy trình nghiệp vụ trong thế giới thực từ đó xây dựng hệ thống đê gi ̉ ải quyết bài toán đặt ra trên máy tính. o PTTK HĐT lấy đối tượng làm trung tâm o Đối tượng = chức năng + dữ liệu o Hệ thống = tập hợp các đối tượng + quan hệ giữa các đối tượng o
- 1. Các khái niệm trong PTTK HĐT Ưu điểm PTTK HĐT (tt)Gần gũi với thế giới thực o o Tái sử dụng dễ dàng o Đóng gói, che dấu thông tin làm cho hệ thống tin cậy hơn o Thừa kế giảm chi phí, hệ thống có tính mở cao o Phù hợp với hệ thống lớn và phức tạp Các khái niệm cơ bản của hướng đối tượng o Đối tượng (Object)
- 1. Các khái niệm trong PTTK HĐT Đối tượng (tt)Đối tượng là khái niệm cho phép mô tả các sự o vật/thực thể trong thế giới thực o Các tính chất của đối tượng n Đối tượng = trạng thái + hành vi + định danh n Trạng thái là các đặc tính của đối tượng tại một thời điểm n Hành vi thể hiện các chức năng của đối tượng n Định danh thể hiện sự tồn tại duy nhất của
- 1. Các khái niệm trong PTTK HĐT Đối tượng (tt) (tt)Hành vi = tập hợp các phương thức o n Phương thức: là một thao tác hoặc được thực hiện bởi chính nó, hoặc thực hiện khi có yêu cầu từ môi trường (thông điệp từ đối tượng khác) n Hành vi phụ thuộc vào trạng thái o Các đối tượng giao tiếp với nhau o Gửi các thông điệp (message) cho nhau
- 1. Các khái niệm trong PTTK HĐT Lớp (tt)Lớp là khái niệm dùng để mô tả một tập hợp o các đối tượng có cùng một cấu trúc, cùng hành vi và có cùng những mối quan hệ với các đối tượng khác o Lớp = các thuộc tính + các phương thức o Lớp là một bước trừu tượng hóa n Tìm kiếm các điểm giống, bỏ qua các điểm khác nhau của đối tượng n Trừu tượng hóa làm giảm độ phức tạp
- 1. Các khái niệm trong PTTK HĐT Lớp (tt) (tt)Quan hệ giữa các lớp: kết hợp o o Một kết hợp là một tập hợp các mối liên kết giữa các đối tượng Gói (package) o Là một cách tổ chức các thành phần, phần tử trong hệ thống thành các nhóm. Nhiều gói có thể được kết hợp với nhau để trở thành một hệ thống con (subsystem).
- 1. Các khái niệm trong PTTK HĐT UML (Unified Modeling Language) (tt) Class A Object :Class A Class diagram diagram 3 Class B b1:Class B b2:Class B b3:Class B : Class A : Class B : Class C Message 1 Message 2 Sequence Message 3 diagram Message 4
- 1. Các khái niệm trong PTTK HĐT (tt) UseCase Model Design Model Analysis and Design Architecture Glossary Document Supplementary Specification Data Model
- 2. Use cases và phân tích yêu cầu o Quy trình phân tích yêu cầu Architec Architectural t Analysis Use- Analyze a Case Use-Case Enginee r Analyze a Analyze a Component Package Class Engineer
- 2. Use cases và phân tích yêu cầu Phân tích Use cases (tt) o Logical View Implementation View Analysts/Designers Programmers Structure Software management Use-Case View End-user Functionality Process View Deployment View System engineering System integrators System topology, delivery, Performance, scalability, throughput installation, communication
- 2. Use cases và phân tích yêu cầu Hiện thực hóa Use case (Use case realization) (tt) o
- 2. Use cases và phân tích yêu cầu Tổng quát hóa (Actor Generalization ) (tt) o Student Full-Time Part-Time Student Student
- 2. Use cases và phân tích yêu cầu Một User có thể có nhiều vai trò (Role) (tt)Actors và giới hạn hệ thống (System Boundary) o o Bank System System Customer boundary? ATM System Bank Teller (Thu ngân)
- 2. Use cases và phân tích yêu cầu Một User có thể có nhiều vai trò (Role) (tt)Actors và giới hạn hệ thống (System Boundary) o o Bank System System Customer boundary? ATM System Bank Teller (Thu ngân)
- 2. Use cases và phân tích yêu c UseCase Model ầu UseCase Model (tt)Giới thiệu o o Survey Description Actors o UseCase Packages Use Cases o Use Cases o Actors ... o Relationships o Diagrams UseCase Reports o UseCase View
- 2. Use cases và phân tích yêu cầu Ví dụ: UseCase Diagram (tt) Login Registrar Maintain Professor Information View Report Card Student Register for Courses Maintain Student Information Course Catalog Close Registration Billing System Select Courses to Teach Professor Submit Grades
- 2. Use cases và phân tích yêu cầu Mô hình hóa yêu cầu chức năng sử dụng use case (tt) model Sử dụng mô hình use case của UML để thể hiện một cách trực quan các chức năng của hệ thống. Cách thực hiện: o Bước 1: Xác định actor. Actor chính là các đối tượng tương tác với hệ thống. Actor có thể là người dùng, phần cứng mở rộng, hoặc những chủ thể khác. Actor là câu trả lời của câu hỏi
- 2. Use cases và phân tích yêu cầu Đặc tả use case Ví dụ (tt) Tên use case: Tìm kiếm tài liệu Actor: Độc giả (thủ thư đóng vai trò là độc giả) Mô tả: Use case thực hiện việc tìm kiếm tài liệu theo một trong các tiêu chí: loại tài liệu, tên tài liệu, chủ đề, tên tác giả, năm xuất bản. Precondition: Chức năng tìm kiếm tài liệu được chọn Poscondition: Nếu tìm kiến thành công thì danh mục các tài liệu được hiển thị để độc giả có thể thực hiện các thao tác tiếp theo: đọc, tải, đăng ký đặt mượn. Ngược lại, thông báo cho độc giả biết là không tìm ra tài liệu. Basic flow 1. Hệ thống hiển thị giao diện tìm kiếm tài liệu 2. Độc giả chọn loại tài liệu chọn loại bản in hay bản điện tử, nhập các từ khóa cho tên tài liệu, chủ đề, tên tác giả, năm xuất bản. 3. Độc giả chọn nút Tìm kiếm 4. Hệ thống sẽ thực hiện tìm tài liệu dựa trên các thông tin mà độc giả nhập. 5. Nếu có, hệ thống hiển thị danh sách các tài liệu trong Giao diện Kết quả. Alternate flow 5.1 Nếu không tìm thấy tài liệu theo yêu cầu thì hệ thống hiển thị thông báo không có tài liệu theo yêu cầu 5.2a. Độc giả chọn lại chức năng Tìm Kiếm Tài liệu để tìm tài liệu khác, lặp lại bước 1 đến 3 5.2b. Độc giả kết thúc việc tìm kiếm tài liệu bằng cách chọn nút “Đóng”

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Căn bản về PowerPoint
12 p |
372 |
64
-
Bài giảng Phát triển ứng dụng mã nguồn mở: Phần 1 - Trường Đại học Hàng Hải
27 p |
232 |
21
-
Chương 6:Thuyết trình bằng máy tính
31 p |
84 |
12
-
Bài giảng Phát triển ứng dụng đa nền tảng - Chương 3.2: Cross-Platform
17 p |
25 |
7
-
Bài giảng Phát triển ứng dụng nguồn mở: Bài 2.3 - Đoàn Thiện Ngân
65 p |
51 |
5
-
Bài giảng Phát triển ứng dụng nguồn mở: Bài 3.2 - Đoàn Thiện Ngân
58 p |
44 |
5


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
