Bài giảng Quản trị chất lượng: Chương 4 - TS. Hoàng Mạnh Dũng
lượt xem 11
download
Nội dung chính trong Chương 4 Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 nằm trong bài giảng quản trị chất lượng nhằm trình bày về bộ tiêu chuẩn ISO 9001:2008, hệ thống quản lý chất lượng, lợi ích khi áp dụng ISO 9001:2008.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Quản trị chất lượng: Chương 4 - TS. Hoàng Mạnh Dũng
- Chương 4 Bộ tiêu chuẩn ISO 9000:2000 Hệ thống quản lý chất lượng là tập hợp các kinh nghiệm ISO 9001:2008 QLCL tốt nhất đã được thực thi rộng rãi và được chấp nhận thành tiêu chuẩn quốc gia của nhiều nước. Bộ tiêu chuẩn ISO 9000:2000 Bộ tiêu chuẩn ISO 9000:2000 Do Tổ chức quốc tế về tiêu là sự kế thừa của các tiêu chuẩn đã chuẩn hóa (International tồn tại và được sử dụng rộng rãi, Organization for Standardization) trước tiên là trong lĩnh vực quốc ban hành lần đầu năm 1987. phòng. Bộ tiêu Chuẩn ISO 9000:2000 Hệ thống QLCL ISO 9000:2005, Cơ sở và từ vựng. là hệ thống quản lý để định ISO 9001:2008, Các yêu cầu. hướng và kiểm soát một tổ ISO 9004:2009, . ISO 19011:2002, Hướng dẫn đánh giá chức về chất lượng QMS và/hoặc EMS. 1
- Hệ thống tài liệu Chính sách chất lượng Sổ tay chất lượng Kế hoạch chất lượng Các thủ tục, hướng dẫn công việc Biểu mẫu Các văn bản quy phạm pháp luật Các tiêu chuẩn áp dụng Các quy định riêng của tổ chức Lợi ích khi áp dụng ISO 9001:2008 Các hình thức đánh giá QMS Đánh giá bên thứ nhất do tổ chức tiến hành (đánh giá nội bộ). Đánh giá bên thứ hai do khách hàng đánh giá tổ chức. Đánh giá bên thứ ba do tổ chức độc lập, khách quan đánh giá. 10 bước cải tiến chất lượng Các tổ chức chứng nhận QMS 2
- Hệ thống quản lý môi trường ISO 14001:2004 Chương 5 Là tiêu chuẩn qui định các yêu cầu đối với hệ thống quản lý môi trường. HTQLMT là một bộ phận thuộc hệ thống Hệ thống quản lý môi trường quản lý trong một tổ chức. (EMS) ISO 14001:2004 Nhằm biểu thị và triển khai chính sách môi trường cũng như quản lý các khía cạnh môi trường trong tổ chức đó. ISO 14001:2004 ISO 14001:2004 Mô hình EMS ISO 14001:2004 Ô nhiễm môi trường do hoạt động của con người đã tồn tại từ khi con người mới xuất hiện trên trái đất. Từ thế kỷ 19 đến nay, các nhà máy mọc lên trên khắp các thành phố. Các khu dịch vụ, các cửa hàng và các căn hộ hàng ngày đã thải ra hàng loạt các chất thải vào không khí, các dòng sông, dòng suối và đất. 3
- CÁC YÊU CẦU CỦA ISO 14001:2004 hình HTQLMT Mô Lợi ích khi áp dụng ISO 14001:2004 Ngăn ngừa ô nhiễm. CÁC YÊU CẦU CHUNG Tiết kiệm chi phí đầu vào. CHÍNH SÁCH MÔI TRƯỜNG Chứng minh sự tuân thu luật pháp. HOẠCH ĐỊNH Thoa mãn yêu cầu của khách hàng nước 6 Yêu cầu ngoài. TRIỂN KHAI VÀ VẬN HÀNH Gia tăng thị phần. KIỂM TRA Xây dựng niềm tin cho các bên liên quan. XEM XÉT VÀ LÃNH ĐẠO Hệ thống tài liệu Chính sách môi trường Sổ tay môi trường Chương 6 Các tài liệu về môi trường và yêu cầu pháp luật Các khía cạnh môi trường Hệ thống trách nhiệm xã hội Các thủ tục, hướng dẫn công việc về hoạt động môi trường SA 8000:2008 Các thủ tục, hướng dẫn công việc để & Hệ thống quản lý kiểm soát môi trường an toàn và sức khỏe nghề nghiệp Biểu mẫu OHSAS 18001:2007 Hệ thống trách nhiệm xã hội Hệ thống trách nhiệm xã hội SA 8000:2008 SA 8000:2008 Hiện toàn thế giới vẫn có khoảng 13 triệu người bị cưỡng bức lao động. Với lợi nhuận khổng lồ chỉ xếp sau buôn bán ma túy và vũ khí. Các tổ chức tội phạm không ngừng mở rộng phạm vi, khiến người nghèo đứng trước những nguy cơ trở thành nô lệ bất cứ lúc nào. 4
- SA 8000:2008 (Social Accountability) SA 8000:2008 (Social Accountability) Sub title Sub title là tiêu chuẩn đưa các yêu cầu về trách Hệ thống quản lý Lao động cưỡng bức nhiệm xã hội do Hội đồng Công nhận quyền ưu tiên kinh tế (nay là Tổ chức Thù lao Sức khỏe và an toàn Sức khỏe và an toàn trách nhiệm quốc tế SAI) được ban SA 8000: 2001 Tự do hiệp hội và quyền Tự do hiệp hội và quyền hành lần đầu vào năm 1997. Giờ làm việc thương lượng tập thể thương lượng tập thể Ngày 01/05/2008 đã ban hành tiêu Kỷ luật Kỷ luật Phân biệt đối xử Phân biệt đối xử chuẩn SA 8000:2008. SA 8000:2008 Các yếu tố của (Social Accountability) SA 8000:2008 Là cơ hội để đạt được lợi thế cạnh tranh 1. Chính sách xã hội thông qua: “Sự yên tâm về mặt trách 2. Đại diện lãnh đạo nhiệm xã hội”. 3. Lập kế hoạch 4. Thực hiện Giảm chi phí quản lý về các yêu cầu xã 5. Kiểm tra và hành động khắc phục hội khác nhau. 6. Xem xét của lãnh đạo Cam kết của công ty về phúc lợi cho 7. Thông tin liên lạc người lao động, tăng lòng trung thành và 8. Hồ sơ cam kết của họ đối với tổ chức. Tính đến tháng 7/2007 có 25 doanh OHSAS 18001:2007 nghiệp đạt được chứng nhận SA 8000:2001, chủ yếu là các DN trong ngành dệt may. HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN Công ty dệt may Việt Thắng, Công ty VÀ SỨC KHOẺ NGHỀ NGHIỆP xuất nhập khẩu dệt may Việt Tiến, (Occupational Health and Safety management Castrol Vietnam, Legamex, Công ty System) cổ phần Kim Đan…. 5
- OHSAS 18001:2007 OHSAS 18001:2007 khi các tổ chức thường phải đối mặt là một tiêu chuẩn quốc tế được xây với những chi phí ngày càng cao như dựng từ sự kết hợp của các tổ chức trả lương cho thời gian nghỉ ốm, đào tiêu chuẩn quốc gia, các tổ chức chứng tạo thay thế, giảm năng suất của nhận, các tổ chức tư vấn và các những công nhân bị thương khi họ quay lại làm việc, chi phí cho công chuyên gia trong ngành nhằm kiểm nhân bị ốm đau, bị thương tật, luật soát các rủi ro về mặt an toàn sức khỏe pháp về an toàn sức khỏe, chi phí bảo nghề nghiệp. hiểm cho công nhân,... Nội dung OHSAS 18001:2007 Nhận diện mối nguy, kiểm soát hoạt động xác định 1 2 4 5 6 3 và đánh giá rủi ro. Yêu cầu luật pháp và các yêu cầu khác. CHÍNH KIỂM XEM Các chương trình OHSAS và mục tiêu. LẬP THỰC TRA XÉT CẢI SÁCH KẾ TIẾN HIỆN VÀ CỦA AN Nguồn lực, vai trò, trách nhiệm và quyền hạn. TOÀN HOẠCH VÀ CÁC LÃNH LIÊN ĐIỀU ĐẠO TỤC Năng lực, đào tạo và nhận thức. SỨC HÀNH HÀNH ĐỒNG KHỎE Giao tiếp, tham gia và tư vấn. KHẮC Type A PHỤC Type D Kiểm soát thực hiện. Type B Type C Chuẩn bị và ứng phó với các trường hợp khẩn cấp. Đo lường, giám sát và cải tiến các quá trình thực hiện Mô hình OHSAS Lợi ích của OHSAS 18001:2007 18001:2007 Loại bỏ hoặc giảm thiểu những rủi ro đến người lao động và các bên liên quan. Cải thiện hệ thống quản lý về an toàn sức khỏe nghề nghiệp hiện có. Nâng cao lòng nhiệt tình của người lao động thông qua đảm bảo an toàn cho họ. Giảm chi phí liên quan tới bảo hiểm. Giúp đảm bảo tuân thủ với chính sách về an toàn sức khỏe do tổ chức tự đặt ra. Chứng minh sự tuân thủ của mình với các bên liên quan. 30 Chương 6: SA 8000 & OHSAS 18001 6
- Chương 7 ISO 22000:2005 ISO 22000:2005 Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm Lợi ích ISO 22000:2005 Sản phẩm an toàn cho người sử dụng. Tạo lợi thế cạnh tranh, nâng cao thương ISO 22000:2005 hiệu, dễ dàng xuất khẩu Tiết kiệm chi phí, tăng lợi nhuận. Ngày 01/09/2005 ban hành ISO 22000:2005 Giải phóng được công việc mang tính chất ISO 22000:2005 - Hệ thống quản lý an toàn sự vụ của lãnh đạo. thực phẩm (Các yêu cầu). Các hoạt động có tính hệ thống, làm việc ISO 22004:2005 - Hệ thống quản lý an toàn trong môi trường thoải mái. thực phẩm (Hướng dẫn triển khai ISO Nâng cao năng suất lao động. 22000). ... Các yếu tố chính của ISO 22000:2005 Các yếu tố chính của ISO 22000:2005 Lợi ích ISO 22000:2005 Lợi ích ISO 22000:2005 1. Trao đổi thông tin tương hỗ (interactive communication) 1. Trao đổi thông tin tương hỗ Nhà sx thuốc bảo vệ thực vật, (interactive communication) Cơ quan có th m quy n v ch đ nh/ phân bón và thú y Nhà sản xuất nông nghiệp 2. Quản lý hệ thống Chuỗi cung ứng tp để sản xuất Nhà sản xuất thức ăn gia súc chất bổ sung và phụ gia 3. Các chương trình tiên quyết Nhà sản xuất thực phẩm sơ chế Nhà vận tải và tồn trữ (PRPs: Preequisite programmes) lu t pháp 4. Các nguyên tắc của HACCP Nhà sản xuất thực phẩm Nhà sản xuất trang thiết bị Nhà sản xuất thực phẩm thứ cấp Nhà sản xuất thiết bị vệ sinh Nhà bán sỉ Đại lý nguyên vật liệu đóng gói Nhà bán lẻ, cung cấp dịch vụ thực phẩm và người bán thực phẩm Nhà cung cấp dịch vụ 6 Người tiêu dùng 1 7
- Các yếu tố chính của ISO 22000:2005 Các yếu tố chính của ISO 22000:2005 Lợi ích ISO 22000:2005 Lợi ích ISO 22000:2005 3. Các chương trình tiên quyết (PRPs: Preequisite programmes) 2. Quản lý hệ thống Các chương trình tiên Các quy định thực hành đang áp dụng trên TG quyết (PRPs) Được thiết lập, vận hành, luôn cập nhật và luôn thống nhất. PRPs có thể áp dụng một • Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (Good Agricultural Giúp tối đa hóa lợi ích cho khách hàng và các bên quan tâm. hoặc nhiều các qui định Practice -GAP) Liên kết với tiêu chuẩn ISO 9001 để tăng cường tính tương thực hành tùy theo phân • Thực hành công tác thú y tốt (Good Veterinarian Practice - thích giữa hai tiêu chuẩn đoạn của chuỗi cung ứng GVP) thực phẩm. • Thực hành sản xuất tốt (Good Manufacturing Practice -GMP) Có thể áp dụng một cách độc lập. • Thực hành vệ sinh tốt (Good Hygienic Practice -GHP) • Thực hành sản xuất tốt (Good Production Practice -GPP) • Thực hành phân phối tốt (Good Distribution Practice -GDP) • Thực hành trao đổi mua bán tốt (Good Trading Practice - GTP) 8 1 Các yếu tố chính của ISO 22000:2005 Các yếu tố chính của ISO 22000:2005 Lợi ích ISO 22000:2005 Lợi ích ISO 22000:2005 4. Các nguyên tắc của HACCP Nguyên tắc 1: Tiến hành phân tích mối nguy hại. 2. Quản lý hệ thống Nguyên tắc 2: Xác định các điểm kiểm soát tới hạn ( CCP: Critical control point). Nguyên tắc 3: Xác lập các ngưỡng tới hạn. Được thiết lập, vận hành, luôn cập nhật và luôn thống nhất. Giúp tối đa hóa lợi ích cho khách hàng và các bên quan tâm. Nguyên tắc 4: Thiết lập hệ thống giám sát các điểm kiểm soát tới hạn. Liên kết với tiêu chuẩn ISO 9001 để tăng cường tính tương Nguyên tắc 5: Xác định các hoạt động khắc phục. thích giữa hai tiêu chuẩn Nguyên tắc 6: Xác lập các thủ tục kiểm tra. Có thể áp dụng một cách độc lập. Nguyên tắc 7: Thiết lập hệ thống tài liệu. 10 8 GMP GMP Lợi ích ISO 22000:2005 Lợi ích ISO 22000:2005 • Khái niệm GMP: Phương pháp xây dựng GMP – Good Manufacturing Practices, nghĩa là thực hành sản xuất tốt. 1. Nguyên liệu GMP 1.1 – Là quy phạm sản xuất, là các biện pháp, thao tác thực hành cần tuân thủ nhằm đảm (Bột mì, nước, muối, phẩm màu) bảo sản xuất ra những sản phẩm đạt yêu cầu CLVSATTP. 2. Nhào trộn GMP 1.2 • Phạm vi kiểm soát của GMP: – Phần cứng: Là các điều kiện sản xuất 3. Cán mỏng, cắt thành sợi phở GMP 1.3 – Phần mềm: Bao gồm các quy định về công nghệ, vận hành. 4. Hấp GMP 1.4 5. Cắt đoạn GMP 1.5 GMP 1.9 Hóa Chất Phụ Gia Nước Nước đá 6. Chiên GMP 1.6 9. Hỗn hợp gia vị (muối, tỏi, ớt, 7. Làm nguội GMP 1.7 bột ngọt, tiêu, Nguyên liệu Tay nghề Thời gian Nhiệt độ ……… Thành hương liệu) 8. Kiểm tra, chỉnh phở GMP 1.8 Phẩm 10. Chế gia vị GMP 1.10 Môi trường 11. Giấy OPP 12. Đóng gói GMP 1.12 GMP 1.11 13. Nhập Kho GMP 1.13 15 16 8
- GMP GMP Lợi ích ISO 22000:2005 Lợi ích ISO 22000:2005 • L i ích c a vi c áp d ng GMP 10 nguyên tắc căn bản của GMP – Có phương thức quản lý chất lượng khoa học, hệ thống và đầy đủ; – Giảm các sự cố, rủi ro trong sản xuất, kinh doanh; – Sản phẩm có chất lượng ổn định, đáp ứng tiêu dùng, vệ sinh an toàn và hiệu • Viết ra những gì cần làm. quả sử dụng; thể hiện cam kết của bạn trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm an toàn • Làm theo những gì đã viết. – Giảm các chi phí, có điều kiện hạ giá thành sản phẩm; • Ghi kết quả đã làm vào hồ sơ. – Lợi thế về tín nhiệm đối với người tiêu dùng, tăng khả năng cạnh tranh thị trường và hiệu quả sản xuất; • Thẩm định các quy trình. – Lợi ích khuyến khích từ phía Chính phủ, ngành, cơ quan thẩm quyền và các bên • Sử dụng hợp lý thiết bị có quyền lợi liên quan khác – Chuẩn bị cho hệ thống quản lý chất lượng để chứng nhậm HACCP • Bảo trì thiết bị theo kế hoạch. • Đào tạo thường xuyên và cập nhật. • Khó khăn khi th c hi n GMP – Xây dựng một nhà máy sản suất đạt tiêu chuẩn GMP rất tốn kém trong điều kiện • Giữ gìn sạch sẽ và ngăn nắp. Doanh nghiệp Việt Nam đa số là vừa và nhỏ nên thiếu chi phí đầu tư. – Thời gian chuẩn bị cho một nhà máy sản xuất theo tiêu chuẩn GMP cũng phải • Cảnh giác cao về chất lượng. mất 3-5 năm. Nhiều DN sẽ phải cân nhắc. • Kiểm tra sự thực hiện đúng. – Việc duy trì cũng đòi hỏi nhiều nguồn lực… 17 18 HACCP HACCP • Lợi ích ISO 22000:2005 HACCP là gì ? Lợi ích ISO 22000:2005 Những bước áp dụng HACCP – Là tên viết tắt của các chữ “Hazard Analysis Critical Control Point”. Có nghĩa là “phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn”. B1: Thành lập nhóm HACCP – Hệ thống phân tích mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn là một hệ thống nhằm B2: Mô tả sản phẩm phân tích, xác định các mối nguy và các biện pháp phòng ngừa nhằm kiểm soát chúng. B3: Xác định mục đích sử dụng B4: Thiết lập sơ đồ dây chuyền sản xuất • Tại sao phải xây dựng hệ thống HACCP ? – HACCP là một hệ thống tỏ ra rất hiệu quả với các mục đích ngăn ngừa, giảm B5: Thẩm định sơ đồ dây chuyền sản xuất so với thực tế sản xuất thiểu hoặc loại bỏ những mối nguy hiểm cho an toàn thực phẩm xuống đến Liệt kê tất cả các mối nguy tiềm ẩn. Tiến hành phân tích các mối mức chấp nhận được. B6: nguy.Nghiên cứu các biện pháp kiểm soát. N.Tắc 1 – Hệ thống HACCP được xây dựng nhằm bảo vệ sản phẩm khỏi bị nhiễm bẩn B7: Xác định các điểm kiểm soát tới hạn N.Tắc 2 từ các tác nhân sinh học, hoá học và vật lý học, qua đó chứng minh được tính an toàn và đáng tin cậy của sản phẩm. B8: Xác định các mức tới hạn tại mỗi địa điểm kiểm soát tới hạn N.Tắc 3 – Hệ thống HACCP có thể ví như một hệ thống bảo vệ trung thành cho sức khoẻ con người mỗi khi sử dụng thục phẩm được sản xuất trên những quy B9: Xây dựng hệ thống theo dõi tại mỗi điểm kiểm soát tới hạn N.Tắc 4 trình công nghệ do HACCP kiểm soát. B10: Thiết lập hành động khắc phục N.Tắc 5 B11: Xây dựng các thủ tục đánh giá xác nhận N.Tắc 6 19 B12: Xây dựng hệ thống tài liệu và lưu trữ hồ sơ N.Tắc 7 24 HACCP • Lợi ích ISO 22000:2005 Lợi ích khi áp dụng hệ thống HACCP – Là giải pháp đổi mới doanh nghiệp trong xu thế hội nhập kinh tế, đổi mới quản lý và tăng cường tiếp thị; xuất khẩu sang thị trường yêu cầu có HACCP – Đổi mới cách thức quản lý chất lượng phù hợp thông lệ và đòi hỏi của thế giới. Mục tiêu từ loại bỏ lỗi thành phẩm sang chủ động phòng ngừa trong suốt quá trình hình thành sản phẩm, tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh; – Khẳng định cơ sở đang có biện pháp hữu hiệu để kiểm soát quá trình sản xuất Chương 8 để tạo ra sản phẩm tốt, an toàn ; nâng cao uy tín sản phẩm và doanh nghiệp; – Được sử dụng dấu chứng nhận phù hợp hệ thống HACCP trên nhãn sản phẩm tạo lòng tin khách hàng, trong các hoạt động quảng cáo, chào hàng giới thiệu cơ sở; – HACCP dễ dàng thích hợp với HTQLCL ISO 9000 • Khó khăn của việc áp dụng HACCP – Phải thực hiện tiên quyết chương trình ( GMP- thực hành sản xuất tốt, SSOP thực hành vệ sinh tốt… Chương trình này bao gồm các yêu cầu về thiết kế nhà xưởng, thiết bị, hành vi vệ sinh, vệ sinh cá nhân, vệ sinh nhà xưởng, khử trùng, kiểm soát côn trùng, kho tàng v.v… Nhằm hạn chế các mối nguy đối với thực Nhóm chất lượng phẩm. – Chi phí tư vấn, cấp giấy chứng nhận cao. – Người tiêu dùng chưa biết nhiều về HACCP nên thực hiện lúc này doanh nghiệp (Quality Control Circle - chưa có lợi gì. – Chi phí cao cho trang thiết bị, nhà xưởng… – Thiết lập một hệ thống giám sát cho từng CCP QCC) 26 9
- QCC Mục tiêu của QCC Nhóm chất lượng là nhóm nhỏ Tự thân phát triển. Nhóm chất lượng tổ chức trong phạm vi Hỗ trợ nhau cùng phát triển. cùng bộ phận Cải tiến chất lượng. Tham gia tự nguyện Cải thiện giao lưu, hành vi giao tiếp. Sự phát triển của các thành viên Giảm lãng phí. Giải quyết những vấn đề của chính mình Làm tròn trách nhiệm trong công việc. QCC sử dụng kỹ thuật kiểm soát chất Giảm chi phí. lượng bằng thống kê. Nâng cao năng suất. …. Nguyên tắc hoạt động của QCC Hoạt động của QCC Đưa ra các vấn đề về chất lượng đã và đang ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả của tổ chức. Phân tích các vấn đề. Triển khai biện pháp giải quyết tối ưu. Báo cáo với các cấp lãnh đạo. Ban lãnh đạo xem xét, chấp thuận và theo dõi. Lợi ích của QCC Tạo ra môi trường hấp dẫn vì các thành viên say mê công việc, được cấp trên ghi nhận và Chương 9 tôn trọng. Công việc và thủ tục tiến hành được cải tiến qua cách giải quyết vấn đề của các thành viên. Giảm bớt sự lãng phí, cải thiện ý thức về Kiểm soát chất lượng bằng thống chất lượng trong tổ chức, tăng năng suất và thu nhập của người lao động. kê và 6 sigma 10
- 7 công cụ (7 tools) kiểm soát chất lượng Kiểm soát chất lượng 1. Phiếu kiểm tra bằng thống kê 2. Biểu đồ Pareto 3. Biểu đồ cột 4. Biểu đồ tương quan 7 công cụ 5. Biểu đồ kiểm soát kiểm soát chất lượng 6. Biểu đồ nhân quả “1000 lời nói không bằng 01 hình 7. Lưu đồ vẽ” Six sigma Chi phí lãng phí Six sigma Mức Sigma Lỗi trên 1 triệu khả Chi phí kém chất lượng năng Tập trung cải tiến quy trình 2 308.537 Không có công ty nào quá tệ hơn 2 nhằm mục tiêu chỉ có 3,4 lỗi Sigma (hay sai sót) trên mỗi một triệu 3 66.807 25-40% doanh số khả năng gây lỗi. Nói cách khác, 4 6.210 15 -25% doanh số đó là sự hoàn hảo đến mức 5 233 5-15% doanh số 99,99966%. 6 3,4
- 5S Chương 10 SEIRI SEITON 5S và Kaizen SEISO SEIKETSU SHITSUKE 5S 5S SEITON (sắp xếp): là bố trí, sắp đặt SEIRI (sàng lọc): là xem xét, phân mọi thứ ngăn nắp theo trật tự hợp loại, chọn lựa và loại bỏ những lý để dễ dàng, nhanh chóng cho thứ không cần thiết tại nơi làm sử dụng. việc. 5S 5S SEISO (sạch sẽ): là giữ gìn vệ sinh, SEIKETSU(săn sóc): là liên tục duy máy móc, thiết bị để đảm bảo môi trì, cải tiến nơi làm việc bằng seiri, trường, mỹ quan tại nơi làm việc. seiton và seiso. 12
- Lợi ích của 5S Nơi làm việc trở nên sạch sẽ và ngăn nắp hơn. 5S Tăng cường phát huy sáng kiến cải tiến. Mọi người làm việc có kỷ luật hơn. Các điều kiện hỗ trợ luôn sẵn sàng cho SHITSUKE (sẵn sàng): là thói quen mọi công việc. tự giác tuân thủ nghiêm ngặt các qui Chỗ làm việc trở nên thuận tiện và an định tại nơi làm việc. toàn hơn. ….. Các bước tiến hành 5S Kaizen Bước 1: Thành lập ban 5S. Là một triết lý quản lý của người Bước 2: Quy định chức năng, nhiệm vụ của ban 5S. Nhật Bước 3: Thông báo và tuyên truyền, đào tạo Kaizen được ghép từ Kai “Thay về 5S trong đơn vị. Bước 4: Phát lệnh tổng vệ sinh trong toàn đổi” và Zen “Tốt hơn” đơn vị. Kaizen nghĩa là “Thay đổi để tốt Bước 5: Tiến hành kiểm tra, chấm điểm hơn” hay “Cải tiến liên tục” Bước 6: Tuyên dương, khen thưởng Kaizen Kaizen Người Nhật áp dụng Kaizen để loại trừ 3M : Là quá trình cải tiến liên tục nơi làm việc; tập trung nâng cao năng suất và thoả mãn yêu cầu khách hàng thông Muda: Sự lãng phí thời gian, thao tác, qua giảm lãng phí; triển khai dựa trên không gian, nguyên vật liệu, tiền bạc. sự tham gia nhiệt tình của mọi thành viên với sự cam kết mạnh mẽ của lãnh Muri: Sự bất hợp lý gây căng thẳng, stress. đạo; đặc biệt nhấn mạnh hoạt động Mura: Sự mất đồng bộ, kiểu người xây, kẻ nhóm; thu thập và phân tích dữ liệu là phá; trống đánh xuôi, kèn thổi ngược. công cụ hữu hiệu. 13
- TIÊU CHÍ KAIZEN ĐỔI MỚI Tính hiệu quả Dài hạn, không gây ấn tượng Ngắn hạn, gây ấn tượng Lợi ích của Kaizen Nhịp độ Các bước nhỏ Các bước lớn Kaizen áp dụng trong chiến lược định Khung thời gian Liên tục, tăng dần Cách quãng hướng khách hàng. Mức độ thay đổi Dần dần Đột ngột Chất lượng là hàng đầu, chứ không Cách tiếp cận Nỗ lực tập thể Ý tưởng và nỗ lực cá nhân phải là lợi nhuận. Phạm vi liên quan Mọi người Một vài người được lựa chọn Thiết lập văn hoá công ty để mọi nhân Mục đích Duy trì, cải tiến Đột phá, xây dựng viên tự nhận thức những sai sót. Phương pháp Truyền thống Đột phá kỹ thuật Giải quyết công việc theo hướng phối Đầu tư Ít, dần dần Lớn, tức thời hợp. Định hướng Con người Công nghệ, kỹ thuật …. Đánh giá Quá trình, sự nỗ lực Kết quả, lợi nhuận Quản lý chất lượng đồng bộ (TQM) Chương 11 là một phương thức quản lý, định hướng vào chất lượng, dựa trên sự tham gia của mọi thành viên nhằm đem lại sự Quản lý chất lượng đồng bộ (TQM) thành công dài hạn thông qua và Giải thưởng chất lượng Quốc gia sự thỏa mãn khách hàng, lợi ích của mọi thành viên và xã hội. Các đặc điểm chung của TQM 1. Chất lượng định hướng bởi khách Bí quyết thành công hàng và các bên quan tâm. 2. Vai trò lãnh đạo trong công ty. khi áp dụng TQM 3. Cải tiến chất lượng liên tục. 1. TQM phải bắt đầu từ lãnh đạo. 4. Tính nhất thể, hệ thống. 2. Phải có lòng kiên trì. 5. Sự tham gia của mọi cấp, mọi bộ 3. Mạnh dạn thay đổi tổ chức ngay sau khi phận, nhân viên. cam kết. 4. Biết trao thực quyền cho người lao động. 6. Sử dụng các phương pháp như kỹ 5. Có một hệ thống thông tin nội bộ hiệu quả. thuật thống kê, vừa đúng lúc,… 6. Có chiến lược đào tạo cụ thể. 7. Có sự tham gia của tất cả mọi người. 14
- Giải thưởng chất lượng Quốc gia (GTCLQG) Giải thưởng chất lượng GTCLVN được thành lập theo Quyết định Quốc gia (GTCLQG) số 1352/QĐ- TĐC ngày 05/08/1995 của Bộ GTCLQG chính thức đổi tên từ năm trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi 2009. Đây là hình thức tôn vinh, khen trường nhằm khuyến khích các tổ chức thưởng hàng năm ở cấp quốc gia của sản xuất, kinh doanh và dịch vụ nâng cao chất lượng hoạt động, nâng cao khả Thủ tướng Chính phủ cho các tổ chức năng cạnh tranh trên thị trường trong đạt thành tích xuất sắc về chất lượng nước và trên thế giới. trong sản xuất, kinh doanh và dịch vụ. Giải thưởng chất lượng Quốc gia (GTCLQG) 7 tiêu chí GTCLQG tôn vinh các tổ chức đóng góp và thang điểm xét thưởng tích cực vào tăng trưởng kinh tế, xã hội • Vai trò của lãnh đạo tổ chức, doanh nghiệp: 120 điểm • Chiến lược hoạt động của tổ chức, doanh nghiệp: 85 của đất nước thông qua: điểm • Biết nâng cao vị thế sản phẩm của Việt • Chính sách định hướng vào khách hàng và thị trường: Nam. 85 điểm • Tăng cường năng lực và khả năng cạnh • Đo lường, phân tích và quản lý tri thức: 90 điểm tranh trong bối cảnh hội nhập. • Quản lý, phát triển nguồn nhân lực: 85 điểm • Quản lý quá trình hoạt động của tổ chức, doanh nghiệp: • Xây dựng văn hoá và phong trào về năng 85 điểm suất, chất lượng. • Kết quả hoạt động của tổ chức, doanh nghiệp : 450 điểm Chương 12: Phần bài tập Xác định các yếu tố 1.Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến chất ảnh hưởng đến chất lượng lượng. • Nhóm trưởng và thư ký thiết lập mẫu điều tra ý 2.Trọng số của từng yếu tố ảnh hưởng đến kiến của từng chuyên gia về xác định các yếu tố chất lượng. ảnh hưởng chất lượng. 3.Mức chất lượng hay mức độ hài lòng của • Phiếu điều tra được gởi các chuyên gia để cho ý khách hàng. kiến. 4.Bảy công cụ kiểm soát chất lượng. • Thư ký thu các phiếu điều tra về tổng hợp. 5.Năng lực của quá trình. • Xác định từ 6 đến 7 yếu tố ảnh hưởng chất 6.Hệ số phân hạng chất lượng. lượng mà tập thể các chuyên gia đã đóng góp 7.So sánh chi phí chất lượng tác động đến nhiều nhất. hiệu quả hoạt động 15
- Xác định các yếu tố Tính trọng số của từng yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng ảnh hưởng đến chất lượng 1. Nhóm trưởng và thư ký nhóm soạn biểu mẫu xin ý pi vi = kiến chuyên gia về thứ tự quan trọng của từng yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đã xác định. 2. Gởi các phiếu điều tra đến từng chuyên gia xin xác n định thứ tự từ quan trọng nhất đến ít quan trọng nhất. 3. Thư ký nhóm thu phiếu điều tra. ∑P i =1 i 4. Tổng hợp kết quả điều tra và tính trọng số (Tầm quan trọng của từng yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng). Tính mức chất lượng hay mức độ hài lòng của khách hàng Tính trọng số của từng yếu tố (tr. ) ảnh hưởng đến chất lượng n ∑ civi Hướng dẫn bài tập 1, trang Hướng dẫn giải bài tập 2, trang M Q = i=1 n C oi ∑ i =1 vi 7 công cụ kiểm soát chất lượng Tính mức chất lượng (7 tools) tr. hay mức độ hài lòng của khách hàng (tr. ) 1.Phiếu kiểm tra 2.Biểu đồ Pareto 3.Biểu đồ cột Hướng dẫn bài tập 1, trang 4.Biểu đồ tương quan Hướng dẫn giải bài tập 2, trang 5.Biểu đồ kiểm soát 6.Sơ đồ nhân quả (Sơ đồ xương cá, Biểu đồ Ishikawa) 7.Lưu đồ 16
- Phiếu kiểm tra (tr. ) Phiếu kiểm tra (tr. ) là công cụ giúp nhà quản trị thu • Kiểm tra sự phân bố của quá trình sản xuất - điều thập, sắp xếp hợp lý các dữ liệu hành. • Kiểm tra các lý do sản phẩm bị trả lại. theo một mục đích đã đề ra. • Kiểm tra vị trí các khuyết tật. Có nhiều hình thức của phiếu kiểm • Kiểm tra các nguyên nhân gây ra sự không phù hợp. • Kiểm tra xác nhận các nguyên nhân. tra. • Kiểm tra phân tích thời gian làm việc. Phiếu kiểm tra (tr.241) Biểu đồ Pareto (tr. ) là một kỹ thuật giúp chúng ta tìm ra cách giải quyết tập trung nhất. là một đồ thị hình cột chỉ rõ yếu tố chất lượng nào cần được ưu tiên giải quyết. Biểu đồ Pareto Biểu đồ Pareto (Vẽ theo số lượng, tr. ) (Vẽ theo tỷ lệ, tr. ) 17
- Biểu đồ Pareto (tr. ) Vẽ biểu đồ Pareto (Bài tập 7, tr. ) B c 1: Thu thập các dữ liệu bằng các phiếu kiểm tra liên quan đến các chỉ tiêu không phù hợp như không đạt tiêu chuẩn, các dạng Dạng khuyết tật Số sản phẩm bị khuyết tật khuyết tật, chi phí, kích cỡ, .... B c 2: Xác định các yếu tố thời gian (trước cải tiến và sau cải tiến). Hàn 198 B c 3: Tổng cộng tất cả các dữ liệu trong một thời hạn nhất định. B c 4: Vẽ trục tung và trục hoành và chia khoảng cách thích hợp Nối 25 trên trục tung. Riêng trục hoành nên chia các dạng khuyết tật ứng các các đơn vị thống nhất nhau (nghĩa là bề rộng của các dạng khuyết tật đều bằng nhau). Độ hở 103 B c 5: Vẽ trước các dạng khuyết tật quan trọng nhất ở vị trí sát trục tung và lần lượt các dạng khuyết tật khác theo hướng giảm dần Lắp ráp 18 Xoắn không phù hợp 72 theo số lượng hoặc theo tỷ lệ. B c 6: Ghi các dữ liệu ngay trên các cột và vẽ đường cong tích lũy. B c 7: Dùng đường cong tích lũy để so sánh kết của cải tiến. Kết quả cải tiến thông qua vẽ đường cong tích lũy của biểu đồ Pareto Vẽ biểu đồ Pareto (Bài tập 7, tr. ) Dạng khuyết tật Số sản phẩm bị khuyết tật Hàn 96 Nối 20 Độ hở 100 Lắp ráp 08 Xoắn không phù hợp 56 Biểu đồ cột (tr. ) Hàng ngày, các nhà quản lý phải trực Biểu đồ cột (tr. ) diện với hàng trăm, hàng ngàn dữ liệu được báo cáo. Hướng dẫn giải bài tập 1, tr…. Với biểu đồ cột cung cấp cách nhìn tổng Hướng dẫn sử dụng excel để tìm quan về kết quả chất lượng sản xuất trong một thời kỳ nhất định. giá trị trung bình và độ lệch chuẩn. Nhà quản lý cần tập trung vào 02 chỉ số Xác định chất lượng của 02 ngày là giá trị trung bình và độ lệch chuẩn để sản xuất. đánh giá về chất lượng. Giải bài tập 4, tr….. 18
- Biểu đồ kiểm soát (tr. ) Biểu đồ kiểm soát (tr. 2 ) Nắm bắt qui luật của các thay đổi động thông qua các dữ liệu trên. Nhận biết đang có những thay đổi cũng như nguyên nhân gây ra những bất thường trên. Vẽ BĐKS với một đợt lấy mẫu (n=1). Biểu đồ kiểm soát (tr. 2 ) Biểu đồ kiểm soát (tr. ) Hướng dẫn giải bài tập 1, tr. Biểu đồ X: Tính giá trị đường tâm, giới hạn trên và giới hạn dưới Biểu đồ R: Tính giá trị đường tâm, giới hạn trên và giới hạn dưới Giải bài tập biểu đồ kiểm soát.xls Vẽ biểu đồ kiểm soát Biểu đồ kiểm soát (tr. 2 ) Biểu đồ kiểm soát (tr. 2 ) Vẽ BĐKS với nhiều đợt lấy mẫu Hướng dẫn giải bài tập 1, tr. 2 Công thức giải trang 2 và 2 19
- Biểu đồ tương quan (tr. 2 ) Biểu đồ tương quan (tr. 2 ) Tìm mối tương quan giữa các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng. Giảm thiểu khối lượng kiểm tra, đầu tư các nguồn lực. Biểu đồ tương quan (tr. 2 ) Vẽ biểu đồ tương quan (tr. 2 ) B c 1: Thu thập từ 50 đến 100 nhóm dữ liệu. B c 2: Vẽ một đồ thị. Hướng dẫn giải bài tập 1, B c 3: Định tọa độ của từng cặp dữ liệu trên đồ thị. B c 4: Đếm trước các điểm gần trục hoành và đến trang điểm n/2 dừng lại. Tiến hành khoanh tròn điểm n/2 và vẽ một đường thẳng song song với trục hoành đi ngang điểm đó. B c 5: Đếm trước các điểm gần trục tung nhất và đến điểm n/2 dừng lại. Tiến hành khoanh tròn điểm n/2 và vẽ một đường thẳng song song với trục tung Vẽ biểu đồ tương quan đi ngang điểm đó. B c 6: Đếm tổng số điểm hiện diện tại 4 vùng tại lớp 1,2,3,4. Bước 7: Căn cứ vào dạng phân bố các điểm trên, ta kết luận mối tương quan giữa các cặp dữ liệu. Vẽ sơ đồ nhân quả (tr. 2 ) Vẽ lưu đồ (tr. 2 ) là một công cụ hữu hiệu giúp nhà Là hình thức trình bày bằng hình quản lý liệt kê các nguyên nhân gây tượng các bước tiến hành trong một nên biến động chất lượng quá trình. Dưới dạng sơ đồ hóa để mô tả một quá trình đang hiện hành và/hoặc thiết kế qúa trình mới. Điều này tạo thuận lợi để xác định các cơ hội cải tiến. 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Quản trị chất lượng: Chương 3 - Quản lý chất lượng
67 p | 661 | 45
-
Bài giảng Quản trị chất lượng: Chương 1
32 p | 358 | 34
-
Tập bài giảng Quản trị chất lượng
207 p | 119 | 32
-
Bài giảng Quản trị chất lượng: Bài 2 - TS. Đỗ Thị Đông
25 p | 105 | 20
-
Bài giảng Quản trị chất lượng - TS. Huỳnh Minh Triết
64 p | 158 | 19
-
Bài giảng Quản trị chất lượng: Bài 4 - TS. Đỗ Thị Đông
52 p | 117 | 18
-
Bài giảng Quản trị chất lượng: Bài 3 - ThS. Nguyễn Thị Phương Linh
35 p | 129 | 17
-
Bài giảng Quản trị chất lượng (Quality management) - Chương 4: Hệ thống quản trị chất lượng
18 p | 27 | 14
-
Bài giảng Quản trị chất lượng: Bài 5 - ThS. Nguyễn Thị Phương Linh
28 p | 123 | 12
-
Bài giảng Quản trị chất lượng – Bài 5: Quản trị chất lượng dịch vụ
17 p | 103 | 12
-
Bài giảng Quản trị chất lượng - Chương 1: Tổng quan về chất lượng và quản trị chất lượng (Năm 2022)
22 p | 38 | 11
-
Bài giảng Quản trị chất lượng - Chương 6: Triển khai hệ thống quản trị chất lượng trong tổ chức (Năm 2022)
5 p | 28 | 9
-
Bài giảng Quản trị chất lượng - Chương 1: Những vấn đề cơ bản về chất lượng và quản trị chất lượng
17 p | 32 | 5
-
Bài giảng Quản trị chất lượng - Chương 5: Các mô hình quản trị chất lượng
15 p | 39 | 4
-
Đề cương bài giảng Quản trị chất lượng - Trường Cao đẳng Công nghệ TP. HCM
28 p | 14 | 4
-
Bài giảng Quản trị chất lượng ứng dụng trong doanh nghiệp - Chương 1: Xu hướng ứng dụng quản trị chất lượng trong doanh nghiệp
22 p | 31 | 3
-
Bài giảng Quản trị chất lượng - Chương 6: Tổ chức triển khai hoạt động quản trị chất lượng
12 p | 25 | 3
-
Bài giảng Quản trị chất lượng ứng dụng trong doanh nghiệp - Chương 3: Quản trị chất lượng các quá trình và hoạt động tác nghiệp của doanh nghiệp
12 p | 24 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn