intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Quản lý nhiễm HBV và HIV ở thai phụ - TS.BS. Lê Bửu Châu

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:45

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Quản lý nhiễm HBV và HIV ở thai phụ do TS.BS. Lê Bửu Châu biên soạn gồm các nội dung: Quản lý nhiễm HBV ở thai phụ; Thuốc điều trị kháng HBV; Dự phòng HBV từ mẹ sang con; Quản lý nhiễm HIV ở thai phụ; Dự phòng HIV từ mẹ sang con.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Quản lý nhiễm HBV và HIV ở thai phụ - TS.BS. Lê Bửu Châu

  1. HỘI NGHỊ Y HỌC LIÊN NGÀNH KHOA Y QUẢN LÝ NHIỄM HBV VÀ HIV Ở THAI PHỤ TS.BS. Lê Bửu Châu Bộ môn Nhiễm- ĐHYD TP.HCM
  2. Nội dung 1. Quản lý nhiễm HBV ở thai phụ 2. Quản lý nhiễm HIV ở thai phụ
  3. 1. QUẢN LÝ NHIỄM HBV Ở THAI PHỤ 3
  4. Gánh nặng bệnh tật do HBV Theo WHO 2019 1,5 triệu trường hợp nhiễm mới 296 triệu 820.000 ca tử vong người nhiễm HBV mạn tính Vì xơ gan và HCC Nhiễm HBV là vấn đề y tế toàn cầu, dù đã có VẮC XIN phòng ngừa an toàn và hiệu quả.
  5. Phân bố nhiễm HBV trên thế giới Cao ≥ 8% Trung bình 2  7% Thấp < 2% Việt Nam nằm trong vùng lưu hành cao của HBV Centers for Disease Control and Prevention. CDC Health Information for International Travel 2010.
  6. DIỄN TIẾN TỰ NHIÊN CỦA NHIỄM HBV Ung thư 5%-10% người gan nhiễm HBV >30% người Nhiễm bị VGSV B Nhiễm HBV mạn Xơ gan Ghép gan Chết HBV cấp mạn tính Diễn biến sang mạn tính •>90% trẻ lây từ mẹ •30% trẻ > 5 tuổi Suy gan •6-10% người lớn 24% BN mất bù trong vòng 5 năm 1. Torresi J, Locarnini. Gastroenterology 2000. 2.Fattovich G et al. Hepatology 1995
  7. Thông điệp Ngày Viêm gan Thế giới (World Hepatitis Day)
  8. Vùng lưu hành - Cao: chủ yếu mẹ-con - Trung bình: chủ yếu tx gần kéo dài - Thấp: chủ yếu tiếp xúc da-niêm mạc # 90% trẻ lây từ mẹ sẽ trở ở thanh niên & người lớn như TCMT, thành người nhiễm HBV mạn QHTD
  9. Lây HBV từ mẹ-con HBsAg(+) & HBeAg(+):70-90% HBsAg(+) & anti-HBe(+):5-10%
  10. LÂY TRUYỀN HBV TỪ MẸ SANG CON 3 thời điểm lây truyền HBV từ mẹ sang con 1. Navabakhsh B (2011) Hepatitis B Virus Infection during Pregnancy: Transmission and Prevention. 2. di Filippo Villa D, Navas MC. (2023) Vertical Transmission of Hepatitis B Virus-An Update. 10 Microorganisms.
  11. Kế hoạch tiến tới loại trừ viêm gan B ở Việt Nam 2021-2025 2026-2030 Sàng lọc HBV cho thai phụ ≥ 70% ≥ 95% Thai phụ VGSV B được điều trị ≥ 70% ≥ 95% Trẻ sơ sinh được tiêm vắc-xin ≥ 85% ≥ 90% trong vòng 24h đầu sau sinh Trẻ
  12. LÂY TRUYỀN HBV TỪ MẸ SANG CON Không có trường hợp nhiễm HBV ở trẻ khi tải lượng HBV DNA của mẹ < 5,3 log10 IU/mL # (< 200.000 IU/mL) Nguy cơ lây truyền HBV từ mẹ sang con theo nồng độ HBV DNA của mẹ trong kỳ Boucheron P. (2020) Geneva: World Health Organization; 2020. 12
  13. Thuốc điều trị kháng HBV Telbivudine TAF TDF
  14. DỰ PHÒNG HBV TỪ MẸ SANG CON Systematic review of the efficacy and safety of antiviral therapy during pregnancy (WHO, 2020) • Phân tích gộp đánh giá hiệu quả dự phòng lây truyền HBV từ mẹ sang con của TDF 300 mg, LAM 100 mg và LdT 600 mg. • TDF, LAM, LdT giảm • Nhóm chứng: Không điều trị hoặc giả dược. nguy cơ lây truyền • Trẻ được tiêm HBIg ở hai nhóm trong các nghiên cứu. HBV từ mẹ sang con. • Kết cục: Tỉ lệ trẻ sơ sinh có HBsAg (+) ở thời điểm • Tuy nhiên, LAM và 6 – 12 tháng tuổi. Thuốc Số nghiên LdT có hàng rào di OR (KTC 95%) cứu truyền kháng thuốc TDF 300 0.16 (0.10 - 19 thấp. mg 0.26) LAM 100 0.17 (0.13 - • TDF là lựa chọn đầu 40 mg 0.22) tay cho phụ nữ mang LdT 600 0.10 (0.08 - 1. Funk A. (2020) Geneva: World Health Organization; 2020. 83 thai. 2. Tacke F, Kroy DC. (2016) Treatment for hepatitis B in patients with drug resistance. Ann Transl Med. mg 0.13) 3. Kumar M. (2022) Asian Pacific association for the study of liver (APASL) guidelines: hepatitis B virus in pregnancy. Hepatol Int. 14
  15. Điều trị VGSV B ở thai phụ với TDF/TAF Physical and neurological development of infants was normal at birth, 7 months, 12 months, and 18 months TAF and TDF were generally safe and effective for infants Zeng Q-L, et al. AASLD 2021. Oral 19
  16. DỰ PHÒNG HBV TỪ MẸ SANG CON Thuốc kháng vi rút trong dự phòng lây truyền mẹ con Bộ Y tế | 2014 BV BNĐ 2017 16
  17. DỰ PHÒNG HBV TỪ MẸ SANG CON Thuốc kháng vi rút trong dự phòng lây truyền mẹ con Bộ Y tế | 2019 EASL | 2023 • Mẹ mang thai có HBV • Mẹ mang thai có HBV DNA >106 DNA > 200.000 UI/mL cps/mL, hoặc q HBsAg>104 IU/mL hoặc HBsAg định lượng • TDF > 104 IU/mL • ≥ 24 tuần – 12 tuần sau sinh • TDF • ≥ 24 tuần – 12 tuần sau WHO | 2020 sinh Thai phụ có HBsAg (+) với HBV DNA ≥ 5,3 log10 IU/mL (> 200.000 IU/mL) nên được điều trị dự phòng TDF từ tuần thứ 28 của thai kỳ cho đến ít nhất khi sinh, để ngăn ngừa lây HBV từ mẹ - con (Conditional recommendation, moderate quality of evidence) AASLD | 2019 APASL | 2022 • Mẹ mang thai có HBV DNA • Mẹ mang thai có HBV > 200.000 UI/mL DNA > 200.000 UI/mL • TDF • TDF • ≥ 28 tuần – 12 tuần sau • ≥ 24 tuần – 12 tuần sau sinh sinh WHO (2020) Prevention of mother-to-child transmission of hepatitis B virus: guidelines on antiviral prophylaxis in pregnancy. Geneva: 17 World Health Organization.
  18. DỰ PHÒNG HBV TỪ MẸ SANG CON Mang thai phát hiện HBsAg(+) Đánh giá chỉ định (có) Bệnh gan tiến triển, thuốc kháng virus xơ gan → Rx: TDF (không) Tuần 24-28: HBV DNA HBV DNA 104 IU/mL
  19. DỰ PHÒNG HBV TỪ MẸ SANG CON Các tình huống dự phòng lây truyền HBV từ mẹ sang con Đang điều trị VGSV B mạn muốn có thai Nếu đang dùng thuốc nhóm C, Phân loại thuốc cho phụ nữ có thai chuyển sang thuốc nhóm B ít nhất (FDA) 2 tháng Thuốc Phân Đang điều trị VGSV B mạn và có thai loại C Peg-IFN- Tiếp tục/đổi sang thuốc nhóm a B Lamivudi C Đã điều trị VGSV B nhưng có xơ gan ne Entecavir C Nên tiếp tục điều trị bằng các Adefovir C thuốc nhóm B trong suốt thai kỳ. Telbivudi B ne Tenofovir B 1. Kumar M. (2022) Asian Pacific association for the study of liver (APASL) guidelines: hepatitis B virus in pregnancy. Hepatol Int. 2. Norah A. Terrault (2015) AASLD Guidelines for Treatment of Chronic Hepatitis B. 19
  20. DỰ PHÒNG HBV TỪ MẸ SANG CON Liệu pháp miễn dịch trong dự phòng lây truyền Systematic review chủ động mẹ con Phòng ngừa of the efficacy and safety of antiviral therapy during • pregnancy (WHO, 2020) Tiêm vắc xin VGSV B cho tất cả trẻ em trong vòng 12-24 giờ sau sinh. • Các mũi tiếp theo lúc 2, 3 và 4 tháng tuổi theo chương trình tiêm chủng mở rộng. Phòng lây truyền từ mẹ sang con • Tiêm vắc xin VGSV B & HBIg trong vòng 24 giờ sau sinh, ở hai vị trí khác nhau. • Các mũi tiếp theo lúc 2, 3 và 4 tháng tuổi theo chương trình tiêm chủng mở rộng. Xét nghiệm HBsAg và anti-HBs cho trẻ > 12 tháng tuổi 1. Bộ Y tế (2019) Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh viêm gan vi rút B. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2