
Bài giảng Quản lý tồn trữ thuốc: Bài 2 - Những yếu tố ảnh hưởng đến thuốc, hóa chất và dụng cụ y tế
lượt xem 1
download

Bài giảng "Quản lý tồn trữ thuốc: Bài 2 - Những yếu tố ảnh hưởng đến thuốc, hóa chất và dụng cụ y tế" được biên soạn nhằm giúp sinh viên trình bày được các nguyên nhân chính làm hỏng thuốc, hóa chất và dụng cụ y tế; nêu được các biện pháp khắc phục các tác nhân gây hỏng để giữ chất lượng thuốc, hóa chất và dụng cụ y tế. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Quản lý tồn trữ thuốc: Bài 2 - Những yếu tố ảnh hưởng đến thuốc, hóa chất và dụng cụ y tế
- NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THUỐC, HÓA CHẤT VÀ DỤNG CỤ Y TẾ 1
- MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Trình bày được các nguyên nhân chính làm hỏng thuốc, hóa chất và dụng cụ y tế. 2. Trình bày được các biện pháp khắc phục các tác nhân gây hỏng để giữ chất lượng thuốc, hóa chất và dụng cụ y tế. 2
- NỘI DUNG 1. Độ ẩm 2. Nhiệt độ 3. Ánh sáng 4. Yếu tố lý, hóa học 5. Yếu tố sinh học 3
- I. ĐỘ ẨM * Lượng hơi nước luôn thay đổi theo thời tiết, theo địa phương và theo từng vùng miền. + Miền Bắc mùa hè có độ ẩm cao (80-90%) do có gió nồm thổi từ biển vào mang theo không khí ẩm, trái lại mùa đông không khí lại rất khô (20-30%), độ ẩm thấp do gió mùa Đông Bắc thổi từ lục địa khô (trừ khi có mưa). + Miền Nam có 2 mùa, mùa mưa có độ ẩm cao hơn mùa khô, tuy nhiên do có khí hậu cận xích đạo, mưa rào xong tạnh ngay, nắng chói chang cả ngày, không khí bị đốt nóng tạo độ ẩm cao và kéo dài; Còn mùa khô có ít mưa, luôn có nắng, 4
- 1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ ĐỘ ẨM - Độ ẩm tuyệt đối: Là lượng hơi nước thực có trong 1 m3 không khí, ký hiệu là a, đơn vị tính là g/m3. - Độ ẩm cực đại: Là lượng hơi nước tối đa có thể chứa trong 1m3 không khí ở nhiệt độ và áp suất nhất định. Ký hiệu là A. Đơn vị tính là g/m3. - Ở áp suất nhất định,nhiệt độ càng cao thì A càng lớn và ngược lại. 5
- - Độ ẩm tương đối: + Là tỷ lệ % giữa độ ẩm tuyệt đối với độ ẩm cực đại. + Ký hiệu là r và biểu thị là %. r = a/A x 100 + Độ ẩm tương đối nói lên sự ẩm ướt của không khí, Độ ẩm tương đối càng thấp thì không khí càng khô hanh và ngược lại. (Nếu r < 30% không khí khô hanh, r > 70% không khí ẩm ướt). - Sự bão hòa hơi nước: Là hiện tượng xảy ra khi độ ẩm tương đối bằng độ ẩm cực đại (a = A), khi đó độ ẩm tương đối đạt mức cực đại (r = 100%). 6
- Trong trường hợp không khí đã bão hoà hơi nước, chúng ta không thể làm khô bất kỳ một vật nào vì khả năng chứa nước của không khí đã đạt mức tối đa. - Nhiệt độ điểm sương: Là nhiệt độ mà độ ẩm tuyệt đối vượt quá độ ẩm cực đại (a>A), khi đó không khí sẽ bão hoà hơi nước và đọng lại tạo thành những giọt nước nhỏ li ti như hạt sương. Hiện tượng này rất nguy hiểm trong công tác bảo quản vì nước dễ đọng lại trong các bao bì đóng gói, dụng cụ y tế... gây tác động không tốt đối với thuốc, dụng cụ y tế, đặc biệt là các thuốc kỵ ẩm. 7
- 2. CÁCH TÍNH ĐỘ ẨM 2.1 Tra bảng tính sẵn 2.2. Dùng công thức tính: - Cách tính độ ẩm tuyệt đối khi biết độ ẩm tương đối và nhiệt độ, theo công thức biểu thị độ ẩm tương đối ta có: r = a/A x 100 (%) (công thức 1) ⇒ a = (r x A)/100 (%) (công thức 2) r = là độ ẩm tương đối được xác định bằng ẩm kế. A = là độ ẩm cực đại được xác định bằng các tra bảng. a = là độ ẩm tuyệt đối cần tính. 8
- Ví dụ: Dùng ẩm kế ta đo được: + Độ ẩm không khí tương đối trong kho r = 40%, + Nhiệt độ trong kho tại thời điểm đo t = 25 0C. Ta tính độ ẩm tuyệt đối như sau: + Xác định độ ẩm cực đại A ở 250C bằng cách tra bảng tính sẵn, ta có A = 23 g/m3. + Áp dụng công thức 2: a = (40 x 23)/100 = 9,2 g/m3. 9
- 3. CÁC DỤNG CỤ ĐO ĐỘ ẨM 1. Ẩm kế khô ướt 2. Ẩm kế tóc 3. Ẩm kế Asman 4. Ẩm kế Oguyt 5. Ẩm kế điện tử 10
- ẨM KẾ KHÔ ƯỚT 11
- Cấu tạo gồm 2 nhiệt kế gắn trên bảng gỗ, ở một bầu thủy ngân của nhiệt kế được nhúng trong nước (đó là nhiệt kế ướt), khoảng giữa nhiệt kế khô và nhiệt kế ướt là bảng ghi độ ẩm tương đối. Nguyên tắc hoạt động: (Dựa trên nguyên tắc nước bay hơi) tuỳ theo môi trường khí quyển khô hay ẩm mà tốc độ bay hơi nước trên bầu nhiệt kế nhanh hay chậm, kèm theo nhiệt độ bên nhiệt kế ướt. Căn cứ vào sự chênh lệch nhiệt độ giữa hai nhiệt kế mà ta biết được độ ẩm tương đối của môi trường. Cách dùng ẩm kế khô ướt: Đổ nước cất hay nước mưa vào bầu thuỷ tinh treo tại vị trí thích hợp (tránh treo nơi đầu gió hay trước quạt). Để nhiệt độ ổn định, đọc các giá trị nhiệt độ trên hai nhiệt kế, tìm độ chênh lệch rồi xoay trụ ứng với độ chênh lệch. Đối chiếu với nhiệt độ bên nhiệt kế ướt ngang với giá trị ghi trên trụ xoay, ta tìm được độ ẩm tương đối. 12
- ẨM KẾ TÓC 13
- Nguyên tắc hoạt động: - Dựa vào khả năng co giãn rất nhạy cảm của sợi tóc với nhiệt độ, độ ẩm bên ngoài, - Khi nắng nóng khô thì sợi tóc sẽ bị bốc hơi khô nên co ngắn lại, - Khi trời ẩm thì hút hơi nước vào và tự giãn ra, chính sự co giãn của sợi tóc làm quay kim đồng hồ chỉ độ ẩm trên ẩm kế. 14
- ẨM NHIỆT KẾ TỰ GHI 15
- 4. TÁC HẠI CỦA ĐỘ ẨM 1. Ảnh hưởng của độ ẩm cao 2. Ảnh hưởng của độ ẩm thấp 16
- 1. ẢNH HƯỞNG CỦA ĐỘ ẨM CAO - Gây hư hỏng các loại thuốc và hóa chất dễ hút ẩm: + Các muối kim loại kiềm, kiềm thổ sẽ bị chảy lỏng, các viên nang, viên bọc đường bị chảy dính, làm vón cục, ẩm mốc thuốc bột,.. + Làm loãng hay giảm nồng độ một số thuốc, hóa chất như siro, glycerin, cồn cao độ, acid sulfuric đặc… + Các thuốc tạng liệu như cao gan, men tiêu hóa, cao khô động vật … bị phá hủy. 17
- - Là điều kiện cho các phản ứng thủy phân một số thuốc, hóa chất như các ancaloit có cấu tạo este, acetylsalicylic… - Tạo điều kiện cho một số phản ứng hóa học xảy ra và tỏa nhiệt rất mạnh như với P2O5, Na2O2, Natri, Kali… - Làm mất nhanh tác dụng của kháng sinh, nội tiết tố, vaccine. -Làm han gỉ dụng cụ kim loại hoặc tạo điều kiện cho nấm mốc phát triển trên dụng cụ thủy tinh, cao su, chất dẻo. - Làm hư hỏng đồ bao gói bằng bìa, giấy, tạo điều kiện cho nấm mốc phát triển trên bao gói…Làm bong, rách đồ bao gói, 18
- 2. ẢNH HƯỞNG CỦA ĐỘ ẨM THẤP Nếu môi trường quá khô hanh sẽ làm hỏng một số thuốc và dụng cụ: + Các muối kết tinh bị mất nước. (Na2SO3 .10H2O, MgSO4.7H2O, ZnSO4.7H2O..). + Dụng cụ cao su, chất dẻo bị lão hóa hư hỏng nhanh. + Thuốc viên bị rạn nứt… + Gây hỏa hoạn cho kho… 19
- 5. CÁC BIỆN PHÁP CHỐNG ẨM 1. Thông gió 2. Dùng chất hút ẩm 3. Tăng nhiệt độ không khí 20

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
MRI KHỚP KHỦY
6 p |
304 |
41
-
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ NGỘ ĐỘC CẤP PARAQUAT
9 p |
278 |
20
-
Chuẩn đoán hình ảnh gan mật
109 p |
116 |
15
-
BỆNH HỌC TỲ - VỊ (Kỳ 3)
7 p |
152 |
12
-
Viêm thận - Bể thận thai nghén
7 p |
97 |
9
-
TRIỆU CHỨNG BỆNH THẤP TIM
17 p |
155 |
7
-
Bài giảng Quản lý lâu dài bệnh nhân xơ gan - PGS.TS.BS Bùi Hữu Hoàng
37 p |
46 |
4
-
Triệu chứng thực thể
13 p |
128 |
4
-
Tổn thương khu trú trong gan: Một giải thuật chẩn đoán dựa vào ánh sáng của các kỹ thuật hình ảnh thông dụng
60 p |
74 |
2
-
Bài giảng Quản lý tồn trữ thuốc: Bài 4 - Bảo quản dụng cụ kim loại
22 p |
2 |
1
-
Bài giảng Quản lý tồn trữ thuốc: Bài 7 - Thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc
47 p |
2 |
1
-
Bài giảng Quản lý tồn trữ thuốc: Bài 1 - Đại cương về tồn trữ và quản lý kho dược
146 p |
4 |
1
-
Bài giảng Quản lý tồn trữ thuốc: Bài 5 - Thực hành tốt bảo quản thuốc
59 p |
2 |
1
-
Bài giảng Quản lý tồn trữ thuốc: Bài 8 - Thực hành tốt phân phối thuốc
63 p |
1 |
1
-
Bài giảng Quản lý tồn trữ thuốc: Bài 3 - Phương pháp bảo quản thuốc, hóa chất và dược liệu
44 p |
3 |
1
-
Bài giảng Quản lý tồn trữ thuốc: Bài 6 - Thực hành tốt phòng kiểm nghiệm thuốc
45 p |
1 |
1
-
Bài giảng Quản lý tồn trữ thuốc: Bài 9 - Các qui định về quản lý chất lượng thuốc
41 p |
2 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
