CHƯƠNG 4
KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH BẰNG THỐNG KÊ
(Statistical Process Control – SPC)
1. Khái niệm chung
2. Một số công cụ thống kê trong quản lý chất lượng
1
1. KHÁI NIỆM CHUNG
1.1 Mục đích
1.2 Định nghĩa
1.3 Một số khái niệm thống kê cơ bản
1.4 Phân loại các công cụ thống kê cơ bản
2
1.1 MỤC ĐÍCH
Xác định nguyên nhân gây khuyết tật
Tính toán mức độ và giới hạn của những chỉ
tiêu để kiểm soát
3
1
1.2 ĐỊNH NGHĨA
SPC- Statistical Proscess Control
4
SPC là việc áp dụng phương pháp thống kê để thu thập, trình bày, phân tích các dữ liệu một cách đúng đắn, chính xác và kịp thời nhằm theo dõi, kiểm soát, cải tiến quá trình hoạt động của tổ chức bằng cách giảm tính biến động của nó.
Các loại dữ liệu
v Phân loại theo giá trị của dữ liệu
Dữ liệu dạng biến số (đo lường được – biến liên tục)
Dữ liệu có giá trị rời rạc (nguyên – đếm được – biến
tần xuất)
5
1.3 MỘT SỐ KHÁI NIỆM THỐNG KÊ CƠ BẢN
Trung bình Độ biến thiên
Tổng bình phương Phương sai
Độ lệch chuẩn (SD)
Hệ số dao động
6
2
Phân bố chuẩn
1.4 PHÂN LOẠI CÁC CÔNG CỤ
THỐNG KÊ CƠ BẢN
Phiếu kiểm tra (check sheet)
Cho biết các thông tin về sự biến đổi kỹ thuật theo thời gian
Lưu đồ (Flow chart)
Cho biết sơ đồ khối cũng như dòng chảy của quy trình
Biểu đồ nhân quả (Cause & Effect Diagram)
Cho biết các nguyên nhân ảnh hưởng đến một chỉ tiêu chất lượng nào đó
7
1.4 PHÂN LOẠI CÁC CÔNG CỤ
THỐNG KÊ CƠ BẢN
Biểu đồ Pareto (Pareto Diagram)
Giúp phân tích, lựa chọn những yếu tố hoặc những biến động quan trọng nhất
Biểu đồ kiểm soát (Control chart)
Cho phép theo dõi, giám sát, kiểm tra một quá trình nào đó
Biểu đồ mật độ phân phối (Histogram)
Cho phép xác định mật độ xuất hiện của biến nào đó, từ đó cho thấy hình ảnh tổng thể về sự biến động của chỉ tiêu chất lượng
Biểu đồ phân tán (Scatter Diagram)
8
Cho thấy mối liên hệ giữa các chỉ tiêu với nhau
2. MỘT SỐ CÔNG CỤ THỐNG KÊ TRONG
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
2.1 Phiếu kiểm tra (Check sheet)
2.2 Lưu đồ (Flow chart)
2.3 Biểu đồ nhân quả (Cause & Effect Diagram)
2.4 Biểu đồ Pareto (Pareto Diagram)
2.5 Biểu đồ kiểm soát (Control chart)
2.6 Biểu đồ mật độ phân phối (Histogram)
9
2.7 Biểu đồ phân tán (Scatter Diagram)
3
2.1. PHIẾU KIỂM TRA (Check sheet)
Khái niệm
Cách xây dựng phiếu kiểm tra
Bài tập thực hành
10
2.2. LƯU ĐỒ (Flow chart)
Khái niệm
Cách thiết lập phiếu
Bài tập thực hành
11
2.3. BIỂU ĐỒ NHÂN QUẢ
(Cause & Effect Diagram)
Khái niệm
Mục đích
Biểu đồ thể hiện mối liên quan giữa các đặc tính chất lượng (kết quả) và các yếu tố ảnh hưởng (nguyên nhân)
Các tên gọi khác
Trình bày một cách hệ thống, đơn giản và rõ ràng các nguyên nhân và kết quảí
4
Biểu đồ Ishikawa, biểu đồ xương cá, biểu đồ đặc tính 12
CẤU TRÚC CỦA BIỂU ĐỒ C&E
Xæång låïn
Xæång nhoí
Xæång væìa
13
CÁC NHÓM NGUYÊN NHÂN CHÍNH (5M)
Caïc âàûc tênh (Kãút quaí)
1. Nhân sự (MEN)
2. Nguyên vật liệu (MATERIAL)
3. Thiết bị (MACHINE)
4. Phương pháp (METHOD)
5. Đo đạc, đánh giá (MEASUREMENT)
14
2.4. BIỂU ĐỒ PARETO
(Pareto Diagram)
100
91,8%
90
82,9%
80
72,1%
70
60
57,9%
50
40
31,1%
30
20
10
280 260 240 220 200 180 160 140 120 100 80 60 40 20
Môi trường (ENVIRONMENT)
A
B
C
D
E
F
15
5
Là một đồ thị hình cột để chỉ mức độ quan trọng của các hiện tượng và nguyên nhân, làm cơ sở cho việc lựa chọn các vấn đề cần thiết ưu tiên giải quyết.
CÁCH THIẾT LẬP BIỂU ĐỒ PARETO
v Bước 1: Xác định các loại sai hỏng
v Bước 2: Xác định yếu tố thời gian của đồ thị (date)
v Bước 3: Tính tỷ lệ % cho từng loại sai hỏng (tổng
cộng tỷ lệ sai hỏng là 100%)
v Bước 4: Vẽ trục tung và trục hoành; chia khoảng
tương ứng với các đơn vị thích hợp trên các trục
16
CÁCH THIẾT LẬP BIỂU ĐỒ PARETO
v Bước 5: Vẽ các cột thể hiện từng khuyết tật theo thứ tự giảm
dần, từ trái sang phải
Trên đồ thị, độ cao của cột tương ứng với giá trị ghi trên trục
tung. Bề rộng các cột bằng nhau
v Bước 6: Viết tiêu đề nội dung và ghi tóm tắt các đặc trưng
của số liệu vẽ
17
BÀI TẬP THỰC HÀNH
v Bước 7: Phân tích biểu đồ
Dây chuyền sản xuất
Số sản phẩm hỏng
Tỷ lệ % so với tổng
Người ta đã lấy các sản phẩm bị hỏng từ 7 dây chuyền sản xuất trong thời gian một tuần và cho kết quả sau:
1 25 6,0
18
6
2 3 150 61 36,2 14,7 4 90 21,7 5 36 8,7 6 11 2,7 7 56 13,5 Tổng 429 100,0
2.5. BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT (Control chart)
Khái niệm
Phân loại biểu đồ kiểm soát
Cách thiết lập và phân tích biểu đồ
Cách dấu hiệu bất thường trên biểu đồ
Bài tập thực hành
Biểu đồ kiểm soát (Control Chart)
Khái niệm
Biểu đồ kiểm soát là đồ thị đường gấp khúc biểu diễn giá trị trung
bình của các đặc tính, tỷ lệ khuyết tật hoặc số khuyết tật.
Kết cấu
- Đường trung tâm (central line)
- 02 đường giới hạn kiểm soát
Ý nghĩa
Cho thấy sự biến động của quá trình sản xuất trong suốt một chu
kỳ thời gian nhất định
Dự đoán, đánh giá sự ổn định của quá trình
Kiểm soát, xác định khi nào cần điều chỉnh quá trình
Xác định sự cải tiến của một quá trình
Biểu đồ kiểm soát
·
Vùng ngoài giới hạn
·
·
·
Giới hạn trên (GHT)
·
·
·
·
Đường trung tâm
1
2
3
4
5
6
7
8
7
Giới hạn dưới (GHD)
Cách thiết lập biều đồ kiểm soát
Bước 1: Chọn chỉ tiêu cần kiểm soát
Bước 2: Chọn loại biểu đồ kiểm soát
Bước 3: Chọn mẫu, cỡ mẫu và tần suất lấy mẫu
Bước 4: Lập và tính các giá trị biểu diễn trên
biểu đồ
Cách thiết lập biều đồ kiểm soát
Bước 5: Xác định và vẽ các đường kiểm soát
Bước 6: Xây dựng biểu đồ
Bước 7: Xác nhận sự ổn định của quá trình
Bước 8: Quyết định về hành động tương lai
Biểu đồ kiểm soát
X R-
8
R
X -
Biểu đồ
Cấu tạo
X
Tạo nên từ biểu đồ kiểm soát và biểu đồ kiểm soát R
X
Sử dụng
Để kiểm soát và phân tích các đặc tính chất lượng
liên tục: độ dài, trọng lượng, đường kính, tần số…
RX -
Xây dựng biểu đồ
- Biểu đồ : Kiểm tra biến động của giá trị trung bình - Biểu đồ R: Kiểm tra sự biến động độ phân tán các giá trị trung bình của độ rộng
• Bước 1: Thu thập số liệu • Cỡ nhóm n • Số nhóm k
X
của từng nhóm • Bước 2: Xác định
X
• Bước 3: Xác định của từng nhóm
x
x
2
k
x 1
2
n
x x x 1
X
X
... n
RX -
Xây dựng biểu đồ
• Bước 4: Xác định độ rộng
X
R X
-max
min
• Bước 5: Xác định trung bình của khoảng
R
R
R R 2 1
K
... k
R
... K
9
RX -
Xây dựng biểu đồ
Bước 6a: Đường kiểm soát biểu đồ
X
– Đường trung tâm:
TT X
– Đường giới hạn trên:
GHT X A R
2
– Đường giới hạn dưới
GHD X A R
- 2
Xây dựng biểu đồ
RX -
Bước 6b: Đường kiểm soát biểu đồ R
– Đường trung tâm:
TT R
– Đường giới hạn trên:
GHT D R
4
– Đường giới hạn dưới:
GHD D R
3
(Khi n < 6 thì không xét GHD)
RX -
Xây dựng biểu đồ
Bước 7: Vẽ các đường kiểm soát
Bước 8: Chấm các điểm
Bước 9: Ghi các thông tin cần thiết
Trục tung: , R X Trục hoành: Số các nhóm Đường tâm: Đường giới hạn:
Bước 10: Nhận xét biểu đồ
10
Cỡ nhóm (n), tên SP, khâu sản xuất, phương pháp đo…
BÀI TẬP THỰC HÀNH
Theo dõi diễn biến về hàm lượng của một thành phần X, trong 5 ngày liên tiếp, mỗi ngày tại các thời điểm khác nhau người ta tiến hành lấy mẫu, mỗi mẫu gồm 5 kết quả như bảng sau:
PHÂN TÍCH PHIẾU KIỂM TRA
Các dạng phân bố dữ liệu thường gặp
Quá trình ở trạng thái ổn định
Quá trình ở trạng thái không ổn định
Các dấu hiệu bất thường
2.6. BIỂU ĐỒ MẬT ĐỘ PHÂN PHỐI
(Histogram)
Là đồ thị cột
trong đó
Tần
các yếu tố biến động
suất
hay các dữ liệu đặc thù
xuất
được chia thành các lớp
hiện
và được diễn tả như các
cột với khoảng cách lớp
được biểu thị
trên trục
Gía trị đo
hoành và tần suất được biểu diễn qua trục tung.
11
TT Thứ tự các phép đo trong mẫu 1 2 3 4 5 47 32 44 35 20 1 19 37 31 25 34 2 19 11 16 11 44 3 29 29 42 59 38 4 28 12 45 36 25 5
VÍ DỤ
Quy trình đóng gói tự động đòi hỏi nguyên liệu dạng bột phải có khối lượng tịnh là 1.000g. Do sự biến động không thể hoàn toàn loại bỏ, khi lấy ra và cân riêng biệt khối lượng của 122 gói bột loại này thu được 1 dãy gồm 122 kết quả đo không giống nhau.
< 950
> 1050
Khối lượng
950 - 970
970 - 990
990 - 1010
1010 - 1030
1030 - 1050
5
8
21
52
23
9
4
Tần suất
Cách vẽ - Histogram
50
40
Số lượng các gói có trọng lượng tương ứng
30
20
10
Khoảng chia, khối lượng
NHẬN DẠNG TRỰC QUAN XU THẾ VÀ QUY LUẬT PHÂN BỐ
Tần suất xuất hiện về khối lượng đo của bột nguyên liệu
Biểu đồ có dạng đối xứng (Phân bố chuẩn)
Biểu đồ có dạng hình răng lược
Biểu đồ có dạng lệch trái (hoặc lệch phải)
Biểu đồ có dạng dốc đứng bên trái hoặc bên phải
12
Biểu đồ có hai đỉnh rõ rệt (tách nhau hoặc không tách rời)
2.7. BIỂU ĐỒ PHÂN TÁN
Scatter Diagram
CÁCH XÂY DỰNG BIỂU ĐỒ
Biểu đồ biểu thị mối quan hệ giữa 2 đại lượng trong mối quan hệ tương quan giữa các chuỗi giá trị của chúng
Thu thập các nhóm số liệu của hai đại lượng (50 – 100 nhóm số liệu) và điền vào một phiếu ghi số liệu
Nếu mối quan hệ giữa 2 loại số liệu là quan hệ nhân quả thì:
- Trục ngang (trục hoành): nguyên nhân
- Trục đứng (trục tung): kết quả
Vẽ trục tung và trục hoành.
Ghi các số liệu vào biểu đồ.
CÁCH PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ
1. Xem xét các điểm cá biệt
2. Phát hiện trực quan mối tương quan
3. Tính hệ số tương quan thực nghiệm
13
Nhìn vào biểu đổ để xác định mối tương quan giữa 2 đại lượng (trực quan).