intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Quản lý bệnh viện – Bài 4: Giám sát và đánh giá hoạt động bệnh viện

Chia sẻ: Tưởng Mộ Tranh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:33

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Quản lý bệnh viện – Bài 4: Giám sát và đánh giá hoạt động bệnh viện được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học viên trình bày được khái niệm, mục đích và tầm quan trọng của hoạt động giám sát, đánh giá bệnh viện; trình bày được phương pháp và công cụ giám sát, đánh giá bệnh viện; xây dựng được bảng kiểm giám sát hoạt động và chỉ số đánh giá bệnh viện. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Quản lý bệnh viện – Bài 4: Giám sát và đánh giá hoạt động bệnh viện

  1. GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG BỆNH VIỆN Nguyễn Hữu Thắng BM Tổ chức và Quản lý y tế
  2. Mục tiêu • Trình bày được khái niệm, mục đích và tầm quan trọng của hoạt động giám sát, đánh giá bệnh viện • Trình bày được phương pháp và công cụ giám sát, đánh giá bệnh viện • Xây dựng được bảng kiểm giám sát hoạt động và chỉ số đánh giá bệnh viện
  3. Sơ đồ chu trình quản lý Lập kế hoạch Theo dõi, giám sát Thực hiện Đánh giá kế hoạch
  4. GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG Y TẾ
  5. QUẢN LÝ MÀ KHÔNG GIÁM SÁT? • Thả nổi quản lý • Không đảm bảo chất lượng hoạt động
  6. Khái niệm và phân biệt kiểm tra, giám sát và thanh tra?
  7. Ví dụ • Ví dụ 1: Chị Hoa là cán bộ của phòng điều dưỡng bệnh viện X, hôm nay chị Hoa đến khoa Nhi của Bệnh viện với nhiệm vụ là xem xét Điều dưỡng của khoa sử dụng lồng ấp như thế nào, vì lý gì một số Điều dưỡng không sử dụng được lồng ấp, chị có trách nhiệm giúp cho các Điều dưỡng của khoa giải quyết vấn đề đó.
  8. Ví dụ • Ví dụ 2: Hôm nay là ngày bảo dưỡng lồng ấp theo định kỳ, chị Hoa lại đến khoa Nhi xem ở đó có bảo dưỡng lồng ấp không? Họ làm việc này như thế nào?
  9. Ví dụ • Ví dụ 3: Chị Hoa được Giám đốc phân công xuống khoa Sơ sinh gặp gỡ các sản phụ và các NHS tại đây để làm rõ xem có hay không tình trạng một số NHS đã yêu cầu các bà mẹ nộp tiền công để tắm cho các trẻ, theo ý kiến phản ánh.
  10. Phân biệt kiểm tra, giám sát, thanh tra
  11. Khái niệm giám sát 1. Quá trình quản lý, hỗ trợ, giúp đỡ về mặt kỹ thuật, tạo điều kiện để mọi người hoàn thành và nâng cao chất lượng hiệu quả công việc. 2. Đào tạo liên tục, nâng cao trình độ cho người cung cấp dịch vụ CSSK. 3. Nhằm vào con người (khả năng, điều kiện làm việc…).
  12. Các kỹ thuật được sử dụng khi giám sát Kỹ thuật Làm như thế nào? ý nghĩa, Mục đích Quan sát GSV trực tiếp nhìn, nghe. Nhận biết ngay tức thì trực tiếp những thiếu sót. GSV chỉ ra ngay sai sót tại chỗ Phỏng vấn GSV nhận biết vấn đề (nguyên nhân) dựa trên CBYT những thông tin định lượng Thảo luận GSV nhận biết vấn đề (nguyên nhân) dựa trên nhóm những thông tin định tính Thống kê Dựa trên thông kê báo cáo của tuyến dưới và nhận số liệu định so sánh với thông tin hiện có Bảng kiểm GS Tổng hợp đầy đủ thông tin về tất cả các hoạt động
  13. Bảng kiểm giám sát • Khái niệm: – là công cụ giám sát – Bảng ghi danh mục các nội dung hay các bước của một quy trình kỹ thuật hay hoạt động chuyên môn.
  14. XÂY DỰNG BẢNG KIỂM GS (Những chú ý) ◼ Mỗi bảng kiểm chỉ sử dụng giám sát một vấn đề đã được xác định. ◼ Những lần giám sát khác nhau cho cùng một vấn đề thì sử dụng cùng bảng kiểm. ◼ Tên BK giám sát: giám sát nội dung gì? Rõ ràng ◼ Phần hành chính: ◼ Nội dung GS: Ngắn gọn, rõ ràng, đầy đủ. ◼ Trình tự nội dung: Sắp xếp theo thứ tự các bước của hoạt động hay quy trình kỹ thuật chuyên môn chuẩn. Mỗi bước chỉ rõ làm gì và làm như thế nào.
  15. XÂY DỰNG BẢNG KIỂM GS (Những chú ý) ◼ Phần nhận xét, đánh giá: • Nhận xét của giám sát viên • Ghi chép đủ thông tin cần thiết, rõ ràng về những vấn đề cần hỗ trợ cho đối tượng được giám sát. • Ý kiến đề xuất cải thiện các nội dung chưa tốt • Thời gian kết thúc giám sát • Yêu cầu của GSV (yêu cầu bổ sung CSVC-TTB, đào tạo cán bộ, v.v.) • Giám sát viên ký tên.
  16. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG Y TẾ
  17. Đánh giá kế hoạch y tế Đánh giá là một hoạt động quản lý, gồm: • Đo lường kết quả đạt được. • So sánh với mục tiêu, chỉ tiêu, quy định, quy chế… • Rút ra bài học kinh nghiệm để cải tiến công tác quản lý tiếp theo.
  18. Đánh giá kế hoạch y tế
  19. Khái niệm về chỉ số • Chỉ số SK là số đo để đo lường và so sánh sự thay đổi về SK, BT và công tác CSBVSK. Sự thay đổi có thể theo: • chiều hướng (tăng hay giảm) • phạm vi (rộng hay hẹp) • mức độ (ít hay nhiều) • Chỉ số thường được biểu thị dưới dạng tỷ lệ, tỷ số, số trung bình… để có thể ước lượng và so sánh được. • Các chỉ số khi được sử dụng đều cần xác định rõ cách tính. Ví dụ: • Tỷ số bác sĩ / điều dưỡng • Thời gian chờ khám trung bình tại khoa phòng khám • Tỷ lệ nhân viên y tế tuân thủ quy trình vệ sinh tay • Tỷ lệ người bệnh hài lòng …
  20. Tiêu chuẩn chỉ số đánh giá
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1