intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Phát triển ứng dụng Web – Web Programming: Chương 11 - ThS. Lương Trần Hy Hiến

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:61

115
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Phát triển ứng dụng Web – Web Programming: Chương 11 - Kết nối PHP với MySQL được biên soạn nhằm cung cấp cho các bạn những kiến thức về các kiểu dữ liệu cơ bản trong MySQL; các lệnh thông dụng trong MySQL; kết nối MySQL từ PHP; quy trình kết nối vào MySQL; các bước truy cập CSDL MySQL.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Phát triển ứng dụng Web – Web Programming: Chương 11 - ThS. Lương Trần Hy Hiến

  1. Kết nối PHP với MySQL Ths. Lương Trần Hy Hiến, khoa CNTT, ĐH Sư phạm TpHCM 1
  2. Nội dung 1. Các kiểu dữ liệu cơ bản trong MySQL 2. Các lệnh thông dụng trong MySQL 3. Kết nối MySQL từ PHP 4. Quy trình kết nối vào MySQL 5. Các bước truy cập CSDL MySQL 2
  3. 1. Các kiểu dữ liệu cơ bản trong MySQL Kiểu Mô tả char(length) tối đa 255 ký tự, chiều dài cố định = length varchar(length) tối đa 255 ký tự, chiều dài động
  4. 1. Các kiểu dữ liệu cơ bản trong MySQL Kiểu Mô tả enum(“option1”, tập hợp tự định nghĩa, tối đa 65.535 “option2”,…) giá trị date yyyy-mm-dd time hh:mm:ss datetime yyyy-mm-dd hh:mm:ss 4
  5. 2. Các lệnh thông dụng trong MySQL Kiểu Mô tả CREATE tạo CSDL hoặc bảng ALTER thay đổi bảng có sẵn SELECT chọn dữ liệu từ bảng DELETE xóa dữ liệu khỏi bảng DESCRIBE xem thông tin mô tả về cấu trúc bảng INSERT INTO ghi giá trị vào bảng UPDATE cập nhật dữ liệu đã có trong bảng DROP xóa bảng hay toàn bộ CSDL 5
  6. 2. Các lệnh thông dụng trong MySQL CREATE INDEX indexname ON tablename (column [ASC|DESC], ...); CREATE PROCEDURE procedurename( [parameters] ) BEGIN ... END; CREATE TABLE tablename ( column datatype [NULL|NOT NULL] [CONSTRAINTS], column datatype [NULL|NOT NULL] [CONSTRAINTS], ... ); CREATE USER username[@hostname] [IDENTIFIED BY [PASSWORD] 'password']; 6 CREATE [OR REPLACE] VIEW viewname AS SELECT ...;
  7. 2. Các lệnh thông dụng trong MySQL ALTER TABLE tablename ( ADD column datatype [NULL|NOT NULL] [CONSTRAINTS], CHANGE column columns datatype [NULL|NOT NULL] [CONSTRAINTS], DROP column, ... ); 7
  8. 2. Các lệnh thông dụng trong MySQL SELECT columnname, ... FROM tablename, ... [WHERE ...] [UNION ...] [GROUP BY ...] [HAVING ...] [ORDER BY ...]; VD: SELECT * FROM ketqua; 8
  9. 2. Các lệnh thông dụng trong MySQL DELETE FROM tablename [WHERE ...]; VD: DELETE FROM ketqua WHERE MaSV = ‘K29.103.010’ 9
  10. 2. Các lệnh thông dụng trong MySQL INSERT INTO tablename [(columns, ...)] VALUES(values, ...); INSERT INTO tablename VALUES(value1, value2, …, valuen); VD: INSERT INTO ketqua (mamon, diem) VALUES (‘LTWEB’, 10); INSERT INTO ketqua VALUES(‘’, ‘K29.103.010’, ‘LTWEB’, 10); 10
  11. 2. Các lệnh thông dụng trong MySQL UPDATE tablename SET columname = value, ... [WHERE ...]; VD: UPDATE ketqua SET diem = 10 WHERE MaSV = ‘K29.103.010’ 11
  12. 2. Các lệnh thông dụng trong MySQL DROP DATABASE | INDEX | PROCEDURE | TABLE | TRIGGER | USER | VIEW itemname; VD: • Xóa bảng SINHVIEN: DROP TABLE SinhVien • Xóa CSDL QLSV: DROP DATABASE QLSV; 12
  13. Giao tiếp dòng lệnh • Kết nối mysql server mysql [-h hostname] [-P portnumber] -u username -p mysql [-h hostname] [-P portnumber] --user=user -- password=pass Nhập lệnh sau dấu nhắc lệnh mysql> Mỗi lệnh SQL kết thúc bằng dấu ; 13
  14. Giao tiếp đồ họa • Một số công cụ thông dụng SQLyog Enterprise phpMyAdmin MySQL Query Browser MySQL Maestros Navicat MySQL Manager 14
  15. 3. Kết nối MySQL từ PHP PHP script mysql mysqli PDO Sử dụng hàm Sử dụng lớp Sử dụng hàm mysql  mysqli mysqli  mysqli_stmt  mysqli_result 15
  16. Thư viện mysql cải tiến trong PHP5 • Thiết lập trong php.ini extension=php_mysqli.dll • Ưu điểm – Hỗ trợ lập trình hướng đối tượng – Hỗ trợ nhân bản và phân tán CSDL – Nén và mã hóa dữ liệu trên kết nối – Tối ưu hiệu năng và mã • Nhược điểm – Chỉ làm việc với CSDL MySQL 16
  17. 4. Quy trình kết nối vào MySQL 1. Mở kết nối đến CSDL 2. Chọn CSDL 3. Chọn bảng mã (nếu cần) 4. Xử lý CSDL 5. Dọn dẹp 6. Đóng kết nối 17
  18. Bước 1: Mở kết nối đến CSDL // OOP mysqli $mysqli = new mysqli('hostname', 'username', 'password', 'dbname'); // mysqli $link = mysqli_connect('hostname', 'username', 'password', 'dbname'); 18
  19. Bước 2: Chọn CSDL // OOP mysqli $mysqli->select_db('dbname'); // mysqli mysqli_select_db($link, 'dbname'); 19
  20. Bước 3: Chọn bảng mã (nếu cần) // OOP mysqli mysqli->query($link, "SET NAMES ‘character set’") // mysqli mysqli_query($link, "SET NAMES ‘character set’") VD: SET NAMES UTF8 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2