9/6/2022
1
William Chittenden edited and updated the PowerPoint slides for this edition.William Chittenden edited and updated the PowerPoint slides for this edition.
QUẢN TRỊ NGUỒN VỐN
Chương 3
1
2
Nguồn vốn của NHTM
Nguồn vốn của NHTM những phương tiện tài chính,
tiền tệ trong hội ngân hàng thu hút động viên, quản
để cho vay thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh khác
của ngân hàng.
Vai trò:
Đối với NHTM
Đối với khách hàng
Đối với nền kinh tế
Phân loại:
Theo nh chất sở hữu
Theo thị trường huy động
Theo mức độ ổn định
3
Vốn tự
a. Các tiêu chuẩn để xác định:
Có thể sử dụng để bù đắp các khoản lỗ, tổn thất vốn
trong quá trình kinh doanh.
Chủ sở hữu là người được chi trả cuối cùng
Nguồn vốn có độ ổn định cao và có thể sử dụng lâu dài
b. Thành phần vốn tự có:
Vốn điều l
Lợi nhuận chưa chia
Các quỹ chưa sử dụng
Nguồn vốn của NHTM
Vốn điều lệ: vốn NHTM đăng NHNN khi
thành lập, dùng để mua sắm nhà cửa, máy móc thiết bị,
các phương tiện khác để đi vào hoạt động, thể dùng để
liên doanh.
Lợi nhuận chưa chia: lợi nhuận thu được từ hoạt động
kinh doanh của NHTM sẽ dùng để nộp thuế, phần còn lại
sẽ sử dụng vào các mục đích khác nhau, trong trường
hợp lợi nhuận này chưa ng thì cũng thể xem vốn
tự có.
Nguồn vốn của NHTM
9/6/2022
2
Các quỹ chưa sử dụng:
- Quỹ bổ sung vốn điều lệ: quỹ này được trích 5 % từ lợi nhuận ròng
hàng năm nhằm để bổ sung vốn điều lệ của ngân hàng.
- Quỹ dự trữ đặc biệt: quỹ này được trích 10% từ lợi nhuận ròng
hàng năm cho đến khi bằng vốn điều lệ t chấm dứt, quỹ này nhằm
để đắp những thua lỗ của ngân hàng.
- Quỹ phát triển nghiệp v ứng dụng KHKT
- Quỹ khen thưởng, phúc lợi hội
- Quỹ khấu hao bản
- Quỹ bảo toàn vốn do trượt giá đồng tiền
- Quỹ dự phòng rủi ro tín dụng
- Quỹ dự phòng tài chính
- Quỹ trợ cấp mất việc
Nguồn vốn của NHTM
6
Vốn huy động
Tiền gửi
Vốn đi vay
Vốn bổ sung
Nguồn vốn của NHTM
Tiền gửi
Tiền gởi đây chính là toàn bộ khoản tiền mà khách hàng gởi vào
trong ngân hàng để hưởng lãi hay sử dụng các dịch vụ tiện ích của
ngân hàng.
Nếu căn cứ o mục đích của người gởi:
+ An toàn, tích lũy
+ Hưởng lãi
Nếu căn cứ vào thời hạn:
+ Tiền gởi không kỳ hạn
+ Tiền gởi k hạn
Nếu căn cứ o chủ thể:
+
Tiền gửi của tổ chức
+ Tiền gửi của dân
Nguồn vốn của NHTM
Tiền gửi
Tiền gửi của tổ chức
+ Tiền gởi không kỳ hạn: là tiền gởi người gởi thể rút ra hay sử dụng
bất cứ lúc nào ngân hàng phải trách nhiệm thỏa mãn các yêu cầu đó
của khách hàng.
+ Tiền gởi quỹ: loại tiền gởi này không hưởng lãi, không khả dụng như séc
bảo chi hay L/C
+ Tiền gởi k hạn: thời hạn thể 3 tháng, 6 tháng…
Tiền gửi của dân
+ Tiền gởi tiết kiệm kỳ hạn
+ Tiền gởi tiết kiệm không kỳ hạn
+ Tiền gởi trên tài khoản thanh toán của nhân
Phát hành giấy tờ giá
Nguồn vốn của NHTM
9/6/2022
3
Vốn đi vay
Vay trong nước
Vay NHNN
Vay các tổ chức TD khác
Vay của các tổ chức tín dụng nước ngoài
Vốn b sung khác
- Vốn nhận t ngân sách nhà nước để cho vay trung dài hạn theo
kế hoạch đầu tư của nhà nước.
- Vốn từ các tổ chức trong ngoài nước nhằm vào mục đích tài trợ
các chính sách xã hội như giải quyết công ăn việc m
Nguồn vốn của NHTM
Quản trị vốn t
Đo lường vốn tự
Chức năng của vốn tự có
Quản trị vốn tự có
Nguồn vốn của NHTM
Đo lường vốn tự
Đo lường vốn tự theo giá trị sổ sách
Công thức tính: E = A – L
Trong đó:
- E: giá trị vốn t của NH tính theo giá trị ghi sổ
- A: Tổng giá trị tài sản của NH tính theo giá trị ghi sổ
- L: Tổng giá trị tài sản nợ của NH tính theo giá trị ghi sổ
Đo lường vốn tự theo giá trị thị trường
Công thức tính: EM= AM LM
Trong đó:
- EM: giá trị vốn tự của NH tính theo giá trị thị trường
- AM: Tổng giá trị tài sản của NH tính theo giá trị thị trường
- LM: Tổng gia trị tài sản nợ của NH tính theo giá trị thị trường
Nguồn vốn của NHTM
Chức năng của vốn tự
Chức năng bảo vệ:VTC được xem tài sản bảo vệ người ký thác
khi NH vỡ nợ đồng thời duy trì khả năng trả nợ bằng cách cung cấp
các khoản dự trữ để ngân hàng khỏi nguy phá sản do thua lỗ.
Chức năng hoạt động: VTC của ngân hàng dùng để mua sắm nhà
cửa, máy móc thiết bị, trang bị các phương tiện hoạt động kinh doanh
của ngân hàng.
Chức năng điều chỉnh: VTC được xem điều kiện để được cấp
giấy phép hoạt động yếu tố để thỏa mãn các quy định để mở
rộng hoạt động của ngân hàng n huy động vốn, cho vay, thiết lập
chi nhánh…
Nguồn vốn của NHTM
9/6/2022
4
Quản trị vốn tự
Nội dung quản trị VTC của các nhà quản trị NH tập trung
vào việc giải quyết 2 vấn đề quan trọng sau:
- Phân tích và đưa ra quyết định để đáp ứng các đòi hỏi về
VTC do các cơ quan quản lý đưa ra.
- Duy tvà phát triển VTC thích hợp với nhu cầu, mục tiêu
hoạt động.
Nguồn vốn của NHTM
Quản trị vốn tự
Đánh giá mức VTC hợp trên phương diện pháp
Các quan điều hành cũng như các nhà quản trị NH thường sử
dụng các hệ số VTC so với các khoản mục khác trong ngoài bảng
tổng kết TS của để đánh giá mức vốn tự hợp của một NH. Các
hệ số thường dùng như sau:
+ Hệ số VTC trên tổng tiền gởi
+ Hệ số VTC trên tổng tài sản
+ Hệ số VTC trên tổng tài sản rủi ro
Nguồn vốn của NHTM
Quản trị vốn tự
Phát triển vốn tự thích hợp với nhu cầu hoạt
động
Phát triển vốn từ bên ngoài: NH thực hiện các giải pháp để thu hút
vốn đầu mới hay gia tăng số VTC bằng cách mở rộng sở hữu
như: NSNN cấp bổ sung hoặc phát hành thêm cổ phiếu, cho thuê
TSCĐ, chuyển đổi nợ thành vốn cổ phần.
Phát triển vốn từ bên trong: NH thực hiện các giải pháp để gia tăng
vốn đầu nhưng không mở rộng sở hữu, gia tăng số VTC từ
chính hoạt động hiện thời của NH như áp dụng các giải pháp làm
tăng lợi nhuận thực hiện chính sách phân chia lợi nhuận
nghiêng về lợi nhuận giữ lại.
Nguồn vốn của NHTM
Quản trị vốn huy động
Khái niệm, nội dung mục tiêu quản trị vốn huy động
Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động quản trị vốn huy
động
Kiểm soát chi phí rủi ro trong huy động vốn của NH
Chiến lược huy động vốn của ngân hàng
Nguồn vốn của NHTM
9/6/2022
5
Quản trị vốn huy động
Theo nghĩa rộng: bao gồm tất cả mọi hoạt động
liên quan đến việc huy động vốn từ bên ngoài
quyết định mức góp vốn của mình một cách phù
hợp.
Theo nghĩa hẹp: quá trình hoạch định, thực thi
kiểm soát các nguồn vốn của mình sao cho cân
đối với nhu cầu nắm giữ tài sản nhằm đạt được
các mục tiêu đã hoạch định.
Nguồn vốn của NHTM
Quản trị vốn huy động
Nội dụng của quản trị TS nợ (vốn huy động) việc ra tổ chức
thực hiện các quyết định cũng như kiểm tra việc thực hiện các quyết
định về quy mô, hình thức, cấu TS nợ sao cho cho thích hợp với
nhu cầu nắm giữ TS nhằm đạt được các mc tiêu chung về lợi
nhuận, về rủi ro về đảm bảo khả năng thanh toán của NH.
Mục tiêu:
Huy động đủ vốn cần thiết đáp ứng các nhu cầu sử dụng vốn
Giảm thiểu chi phí huy động vốn nhằm gia tăng lợi nhuận
Giảm thiểu rủi ro trong quá trình huy động vốn
Nguồn vốn của NHTM
Quản trị vốn huy động
Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động quản trị vốn huy động
(1) Mục tiêu, chiến lược chính sách bản của NH
(2) Số lượng, tính đa dạng, chất lượng các SP, dịch v NH
(3) Vị trí, địa điểm hoạt động kinh doanh
(4) Cơ sở vật chất k thuật của NH
(5) Đặc điểm, tính hiệu quả của bộ máy tổ chức trình độ đội ngũ nhân sự
của NH
(6) Lịch sử và uy tín của NH
(7) Lãi suất tiền gởi, lãi suất tiền vay, lãi suất cho vay, cổ tức trên thị trường
cũng như các chính sách lãi suất chính sách lợi tức của bản thân NH
(8) Chu k kinh doanh, khuynh hướng tiêu dùng, tiết kiệm đầu
(9) Chính sách tài chính, tiền tệ của Nhà nước
(10) Môi trường pháp lý, chính trị những yếu tố môi trường kinh tế hội
khác.
Nguồn vốn của NHTM
Quản trị vốn huy động
Kiểm soát chi phí rủi ro trong huy động vốn của NH
(Đo lường chi phí nguồn vốn)
Chi phí lịch sử trung bình nguồn vốn
Nhiều ngân hàng đã sử dụng phương pháp chi phí lịch sử
bình quân trong những quyết định định giá.
Vấn đề chính với chi phí lịch sử đó không cung cấp
thông tin về việc liệu chi phí lãi suất trong tương lai sẽ
tăng hay giảm.
Những quyết định định giá phải được dựa trên chi phí
cận biên so với doanh thu cận biên.
Nguồn vốn của NHTM