QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

QUY ĐỊNH MÔN HỌC

QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

• Tham dự lớp học > 80% số tiết • Điểm kiểm tra thường xuyên (tiểu luận) ≥ 5 • Điểm kiểm tra giữa học kỳ ≥ 5 • Thi kết thúc học phần theo quy định của

trường khi đạt 3 điều kiện trên.

• Sau khi kết thúc tiết học cuối cùng sinh

viên kiểm tra lại điểm (kiểm tra giữa kỳ và thường xuyên) mọi khiếu nại sau không giải quyết

2 1

TÀI LIỆU HỌC TẬP

NỘI DUNG

- Sách tham khảo • Eugene F. Brigham, Joel F. Houston, (2009), Fundamentals

1. NHỮNG VẤN ĐỀ CĂN BẢN VỀ QUẢN TRỊ

of Financial Management, 12th edition, South-Western Cengage Learning

TÀI CHÍNH

• Nguyễn Thị Cành, (2012), Quản trị tài chính, Chủ biên dịch thuật cuống của Eugene F. Brigham, Joel F. Houston, Đại học Quốc Gia, TP. Hồ Chí Minh.

• Nguyễn Quang Thu (2007), Quản trị tài chính căn bản, NXB

Thống Kê.

2. PHÂN TÍCH CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH 3. TÀI SẢN TÀI CHÍNH 4. CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN VÀ CẤU TRÚC

• Prasanna Chandra (2005), Fundamentals of financial

management 11th edition, The McGraw-Hill.

VỐN TỐI ƯU

• Stephen A. Ross, Randolph W. Westerfield, Bradford

D.jordan (2008), Corporate Finance Fundamentals, Eighth Edition, the McGraw-Hill/Irwin

5. QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG 6. HOẠCH ĐỊNH TÀI CHÍNH

- Các tài liệu khác

• Bộ tài chính (2006), Quyết định số 15&48 /2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng

3 năm 2006

• Tạp chí Tài chính, Ngân hàng, Tài chính doanh nghiệp, Chứng khoán, 3

Kế toán, Thì trường tiền tệ.

• Internet…

4 3

NỘI DUNG

CHƯƠNG 1

NHỮNG VẤN ĐỀ CĂN BẢN VỀ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

1. Bản chất của tài chính doanh nghiệp 2. Chức năng của tài chính doanh nghiệp 3. Vị trí của tài chính doanh nghiệp 4. Vai trò củ a tài chính doanh nghiệp 5. Mục tiêu của của quản trị tài chính doanh

nghiệp

6. Tổ chức tài chính doanh nghiệp 7. Nguyên tắc tổ chức doanh nghiệp 8. Nội dung công tác tài chính doanh nghiệp

Biên soạn: ThS.Nguyễn Tấn Minh

6 5

QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

CÁC MỐI QUAN HỆ BÊN NGOÀI

BẢN CHẤT CỦA TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Tài chính doanh nghiệp

Thị trường Hàng hóa dịch vụ

Chính phủ

Thị trường các yếu tố sản xuất

Doanh nghiệp

Thị trường Chứng khoán

Doanh nghiệp và các tổ chức

Thị trường Tiền tệ

Hộ gia đình (cá nhân)

Là hệ thống các mối quan hệ giữa doanh nghiệp với các đối tác trong sản xuất kinh doanh để hình thành quỹ tiền tệ và sử dụng quỹ tiền cho quá trình sản xuất kinh doanh.

Thị trường ngoại hối

8 7

CÁC MỐI QUAN HỆ BÊN TRONG

BẢN CHẤT CỦA QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

Quản trị tài chính là quá trình quản lý dòng tiền đi vào và đi ra doanh nghiệp nhằm đạt được mục tiêu tài chính của mình.

10 9

CHỨC NĂNG CỦA QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

VAI TRÒ CỦA QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH • Đảm bảo nguồn vốn cho doanh

• Huy động vốn:

nghiệp hoạt động

- Nợ phải trả : là vốn vay trung và dài hạn, vốn từ vay ngắn hạn và các họat động tín dụng khác. - Vốn chủ sở hữu: là vốn đầu tư ban đầu và vốn cổ phần • Phân phối vốn • Kiểm tra tài chính

• Huy động vốn với chi phí thấp nhất • Sử dụng hiệu quả các nguồn tài trợ Giám sát và hướng dẫn các hoạt động chi tiêu phù hợp với tình hình tài chính doanh nghiệp

- Kiểm tra nội bộ (kiểm toán nội bộ) - Nhà nước kiểm tra (kiểm toán độc lập) - Các đối tác khác kiểm tra

Biên soạn: ThS.Nguyễn Tấn Minh

12 11

QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

MỤC TIÊU CỦA QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

NGUYÊN TẮC QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

• Tối đa hóa lợi nhuận sau thuế • Tối đa hóa lợi nhuận phân phối

1. Tôn trọng pháp luật: thực hiện đúng các quy định về tà i chính, thuế, khấu hao, hợp đồng kinh tế, lãi suất…

cho chủ sở hữu

2. Quản lý co ́ kế hoạch: từ việc tổ chức vốn, sử dụng vốn đến quá trình sản xuất kinh doanh phải có kế hoạch

• Tối đa hóa giá trị của doanh nghiệp, đây là mục tiêu quan trọng nhất các doanh nghiệp muốn đạt được

3. Hoạt động có hiệu quả: kết quả kinh doanh có lãi đúng như mục tiêu đề ra, hợp lý hó a chi phí để tăng lợi nhuận hợp lý

13 14

CHƯƠNG 2

CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

Hội Đồng Quản Trị

Tổng giám đốc Tổng giám đốc Tổng giám đốc Tổng giám đốc

PHÂN TÍCH CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Giám đốc tài chính Giám đốc tài chính Giám đốc tài chính Giám đốc tài chính

• Đọc các báo cáo tài chính • Phân tích tài chính bằng các nhóm tỷ số • Phân tích bằng sơ đồ Dupont

Phòng tài chính Phòng tài chính Phòng tài chính Hoạch định đầu tư vốn, Quản trị vốn Hoạch định đầu tư vốn, Quản trị vốn Hoạch định đầu tư vốn, Quản trị vốn (phải thu, tồn kho), Phân chia cổ tức (phải thu, tồn kho), Phân chia cổ tức (phải thu, tồn kho), Phân chia cổ tức Các quỹ, Phân tích tài chính Các quỹ, Phân tích tài chính Các quỹ, Phân tích tài chính Quản trị bảo hiểm … Quản trị bảo hiểm … Quản trị bảo hiểm …

Phòng kế toán Phòng kế toán - Thực hiện các nghiệp vụ kế toán - Thực hiện các nghiệp vụ kế toán - Thủ quỹ - Thủ quỹ - Báo cáo cho cơ quan nhà nước - Báo cáo cho cơ quan nhà nước - Kiểm sóat nội bộ - Kiểm sóat nội bộ - Lập các báo cáo tài chính … - Lập các báo cáo tài chính …

15 16

CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Các báo cáo tài chính gồm: • Bảng báo cáo kết quả hoạt động sản suất

kinh doanh (Income statement)

ĐỌC CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH

• Bảng cân đối kế toán (Balance sheet) • Bảng báo cáo lợi nhuận giữ lại (Statement

of retained earning)

• Bảng lưu chuyển tiền tệ (Statement of cash

flow)

• Bảng thuyết minh tài chính

Biên soạn: ThS.Nguyễn Tấn Minh

17 18

QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Bảng báo cáo kết quả hoạt động sản suất kinh doanh

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (hay còn gọi là báo cáo thu nhập, Lời - lỗ) là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh chính và các hoạt động khác trong một kỳ:

Theo chế độ báo cáo tài chính tại Việt Nam chúng ta có 2 Chế độ báo cáo tài chính được ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 và Chế độ báo cáo tài chính doanh nghiệp nhỏ và vừa, ban hành theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006.

• Doanh thu • Chi phí •

Lợi nhuận

19 20

BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI VIỆT NAM

BẢNG BÁO CÁO THU NHẬP MỘT SỐ QUỐC GIA KHÁC

21 22

Bảng cân đối kế toán

• Là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản nguồn vốn.

• Bảng CĐKT ghi nhận nguồn hình

thành tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định (thường là ngày cuối cùng của năm kế toán).

Biên soạn: ThS.Nguyễn Tấn Minh

23 24

QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

Bảng lưu chuyển tiền tệ

Là bảng báo cáo tổng hợp về thu chi tiền mặt đầu kỳ, trong kỳ và cuối kỳ, báo cáo này chi tiết hóa quá trình thu chi mà trong báo cáo thu nhập và bảng cân đối kế toán không thể hiện hết.

25 26

THUYẾT MINH TÀI CHÍNH

PHÂN TÍCH CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH

• Bảng thuyết minh báo cáo tài chính cụ thể hóa các khoản mục trong bảng báo cáo hoạt động sản xuất kinh doanh, bảng cân đối kế toán và bảng lưu chuyển tiền tệ. Giúp chúng ta hiểu rõ hơn việc hình thành các khoản mục đó.

• Bảng thuyết minh báo cáo tài chính được

thực hiện ở các doanh nghiệp hoạt động tại Việt Nam. Các doanh nghiệp hoạt động ở các nước trên thế giới thường không thực hiện các báo cáo này.

27 28

MỤC TIÊU CỦA PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH

CÔNG CỤ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH

1. Nhóm tỷ số sinh lợi 2. Nhóm tỷ số khả năng thanh toán

(thanh khoản)

• Biết được thực trạng tài chính của công ty • Nhận biết được những mặt tồn tại cần khắc phục và những ưu điểm cần phải phát huy

• Biết được tiềm năng tăng trưởng và phá t

triển của công ty

• Có cơ sở để lập nhu cầu vốn cho công ty

3. Nhóm tỷ số quản lý nợ 4. Nhóm tỷ số quản lý tài sản 5. Nhóm chỉ số đánh giá cổ phiếu

trong năm tới và giai đoạn sắp tới

Biên soạn: ThS.Nguyễn Tấn Minh

29 30

QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

DOANH THU BIÊN (OM) OPERATING MARGIN

• Doanh thu biên được tính bằng lợi nhuận

trước lãi vay và thuế chia cho tổng doanh thu.

NHÓM TỶ SỐ SINH LỢI (PROFITABILITY RATIO)

• Một đồng doanh thu tạo ra được bao nhiêu

đồng lời trước lãi vay và thuế

• OM càng cao càng tốt

31 32

LỢI NHUẬN BIÊN (PM) Profit Margins

SỨC SINH LỢI CƠ SỞ (BEP) Basis of Earning Power BEP đo lường một đồng tài sản tạo ra được bao nhiêu đồng lời trước lãi vay và thuế.

Là tỷ số đo lường bởi lãi ròng của cổ đông đại chúng chia cho tổng doanh thu

• Một đồng tài sản bỏ ra tạo được bao nhiêu đồng lãi trước

thuế và lãi vay cho doanh nghiệp

• Một đồng doanh thu trong đó có bao nhiêu lãi

• Mục tiêu của nhà đầu tư với 1 đồng tài sản bỏ ra thì lãi

cho cổ đông

trước thuế kỳ hiện tại và tương lai phải nhiều hơn các kỳ trước đó

• BEP càng tăng càng tốt

• Mục tiêu của nhà đầu tư với 1 đồng doanh thu thì lãi ròng kỳ hiện tại và tương lai phải nhiều hơn các kỳ trước đó • MP càng tăng càng tốt

33 34

TỶ SUẤT SINH LỢI TRÊN VỐN CỔ PHẦN ROE (RETURN OF EQUITY)

SUẤT SINH LỢI TRÊN TÀI SẢN ROA (RETURN ON ASSET)

Là tỷ số đo lường giữa lợi nhuận ròng của cổ đông đại chúng trên vốn cổ phần đại chúng

ROA đo lường một dồng tài sản tạo ra được bao nhiêu đồng lời cho chủ sở hữu.

ROE đo lường hiệu quả về việc quản lý và sử dụng vốn cổ phần đại chúng.

ROA đo lường hiệu quả về việc quản lý và sử dụng tài sản trong doanh nghiệp

• ROE nói lên một đồng vốn cổ đông bỏ ra thu bao nhiêu lãi

cho họ.

• ROA nói lên một đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng lãi cho

cổ đông.

• Mục tiêu của nhà đầu tư với 1 đồng vốn bỏ ra thì lãi ở kỳ

hiện tại và tương lai phải nhiều hơn các kỳ trước đó

• Mục tiêu của nhà đầu tư với 1 đồng tài sản thu về cho cổ

• ROE càng tăng càng tốt

đông ở hiện tại và tương lai phải nhiều hơn các kỳ trước đó

• ROA càng tăng càng tốt

Biên soạn: ThS.Nguyễn Tấn Minh

35 36

QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

Khả năng thanh toán nhanh QR (Quick Ratio) Đo lường khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp bằng tài sản lưu động có tính thanh khoản cao.

NHÓM TỶ SỐ KHẢ NĂNG THANH KHOẢN (LIQUIDITY RATIOS)

• Đo lường khả năng trả nợ nhanh cho các khoản

nợ của doanh nghiệp

• QR thấp chứng tỏ khả năng trả nợ nhanh của doanh nghiệp không cao có thể làm cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp không tốt

• QR cao càng tốt

37 38

Số lần thanh toán lãi vay (TIE) Times Interest Earning

Khả năng thanh toán hiện thời CR (Current Ratio)

Đo lường khả năng dùng tài sản ngắn hạn để thanh toán khoản nợ ngắn hạn của công ty

Đo lường khả năng dùng lợi nhuận trước lãi vay và thuế để thanh toán lãi vay của doanh nghiệp.

• Tỷ số này phản ánh số tiền thanh toán lãi vay trong 1

• Nói lên khả năng thanh toán nợ của doanh nghiệp • CR thấp chứng tỏ khả năng trả nợ của doanh nghiệp không cao có thể ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong tương lai

đồng thu nhập • Tỷ số cao càng tốt

• CR cao càng tốt

39 40

TỶ SỐ NỢ (D/A) DEBT RATIO

D/A đo lường một đồng tài sản có bao nhiêu đồng nợ hay nợ chiếm bao nhiêu phần trăm

NHÓM TỶ SỐ QUẢN LÝ NỢ (DEBT MANAGEMENT RATIOS)

• Tỷ số này phản ánh bao nhiêu nợ trên 1 đồng

tài sản

• Tỷ số cao chứng tỏ doanh nghiệp có nhiều nợ

Biên soạn: ThS.Nguyễn Tấn Minh

41 42

QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

TỶ SỐ TỔNG TÀI SẢN TRÊN VỐ CỔ PHẦN A/E EQUITY MULTIPLIER RATIO

TỶ LỆ NỢ TRÊN VỐN CỔ PHẦN D/E (DEBT-TO EQUITY RATIO)

Tỷ số này được tính bởi tổng tài sản chia cho vốn cổ phần.

Tỷ số này được đo lường bởi tổng nợ chia cho vốn cổ phần.

• Tỷ số này phản ánh cứ một đồng vốn cổ phần có

• Tỷ số này nói lên để có một đồng tài sản doanh nghiệp phải có bao nhiêu đồng vốn cổ phần.

tương ứng bao nhiêu đồng nợ.

• Tỷ số này cao chứng tỏ: để có một đồng tài sản doanh

• Tỷ số này cao chúng tỏ doanh nghiệp có cao7

nghiệp phải bỏ ra nhiều đồng vốn cổ phần.

cấu vốn nợ nhiều

43 44

Vòng quay hàng tồn kho ITO (Inventory Turnover) Đo lường mức lưu chuyển hàng hóa dưới hình thức tồn kho trong một kỳ.

NHÓM TỶ SỐ QUẢN LÝ TÀI SẢN ASSET MANAGEMENT RATIOS

• Doanh nghiệp bán hàng trong kho nhanh hay chậm • Vòng quay hàng tồn kho lớn hay bé phụ thuộc vào mục tiêu của doanh nghiệp nếu lớn thì bán hàng nhanh ít có hàng tồn kho, nếu nhỏ tức vòng quay chậm có nghĩa dự trữ đủ để cung cấp ra thị trường 46

45

VÍ DỤ

SỐ NGÀY HÀNG HÓA LƯU KHO (Days In Inventory)

Số ngày bình quân lưu kho nói lên số ngày hàng hoán ra vào kho một lần. Nếu số ngày lớn chứng tỏ doanh nghiệp bán hàng chậm, nếu số ngày thấp doanh nghiệp bán hàng nhanh.

Sử dụng số liệu từ 2 bảng báo cáo trên của Công ty Cổ phần A&B để tính: 1. Tỷ số IT O và DII qua các năm 2. Nhận xét

Biên soạn: ThS.Nguyễn Tấn Minh

47 48

QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

Vòng quay các khoản phải thu RTR-Receivable Turnover Ratio

KỲ THU TIỀN BÌNH QUÂN DSO(day sale outstanding) DSO (day sale outstanding) kỳ thu tiền bình quân đo lường thời gian trung bình thu tiền từ khách hàng mua theo phương thức tín dụng thương mại

RTR đo lường mức thu tiền mặt nhanh hay chậm khi sử dụng phương thưc bán hàng tín dụng (tín dụng thương mại)

• Kỳ thu tiền bình quân nói lên số ngày đến hạn phải thu

tiền của khách hàng mua bán hàng hóa chịu

• Kỳ thu tiền lớn chứng tỏ doanh nghiệp bán chịu nhiều

bị chiếm dụng vốn

• Doanh nghiệp mong muốn kỳ thu tiền bình quân càng

Doanh nghiệp mong muốn vòng quay phải thu mỗi năm một lớn dần

nhỏ càng tốt

49 50

VÒNG QUAY TỔNG TÀI SẢN TAT (Total Asset Turnover) Đo lường một đồng tài sản tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu hay mức vốn cần thiết phải đầu tư vào tài sản để có được một đồng doanh thu.

Vòng quay tài sản cố định FAT (Fix Asset Turnover) Đo lường một đồng tài sản cố định tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu hay mức vốn cần thiết phải đầu tư vào tài sản cố định để có được một đồng doanh thu.

• Đánh giá khả năng sử dụng tài sản cố định của doanh

nghiệp

• Đánh giá tổng hợp khả năng sử dụng tài sản của

doanh nghiệp

• Vòng quay tài sản cao càng tốt

• Khi tài sản cố định không đổi vòng quay tổng tài sản cố định giảm, tức là doanh nghiệp đang giảm doanh thu để mở rộng sản xuất

• Vòng quay tài sản cố định cao càng tốt

52 51

LỢI NHUẬN TRÊN MỘT CỔ PHIẾU EPS (Earnings Per Share)

EPS là tiền lời cơ bản trên mỗi cổ phiếu. Nhà đầu tư kỳ vọng tiền lời cơ bản này càng nhiều càng tốt.

NHÓM TỶ SỐ GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG CỔ PHIẾU (MARKET VALUE RATIO)

• NI: Lãi ròng (LN sau lãi vay và thuế) • QS: số lượng cổ phiếu doanh nghiệp phát hành

Biên soạn: ThS.Nguyễn Tấn Minh

53 54

QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

CỔ TỨC DPS (Dividend Per Share)

Tỷ P/E (Price –to-Earning Ratio)

P/E đo lường thị giá của cổ phiếu trên thu nhập của một cổ phiếu

DPS là tiền lời thực sự mà nhà đầu tư nhận được trên mỗi cổ phiếu mà mình nắm giữ. DPS được chia vào cuối mỗi năm thông qua kỳ đại hội cổ đông. Cổ đông mong muốn DPS càng cao càng tốt.

• P: giá thị trường của cổ phiếu • EPS: lợi nhuận trên cổ phiếu Ý nghĩa: • Tỷ số này phản ánh nhà đầu tư phải bỏ ra bao nhiêu tiền

mua cổ phiếu để được 1 đồng lợi nhuận

• Tỷ số này nếu lấy nghịch đảo nói lên suất sinh lợi trên vốn

đầu tư

55 56

LỢI TỨC ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN D/Y (Dividend Yield)

Tỷ số thị giá cổ phiếu trên giá sổ sách của cổ phiếu M/B (Market – to Book)

M/B đo lường thị giá của cổ phiếu trên giá sổ sách một cổ phiếu

D/Y do lường một đồng cổ đông bỏ ra thu về bao nhiêu đồng lời (sức sinh lợi trên cổ phiếu)

• P: thị giá của cổ phiếu • B: giá trên sổ sách của một cổ phiếu

57 58

Tỷ suất thu hồi vốn cổ phần (ROE)

SƠ ĐỒ DUPONT

Tài sản/vốn cổ phần

Tỷ suất thu hồi tài sản

CHƯƠNG 3

x

x

Lợi nhuận biên

Vòng quay tổng tài sản

TÀI SẢN TÀI CHÍNH

:

:

Lãi ròng

Doanh thu

Doanh thu

Tổng tài sản

-

+

Doanh thu

Chi phí

Tài sản ngắn hạn

Tài sản dài hạn

Chi phí giá vốn

• Giá trị thời gian của tiền tệ • Định giá trái phiếu • Định giá cổ phiếu

Các khoản phải thu dài hạn

Chi phí tài chính

Tài sản cố định

Chi phí bán hàng

Doanh thu bán hàng và cung cấp DV Giảm trừ doanh thu

Bất động sản

Chi phí quản lý

Doanh thu tài chính

Tiền mặt và các khoản tương tương Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn Các khoản phải thu ngắn hạn

Chi phí khác

Hàng tồn kho

Thu nhập khác

Chi phí thuế

Các khoản đầu tư tài chính DH TS dài hạn khác

Tài sản NH khác

Biên soạn: ThS.Nguyễn Tấn Minh

59 60

QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

GIÁ TRỊ THỜI GIAN

CỦA TIỀN TỆ

DÒNG TIỀNTIME LINES Dòng tiền là một chuỗi các giá trị tiền tệ di chuyển qua một số kỳ nhất định của chuỗi thời gian. Một kỳ của chuỗi thời gian có thể là giây, phút, giờ, ngày, tuần, tháng, quý năm và nhiều năm… một kỳ xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tùy từng đối tượng mà kỳ có thể dài hay ngắn.

1. Dòng tiền 2. Giá tri ̣ tương lai của dòng tiền 3. Giá tri ̣ hiện tại của dòng tiền

Period

N-1

0

1

2

3

N

PV

FV

CF

61 62

TIME LINES (cont)

TIỀN LÃI (INT)

• Future value (FV): Giá trị tương lai của dòng

• Lãi đơn (Simple interest):

tiền.

• Present value (PV): Giá trị hiện tại của dòng

Là tiền lãi cơ bản được nhận định kỳ, không tính lãi vào vốn gốc..

tiền.

• Cash flow (CF): chuỗi giá trị tiền tệ xuất hiện

FV = PV(1 + I.N) • Lãi kép (Compound interest):

trên dòng thời gian. Interested (I): Lãi suất theo thời gia của dòng tiền

Là tiền lãi được nhận một lúc nhiều kỳ, tính lãi vào vốn gốc.

• Number (N): Số kỳ của dòng tiền • Payment (PMT): Một giá trị tiền tệ được chi trả tại một kỳ nào đó trên chuỗi thời gian

63 64

FV = PV(1+ I)N The difference between compound interest and simple interest is illustrated

GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI FV CỦA MỘT KHOẢN TIỀN ĐƠN

GIÁ TRỊ HIỆN TẠI PV CỦA MỘT KHOẢN TIỀN ĐƠN F

F

0

0

1

2

3

1

2

3

P

N

N- 1

N

N- 1

A

PMT

Giá trị hiện tại là giá trị số tiền tại các thời điểm khác nhau của dòng tiền được qui đổi về năm gốc qua hệ số chiết khấu i

65 66

Giá trị tương lai là số tiền tại các thời điểm khác nhau của dòng tiền được qui đổi về năm tương lai qua hệ số chiết khấu i FV = A(1+ I)N

PV = PMT. (1+I)-N

Biên soạn: ThS.Nguyễn Tấn Minh

QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA DÒNG TIỀN ĐỀU

F

GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA DÒNG TIỀN ĐỀU F

0

1

2

3

N-1

N

0

1

2

3

N-1

N

P

PMT

PMT

PMT

PMT

PMT

PMT

PMT

PMT

PMT

PMT

PV

PMT

PMT

PMT

 ...

PMT

1 1  )1( I

1 2  )1( I

1 3  )1( I

1 NI  )1(

FV=PMT(1+I)1+PMT(1+I)2+PMT(1+I)3+…+PMT(1+I)n

)

1(1

1(

N 1 

PV

PMT

FV

PMT

N I I

) I I

F

67 68

GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA DÒNG TIỀN KHÔNG ĐỀU

GIÁ TRỊ HIỆN TẠI F CỦA DÒNG TIỀN KHÔNG ĐỀU 0

1

2

3

N-1

0

1

2

3

N-1

N

N

P

PMTN-1

PMT1

PMT2

PMT3

PMTN

PMT0

PMT1

PMT2

PMT3

PMTN-1

Giá trị hiện tại của dòng tiền:

1 

2 

3 

N

PV

1(

I

)

1(

I

)

1(

I

)

... 

1(

I

)

PMT 1

PMT 2

PMT 3

PMT N

FV= PMTN-1(1+I)1+ PMTN-2 (1+I)2 +…+PMT1(1+I)N-1 +PMT0(1+I)N

69 70

Ứng dụng của DCF

MÔ HÌNH CHIẾT KHẤU DÒNG TIỀN DICOUNTED CASH FLOWS MODEL- DCF

F

0

1

2

3

n-1

n

CF1

CF2

CF3

CFn-1

CFn

• Định giá chứng khoán • Quyết định các nguồn tài trợ ngắn hạn • Thẩm định các dự án đầu tư • Ứng dụng DCF trong quản trị khấu hao

tài sản cố định.

• Quyết định phương cách thanh toán các

khoản vay ngắn và dài hạn

PV

 ...

CF 1

CF 2

CF 3

CF N

• …

1 1  )1( I

1 2  )1( I

1 3  )1( I

1 N  )1( I

Biên soạn: ThS.Nguyễn Tấn Minh

71 72

QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

KHÁI NIỆM VỀ CHỨNG KHOÁN

Trái phiếu

ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU

• Định giá trái phiếu có ghi lãi • Định giá trái phiếu bán niên • Định giá trái phiếu chiết khấu • Định giá trái phiếu không kỳ hạn

Xác nhận một khoản cho vay được hưởng thu nhập. – Trái phiếu có ghi lãi (coupon) – Trái phiếu chiết khấu – Trái phiếu không kỳ hạn

73 74

Một số khái niệm

• Mệnh giá trái phiếu FV: là giá trị danh nghĩa

được ghi trên chứng khoán

• Lãi suất danh nghĩa coupon (rb): là lãi được

ghi trên chứng khoán

• Lãi suất thị trường rd: là lãi kỳ vọng của nhà

ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU HƯỞNG LÃI MỖI KỲ 1 LẦN

đầu tư khi mua trái phiếu

• Thị giá PV (Market value): là giá thị trường

của trái phiếu chúng ta cần tính

• Tiền lãi của trái phiếu INT

INT=FV . rb

Chủ sở hữu trái phiếu mỗi kỳ đến nhận cổ tức này.

76 75

FV

ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU NHẬN LÃI ĐỊNH KỲ COUPON

2

n-1

0

1

3

n

P

INT

INT

INT

INT

INT

ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU HƯỞNG LÃI MỖI KỲ 2 LẦN (TRÁI PHIẾU BÁN NIÊN)

INT

INT

 ...

INT

FV

P 0

1 1  r )1( b

1 N  r )1( b

1 N  r )1( b

1 2  r )1( b

N

 )

N

r d

INT

FV

1(

 )

P 0

r d

1(1  r d

Biên soạn: ThS.Nguyễn Tấn Minh

78 77

QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

TRÁI PHIẾU MỘT NĂM TRẢ LÃI 2 LẦN

2

N

1(1



)

2

N

r d 2

FV

1(

)

P 0

INT 2

r d 2

ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU CHIẾT KHẤU

r d 2

: giá trái phiếu

P INT : lãi coupon ghi trên trái phiếu rd : lãi thị trường (lãi kỳ vọng của nhà đầu tư) : Số năm họat động của trái phiếu N

79 80

Trái phiếu có kỳ hạn không hưởng lãi là trái phiếu trên đó không ghi lãi suất coupon mà đến thời gian đáo hạn lãi suất lấy từ lãi thị trường rd P0 = FV(1+rd)-N

ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU KHÔNG KỲ HẠN (TRÁI PHIẾU VẠN NIÊN)

: giá trá i phiếu : lãi thị trường (lãi kỳ vọng của nhà đầu

Trong đó: • P • rd tư)

• N : thời gian đáo hạn • FV : mệnh giá

81 82

LÃI ĐÁO HẠN CỦA TRÁI PHIẾU YTM (Yield To Maturity)

N

Trái phiếu không kỳ hạn có ghi lãi suất, giá được tính như sau:

)

1(1

r d

Z

INT

FV

P 0

N

1(

)

 r d

1  r d

0  P

. rFV b r d

• Chọn Kdm1 sao cho Z1>0 • Chọn Kdm2 sao cho Z2<0

dẫn đến

: mệnh giá củ a trái phiếu

YMT

)

r d

1

r ( d

2

r d

1

Z 1  Z

2

Z 1

Trong đó: • FV • rb : lãi ghi trên trái phiếu • rd : lãi kỳ vọng của nhà đầu tư

Biên soạn: ThS.Nguyễn Tấn Minh

83 84

QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU

ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI

• Định giá cổ phiếu ưu đãi • Định giá cổ phiếu phổ thông

85 86

ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI

Công thức:

V  P

ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU PHỔ THÔNG

D P r P

• Định giá cổ phiếu có tốc độ tăng bằng • Định giá cổ phiếu có tốc độ tăng bằng nhau • Định giá cổ phiếu có tốc độ tăng khác nhau

: giá cổ phiếu ưu đãi : mệnh giá củ a cổ phiếu ưu đãi : Cổ tức của cổ phiếu ưu đãi : lãi thị trường (lãi kỳ vọng của

Trong đó: • VP • FV • DP • rp

nhà đầu tư)

87 88

CỔ PHIẾU PHỔ THÔNG

CỔ PHIẾU PHỔ THÔNG

Thị giá (Po) là giá lý thuyết của cổ phiếu, kỳ vọng của nhà đầu tư giá này bằng với giá thị trường. Lợi tức cổ phiếu D : là phần thu nhập sau khi đại hội cổ đông quyết định chia hay không và mức là bao nhiêu

• Do: cổ tức ở năm hiện tại • Dt: là cổ tức sẽ nhận được vào năm t

Dt = Do(1+g)t

• Mức tăng trưởng của cổ phiếu g:

g = RER . ROE

• Suất sinh lợi kỳ vọng của nhà đầu tư (Ks) xác

Với đặc điểm của cổ phiếu phổ thông ta nhận thấy có tốc độ tăng trưởng g, tốc độ này được các chuyên gia dự báo và công bố trong đại hội cổ đông thường kỳ, tốc độ tăng trưởng ở 3 dạng: Tốc độ tăng trưởng g=0 tức trong đại hội cổ đông dự báo qua các kỳ tốc độ tăng của giá cổ phiếu bằng 0 Tốc độ tăng trưởng của giá cổ phiếu có tăng nhưng với tỷ lệ không thay đổi g Tốc độ tăng mỗi gia đoạn một mức khác nhau g1, g2,g3.. Mỗi loại tăng trưởng như trên cho ta một cách tính về giá của cổ phiếu.

định bằng phương pháp CAPM

Biên soạn: ThS.Nguyễn Tấn Minh

89 90

QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU (Tốc độ tăng trưởng g=0)

ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU (Tốc độ tăng trưởng không đổi g=g1=g2… không xác định thời gian)

D0

1

2

3

n-1

Công thức tính như sau:

n

D1

D2

D3

Dn-1

Dn

P 0

D sr

 ...

 DP 0 1

D 2

D n

1 )

2 )

n )

1(

: lãi thị trường (lãi kỳ vọng của nhà đầu tư)

1  1( r s

1  r s

Trong đó: • D : cổ tức được chia • rs

0

P

0

g

r

1  1( r s D s 

92 91

CÁCH TÍNH GIÁ CỔ PHIẾU PHỔ THÔNG

(Tốc độ tăng trưởng không đổi g)

ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU (Tốc độ tăng trưởng không đổi g=g1=g2… có xác định thời gian)

D0

1

2

3

t-1

t

D1

D2

D3

Dt-1

Dt

Pt

• Bước 1: tính cổ tức từng năm bằng công thức Dt = Do (1+g)t • Bước 2: tính giá cổ phiếu vào cuối thời điểm có

)

D t

P t

g g

g thay đổi hay giá năm cuối (g không đổi) 1(   r s

• Bước 3: tính giá cổ phiếu theo công thức

 ...

D 2

D t

P t

 DP 0 1

1 )

2 )

1(

1(

t )

t )

1  r s

1  1( r s

1  r s

1  r s

 ...

 DP 0 1

D 2

D t

P t

1 )

1(

1(

2 )

t )

1(

1(

t )

1  r s

1  r s

1  r s

1  r s

1( : là cổ tức được chia mỗi năm : giá cổ phiếu mà nhà đầu tư muốn bán ở thời điểm n 93 : lãi kỳ vọng của nhà đầu tư

Dt Pt rs

94

ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU PHỔ THÔNG (Tốc độ tăng trưởng thay đổi g1, g2..)

ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU PHỔ THÔNG THEO PHƯƠNG PHÁP PE

g1

g2

D0

1

2

n-1

3

PE

n

D3

D1

D2

Dn-1

Dn

1  RER k s  g : tốc độ tăng cổ tức : lãi kỳ vọng của nhà đầu tư : tỷ lệ lợi nhuận để lại

g ks RER

t

t

i

t

t

1

D

g

1(

)

D

t

i

Giá cổ phiếu được tính như sau

P 0

1 t

) t

1( 

0 1(

 r

g )

t

1

t

1

s

t  1

P0 = PE . EPS

2 r ) 1(  s  g 1(

)

2

Trong đó:

t

t 1

)

.

P 0

 

g 1 t )

 r 

g 2 t ) 1

D t 1 r s 1(

t

 1

 1( D 0 r  1( s

s

PE : đã tı́nh ở trên EPS : lợi nhuận kỳ vọng của nhà đầu tư

Biên soạn: ThS.Nguyễn Tấn Minh

95 96

QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

LÃI SUẤT ĐÁO HẠN CỦA CỔ PHIẾU

Lãi đáo hạn của cổ phiếu phổ thông

g

)

D 0

CHƯƠNG 4 CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN VÀ CẤU TRÚC VỐN TỐI ƯU

g

rs

1(  P 0

• CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN • CẤU TRÚC VỐN TỐI ƯU CỦA DOANH NGHIỆP

: là cổ tức đang được hưởng : tốc độ tăng của cổ tức : giá thị trường của cổ phiếu phổ thông : lãi kỳ vọng của nhà đầu tư

D0 g P0 Ks Lãi đáo hạn của cổ phiếu ưu đãi

p  r

rFV . b P 0

97 98

CƠ CẤU VỐN

• Cơ cấu vốn vay

THÀNH PHẦN VỐN CỦA DOANH NGHIỆP

.

%100

WD 

D A

Nguồn vốn của doanh nghiệp được hình thành từ việc huy động trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, có những thành phần vốn như sau:

:

%100.

Wp 

1. Nợ phải trả là nguồn vốn vay ngắn và dài hạn (D) 2. Vốn chủ sở hữu gồm: • Vốn huy động từ phát hành cổ phiếu ưu đãi (P) • Vốn phát hành từ cổ phiếu phổ thông (E) Tổng thành phần vốn trong doanh nghiệp:

%100

.

A = D + P + E

WE 

• Cơ cấu vốn cổ phiếu ưu đãi P A • Cấu vốn cổ phiếu thường: V E

99 100

CHI PHÍ VỐN VAY (rd)

Chi phí sử du ̣ng vốn

• Là chi phí mà doanh nghiệp huy động vốn

1. Chi phí sử du ̣ng vốn vay ở 1 định

phải trả để co ́ quyền sử du ̣ng vốn.

chế trung gian tài chính

• Chi phí vốn thường tính bằng % lượng vốn

huy động.

rd = i

• Các thành phần vốn mà doanh nghiệp huy động đều phải trả chi phí sử dụng vốn

Trong đó i lãi suất của ngân hàng cho vay

Biên soạn: ThS.Nguyễn Tấn Minh

101 102

QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

CHI PHÍ VỐN VAY (rd)

2. Khi doanh nghiệp vay vốn tại nhiều định chế trung gian tài chính thì chi phí vốn vay được tính như sau

CHI PHÍ VỐN VAY (rd) Chi phí sử du ̣ng vốn vay của doanh nghiệp sau thuế rd’ = rd (1 - t)

• Vay ở ngân hàng ACB: A tỷ - lãi suất i1 • Vay ở ngân hàng SCB: S tỷ - lãi suất i2 • Vay ở ngân hàng EAB: E tỷ - lãi suất i3

D = A + S + E

Chi phí sử du ̣ng vốn là:

Trong đó t là thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

103 104

CHI PHÍ VỐN CỔ CỔ PHẦN THƯỜNG • Trong kỳ doanh nghiệp không phát hành cổ phiếu

mới thì chi phí sử dụng vốn là rs

D

CHI PHÍ VỐN CỔ PHẦN ƯU ĐÃI rp D

g

rs

r p

P 0

p 

1(

f

)

P p

p

• Trong kỳ doanh nghiệp có phát hành cổ phiếu mới

thì chi phí sử dụng vốn là re

D

1(

g

)

g

r e

P

1(

f

)

c

: % chi phí phát hành cổ phiếu

: giá cổ phiếu ưu đãi

Trong đó: D : cổ tức được chia mỗi kỳ fp: % chi phí phát hành cổ phiếu ưu đãi Pp

D : Cổ tức được chia fc Pc : Giá cổ phiếu g : Tốc độ tăng trưởng kỳ vọng của cổ phiếu

106 105

WEIGHTED AVERAGE, COST OF CAPITAL, WACC

• WACC khi doanh nghiệp không

CHI PHÍ VỐN TRUNG BÌNH WACC (Weighted Average Costs of Capital) Là chi phí bình quân của tất cả thành phần vốn mà doanh nghiệp huy động được.

phát hành cổ phiếu mới: WACC = Wd.rd(1-T) + Wp.rp + Wc.rs • WACC trong kỳ doanh nghiệp phát

• Chi phí vốn được tính bằng phương pháp bình quân gia quyền của thành phần vốn hay cơ cấu vốn của doanh nghiệp.

hành cổ phiếu mới: WACC = Wd.rd(1-T) + Wp.rp + Wc.re

• Chi phí vốn bình quân dùng trong quản trị không dùng hoạch toán vào sổ sách kế toán

Biên soạn: ThS.Nguyễn Tấn Minh

107 108

QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

Chi phí sử dụng vốn biên MCC hay điểm gãy BP

Chi phí sử dụng vốn biên MCC hay điểm gãy BP

Công thức tính BP như sau:

• Trong thực tế mỗi giai đoạn phát triển của doanh nghiệp sẽ cần lượng vốn khác nhau nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển(thường là do nhu cầu đầu tư phát triển). Một khi cơ cấu vốn thay đổi dẫn đến WACC sẽ thay đổi.

Trong đó: • BP: là điểm gãy (MCC) • Vj: số vốn nguồn j dùng cho dự án mới • Wj: tỷ trọng của nguồn vốn j

• Khi có thay đổi WACC sẽ phải tính chi phí sử dụng biên tế, đó là giá phải trả cho một đồng vốn tăng thêm khi vượt qua mức nào đó làm cho WACC thay đổi.

109 110

Chi phí sử dụng vốn biên MCC hay điểm gãy BP

CƠ CẤU VỐN TỐI ƯU

111 112

KHÁI NIỆM VỀ CƠ CẤU VỐN

CƠ CẤU VỐN VỐN DOANH NGIỆP

Cơ cấu vốn doanh nghiệp

Cơ cấu vốn là khoản tài trợ thường xuyên được thể hiện chủ yếu bằng:

Vốn chủ sở hữu

Nợ phải trả

• Nợ dà i hạn, • Cổ phần ưu đãi • Cổ phần đại chúng

không kể cá c khoản tín dụng ngắn hạn.

Cổ phần ưu đãi

Cổ phần đại chúng

Biên soạn: ThS.Nguyễn Tấn Minh

113 114

QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

CƠ CẤU VỐN TỐI ƯU

WACC

CƠ CẤU VỐN VỐN TỐI ƯU CPV chủ SH

WACC

CPV vay

Cơ cấu vốn tối ưu với chi phí vốn thấp nhất, cân đối được giữa rủi ro và lợi nhuận dẫn đến tối đa hóa giá trị của doanh nghiệp • Chi phí vốn phụ thuộc vào cơ cấu vốn của

doanh nghiệp.

WACCmin

• Cơ cấu vốn của doanh nghiệp co thời đoạn

của nó.

• Không có mô hình cơ cấu tài chính tối ưu cho

mọi doanh nghiệp

Đòn bẩy TC 116

115

LỢI NHUẬN

PHÂN TÍCH ĐIỂM HÒA VỐN

Lợi nhuận của doanh nghiệp là số chênh lệch giữa doanh thu với giá trị vốn của hàng bán, chi phí lưu thông, chi phí quản lý. Nói cách khác lợi nhuận là số chênh lệch giữa tổng doanh thu với tổng chi phí trong kỳ.

B =TR - TC

Trong đó: • •

TR là tổng doanh thu TC là tổng chi phí

117 118

Hòa vốn sản lượng

ĐIỂM HÒA VỐN BEP (BENIFIT EVEN POINT)

Với mục tiêu tìm sản lượng tại điểm hòa vốn, để doanh nghiệp thực hiện quá trình sản xuất nâng cao năng suất lao động, để tạo sản phẩm sao cho sản lượng cao hơn sản lượng tại điểm hòa vốn.

• Trong hoạt động kinh doanh điểm hòa vốn của doanh nghiệp tại tổng doanh thu bằng tổng chi phí tức lợi nhuận bằng 0

Q

0

Hay hòa vốn tại:

FC  vP

TR = TC

: SL tại điểm hòa vốn : chi phí cố định : giá của sản phẩm

Trong đó BEP có • Hòa vốn ở sản lượng • Hòa vốn doanh thu

Trong đó: • Q0 • FC • p • VC : Chi phí biến đổi •

v

: chi phí biên tế cho 1 đơn vị sản phẩm

Biên soạn: ThS.Nguyễn Tấn Minh

119 120

QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

Hòa vốn lý thuyết

Theo sản lượng

Q

0

Hòa vốn doanh thu Mục tiêu của doanh nghiệp là xác định doanh thu tại điểm hòa vốn để doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ kinh doanh nhằm tăng doanh thu với doanh thu lúc nào cũng phải cao hơn doanh thu hòa vốn.

FC  vP

TR 0

. FC TR  TR VC

Theo doanh thu

TR 0

. TR FC  TR VC

Trong đó: • TR0 : doanh thu tại điểm hòa vốn • TR : tổng doanh thu của doanh nghiệp • VC : tổng biến phí • FC : chi phí cố định

121 122

Hòa vốn theo tiền tệ

Điểm hòa vốn trả nợ

Theo sản lượng

Theo sản lượng

** Qo

** FC vP 

* Qo

* FC vP 

*

**

Theo doanh thu

Theo doanh thu

* TR 0

** TR 0

. FC TR  TR VC

. TR FC TR 

VC

FC** = FC – khấu hao tài sản số định – nợ gốc

FC* = FC – khấu hao tài sản số định

123 124

ĐÒN BẨY ĐỊNH PHÍ (ĐÒN BẨY TÁC NGHIỆP) DOL(DEGREE OPERATING LEVERAGE)

Phản ánh mức độ sử dụng định phí trong hoạt động của mình.

• Hệ số đòn bẩy tác nghiệp DOL(Degree of Oprating

ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH

Leverage): là mức thay đổi tỷ lệ % của EBIT ứng với mức thay đổi phần trăm của doanh thu.

• Doanh nghiệp có đòn bẩy tác nghiệp cao khi tỷ trọng chi phí cố định trong tổng chi phí của doanh nghiệp cao. • Đòn bẩy tác nghiệp cao khiến cho một thay đổi nhỏ về doanh thu có thể gây ra một thay đổi lớn về lợi nhuận.

Biên soạn: ThS.Nguyễn Tấn Minh

125 126

QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

Ý nghĩa DOL

ĐÒN BẨY ĐỊNH PHÍ - ĐÒN BẨY TÁC NGHIỆP- DOL (DEGREE OPERATING LEVERAGE)

• Định phí lớn DOL càng lớn rủi ro kinh doanh

Đòn bẩy tính theo sản lượng

Đòn bẩy tính theo doanh thu

Đòn bẩy tính theo lợi nhuận

càng cao: Khi định phí cao dẫn đến điểm hòa vốn cao, nếu vượt qua điểm hòa vốn thì chı ̉ cần tăng doanh thu rất ít làm cho EBIT tăng đáng kể. • Định phí thấp DOL càng nhỏ rủi ro kinh doanh thấp: Khi định phí thấp dẫn đến điểm hòa vốn thấp nếu vượt qua điểm hòa vốn thì doanh thu tăng ít làm cho EBIT tăng không đáng kể.

127 128

ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH DFL-ĐÒN CÂN NỢ

ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH DFL-ĐÒN CÂN NỢ (DEGREE FINANCIAL LEVERAGE)

(DEGREE FINANCIAL LEVERAGE)

1. Doanh nghiệp chỉ sử dụng cơ cấu nợ là vốn vay

Là một khái niệm phản ánh mức độ doanh nghiệp sử dụng nợ và các chứng khoán có thu nhập cố định như cổ phiếu ưu đãi, trái phiếu trong cơ cấu vốn của mình.

• Hệ số đòn bẩy tài chính (DFL-Degree Financial

I : lãi vay ngân hàng

2. Doanh nghiệp sử dụng cơ cấu nợ vừa là vốn vay, vừa cổ phiếu ưu đãi và

trái phiếu

Leverage): là mức thay đổi bằng tỷ lệ phần trăm của lợi tức trên mỗi cổ phần (EPS) ứng với mức thay đổi bằng % của lợi nhuận EBIT

• Doanh nghiệp được coi là có đòn bẩy tài chính cao khi tỷ trọng chứng khoán có thu nhập cố định trong tổng vốn của doanh nghiệp cao.

• •

129 130

INT: lãi của trái phiếu , cổ tức của cổ phiếu ưu đãi t : là thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

ĐÒN BẨY TỔNG DTL

Ý nghĩa DFL

(DEGREE TOTAL LEVERAGE)

• EBIT tăng 1% thì EPS tăng DFL(%) • EBIT của doanh nghiệp nhỏ hơn EBIT hòa

Khái niệm •

Là khái niệm phản ánh tác động của sự thay đổi về doanh thu đến lợi tức trên cổ phiếu

vốn thì doanh nghiệp nên duy trì cấu trúc vốn 100% vốn cổ phần.

• Hệ số đòn bẩy tổng DTL(Degree Total

• EBIT doanh nghiệp bằng đúng EBIT hòa vốn thì doanh nghiệp có thể tà i trợ bất kỳ phương án nào cũng đêm lại cùng giá tri ̣ EPS

Leverage) : là mức thay đổi tính bằng % của lợi nhuận trên mỗi cổ phần (EPS) ứng với mức thay đổi tính bằng % của doanh thu.

• Nếu EBIT của doanh nghiệp vượt quá điểm EBIT hòa vốn thì doanh nghiệp nên sử dụng đòn bẩy tài chính.

Biên soạn: ThS.Nguyễn Tấn Minh

131 132

QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

ĐÒN BẨY TỔNG DTL

CHƯƠNG 5

(DEGREE TOTAL LEVERAGE)

CÔNG THỨC

Hay

QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG

Ý nghĩa • Khi doanh thu tăng 1% thì ESP tăng DTL% •

Sự phát triển của doanh nghiệp: nếu dự đoán trong tương lai doanh nghiệp có khả năng phát triển, có thể tăng doanh thu một cách chắc chắn thì việc sử du ̣ng vốn vay có lợi nhiều hơn cho doanh nghiệp

133 134

NỘI DUNG

QUẢN TRỊ TIỀN MẶT

1. Quản trị tiền mặt 2. Quản trị khoản phải thu 3. Quản trị hàng tồn kho

135 136

QUYQUYẾẾT ĐT ĐỊỊNH RNH RÚÚT TT TỀỀN MN MẶẶTT QUYẾT ĐỊNH RÚT TỀN MẶT

TẠI SAO DOANH NGHIỆP PHẢI GIỮ TIỀN MẶT

- Gửi vào

S

ngân hàng

– Phục vụ cho các giao dịch mua bán thanh toán các khoản tiền mua nguyên vật liệu trả lãi vay trả lương… dùng cho hoạt động của doanh nghiệp

Lượng tiền

- Cho vay

cần trong năm

– Ký quỹ cho các khoản vay tại ngân hàng – Phòng ngừa: các biến động ngẫu nnhiên và không lường trước (quỹ phò ng ngừa rủi ro)

Q Lượng tiền cần có tối ưu

– Đầu cơ: là những cơ hội vàng mà doanh

nghiệp có thể kinh doanh có lợi

- Đầu tư chứng khóan…

Biên soạn: ThS.Nguyễn Tấn Minh

137 138

QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

MÔ HÌNH QUẢN LÝ TIỀN MẶT Mô hình EOQ (của Baumol)

MÔ HÌNH QUẢN LÝ TIỀN MẶT Mô hình EOQ (của Baumol)

Nội dung

Công thức tính

Để dự trữ một cơ số tiền mặt tối ưu trong kỳ chú ng ta sử dụng mọi hoạt động của doanh nghiệp phải xây dựng trên mô hình giữ tiền theo mô hình Baumol như sau: Các giả định: –

Trong đó: • Q : Lượng tiền mặt tối ưu (cần rút để sử dụng) • S : Tổng lượng tiền cần thiết trong kỳ • F

: Chi phí cố định cho 1 lần huy động vốn (phát hành chứng khoán, vay) : lãi suất tiền gửi hoặc lãi suất chứng khoán

i

Lượng tiền mặt công ty gửi không kỳ hạn hoặc đầu tư ngắn hạn Tình hình thu chi tiền ổn định Không tính đến tiền thu trong kỳ hoạch định Không dự trử tiền cho mục đích rủi ro

– – –

139 140

MÔ HÌNH QUẢN LÝ TIỀN MẶT Mô hình Miller-Orr

MÔ HÌNH QUẢN LÝ TIỀN MẶT Mô hình Miller-Orr

Nội dung

Giới hạn trên

Sử dụng mức tiền mặt tối thiểu an toàn mà doanh nghiệp phải có để đưa ra mức giới hạn trên và mức chuẩn của lượng tiền mặt nên giữ

Khoảng cách d

Mức chuẩn Q

Giới hạn dưới

Các giả định: – Với doanh nghiệp mang tính thời vụ Lượng tiền mặt phát sinh không đều – Thu chi tăng giảm bất thường không theo quy – luật nào:

141 142

MÔ HÌNH QUẢN LÝ TIỀN MẶT Mô hình Miller-Orr

MÔ HÌNH QUẢN LÝ TIỀN MẶT Mô hình Miller-Orr

Công thức tính khoảng cách d

Công thức tính mức tiền chuẩn Q

Qtối ưu = Qmin+ d/3

2 

d

(3 3

)

Công thức tính mức tiền tối đa QMax

3 4

F . i

: lãi suất

Qmax= Qmin+d

Trong đó: • i • F : chi phí cố định cho 1 lần huy động vốn

Trong đó: • Q : lượng tiền mặt tối ưu • Qmin : mức dữ trữ tiền mặt tối thiểu • d

: khoảng cách giới hạn trên và giới hạn dưới

(phát hành chứng khoán, vay) • σ2 :Phương sai thu chi ngân quỹ mỗi ngày • σ :Độ lệch chuẩn thu chi ngân quỹ mỗi ngày

Biên soạn: ThS.Nguyễn Tấn Minh

143 144

QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

Hàng tồn kho

• Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của mình doanh nghiệp phải dự trữ một lượng hàng trong kho vì lý do sau:

QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO

– Doanh nghiệp cần dự trữ một số lượng nguyên vật liệu cung cấp cho đầu vào quá trình sản xuất kinh doanh cho kỳ kế tiếp.

– Khi hàng hóa dịch vụ sản xuất ra chưa đưa

ngay ra thị trường có thể là do chính sách bán hàng của công ty, do đặc điểm của hàng hóa, do chưa thể bán hàng được…

– Cần dự trữ một lượng hàng hóa để cung cấp

kịp thời ra thị trường khi thị trường có nhu cầu

cao.

146 145 146 145

Hàng tồn kho

Quản trị hàng tồn kho

• Hàng tồn kho trong doanh nghiệp có vai trò rất

quan trọng bởi vì:

– Cung cấp cho doanh nghiệp đủ nguyên vật liệu

để vận hành quá trình sản xuất liên tục.

– Doanh nghiệp chủ động từ khâu sản xuất đến khâu thị trường, khi thị trường có biến động.

• Tuy nhiên dự trữ hàng tồn kho ở doanh nghiệp

Quản trị hàng tồn kho là đi tìm lượng hàng hóa lưu kho tối ưu sao cho đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục nhưng với chi phí thấp nhất.

lại tốn thêm một khoản chi phí cho doanh nghiệp, tùy theo loại hình hoạt động cũng như loại sản phẩm mà chi phí này ít hay nhiều.

147 148 147 148

Chi phí lưu trữ

Chi phí hàng tồn kho

Chi phí lưu trữ trong kho SC (Storage Costs):

– Chi phí lưu trữ hà ng tồn kho SC

(Storage Costs)

Gồm các khoản chi phí hoạt động lưu kho và chi phí tài chính cho hàng lưu kho như:

– Chi phí hợp đồng đặt hàng OC

» Phí lưu kho CC - Carrying Costs: nhà kho, điện, nước, nhân sự … thường thay đổi theo số lượng hàng lưu kho bằng % giá trị hàng lưu kho.

(Ordering Costs)

– Các chi phí khác CE (Expenses

costs)

» Chi phí bảo quản » Chi phí hao hụt. » Chi phí thuế khi mua nguyên liệu đầu vào » Chi phí bảo hiểm » Khấu hao tài sản cũ

– Tổng chi phí lưu trữ hà ng tồn kho

TIC (Total Inventory Costs)

Biên soạn: ThS.Nguyễn Tấn Minh

149 150 149 150

QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO

QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO

– Tổng chi phí lưu trữ hà ng tồn kho TIC

(Total Inventory Costs)

Chi phí hợp đồng đặt hàng OC (Ordering Costs) Bao gồm các khoản quản lý phı́, giao dịch vận chuyển hàng hóa

TIC = SC + OC + EC

OC = F. n

Trong đó:

Trong đó: • •

F: chi phí cố định cho một lần đặt hàng n: số lần đặt hàng

Các chi phí khác EC (Expenses costs)

• SC: chi phí lưu kho • OC: chi phí đặt hàng • EC: Chi phí khác

151 152 151 152

Chi phí khác về hàng tồn kho

Chi phí khác về hàng tồn kho

Giá trị hàng lưu kho trung bình ASQ (Average Storage Quantity)

Giá trị hàng lưu kho: số lượng hàng lưu kho nhân với đơn giá của chúng giá trị này chỉ tính riêng cho hàng hóa không tính chi phí lưu kho.

Trong đó:

Giá trị hàng tồn kho = P.S

S: lượng hàng bán trong năm p: Đơn giá hàng lưu kho n: số lần đặt hàng

Trong đó: • •

S: lượng hàng hóa được lưu kho trong kỳ p: Đơn giá hàng lưu kho

Tỷ lệ lưu kho trong năm SR (Storage Rate)

Tổng chi phí hàng tồn kho TCS (total cost of Storage): giá trị này tính cả tổng chi phí lưu trữ và giá trị hàng tồn kho.

TCS = P.S + TIC

Chi phí lưu trữ mỗi đơn vị hàng hóa trong kho C = SR.P = 2n.SC/S

Trong đó:

SR: Tỷ lệ chi phí lưu kho p: Đơn giá hàng lưu kho

Trong đó: • • •

S: lượng hàng hóa được lưu kho trong kỳ p: Đơn giá hàng lưu kho TIC: tổng chi phí lưu trữ hàng hóa tồn kho

153 154 153 154

C

LƯỢNG HÀNG TỒN KHO TỐI ƯU

LƯỢNG HÀNG TỒN KHO TỐI ƯU

Quản lý hà ng tồn kho là tìm số lượng hàng lưu kho tối ưu sao cho thỏa mãn hai điều kiện sau:

TIC

• Quá trình sản xuất kinh diễn ra liên tục không bị gián đoạn • Tổng chi phí tồn kho thấp nhất tức TIC đạt giá trị nhỏ nhất

TICmin

Để thực hiệc mục tiêu trên ta sử dụng mô hình hàng tồn kho EOQ – Economic Odering Quantity của Baumol:

OC

SC

O

Trong đó: • EOQ:Lượng tồn kho tối ưu • S • F c •

: Tổng lượng hàng hóa tiêu thụ trong kỳ : Chi phí mỗi lần đặt hàng : Chi phí lưu trữ mỗi đơn vị hàng tồn kho

155 156 156

Q

EOQ

Biên soạn: ThS.Nguyễn Tấn Minh

QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

QUẢN TRỊ KHOẢN PHẢI THU

QUẢN TRỊ KHOẢN PHẢI THU

Các khoản phải thu – Phải thu của khách hàng, – Thu nội bộ, – Thế chấp ký cược, – Thu tạm ứng, – Các khoản phải thu khác…

157 158

QUẢN TRỊ KHOẢN PHẢI THU

QUẢN TRỊ KHOẢN PHẢI THU

Các giai đoạn quản lý vốn phải thu:

Các nhân tố ả nh hưởng đến các khoản phải thu:

1. Chính sách bán chịu 2. Quyết định bán chịu hay không: Dựa trên uy

– Chính sách bán chịu của doanh

tín của khách hàng, các báo cáo tài chính của khách hàng có kiểm toán độc lập.

nghiệp,

– Giá ca ̉ sả n phẩm, – Tình hình kinh tế xã hội…

3. Theo dõi tình hình phải thu của khách hàng, lập sổ theo dõi chi tiết để đôn đốc thanh toán mỗi khi đến hạn, xem xét các chỉ tiêu phân tích tài chính của doanh nghiệp mua chịu.

159 160

CHÍNH SÁCH BÁN CHỊU

CHÍNH SÁCH BÁN CHỊU

Xây dựng tiêu chuẩn bán chịu

– Vốn (capital): vốn tự co ́ củ a khách hàng – Khả năng trả nợ (Capacity): căn cứ và o

Điều kiện bán chịu Thời hạn bán chịu: nếu doanh nghiệp hoạt động trên lĩnh vực có nhiều rủi ro thì thời gian bán chịu sẽ ngắn, nếu lượng bán lớn thời gian nhiều, tùy thuộc vào đặc điểm của từng loại hàng hóa.

vốn tài sản của khách hàng – Tài sản thế chấp của khách hàng – Ứng xử củ a khách hàng (character): thái

độ trả nợ củ a khách hàng

– Chính sách chiết khấu khi bán chịu: để khuyến khích bán hàng và trả nợ sớm doanh nghiệp thường sử dụng chiết khấu thanh toán.

Biên soạn: ThS.Nguyễn Tấn Minh

161 162

QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

CHƯƠNG 6

Theo dõi tình hình phải thu khách hàng

HOẠCH ĐỊNH

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

– Lập sổ theo dõi chi tiết để đôn đốc thanh toán mỗi khi đến hạn

– Các chỉ tiêu phân tích tài

chính liên quan đến khoản phải thu

163 164

NỘI DUNG

NỘI DUNG HOẠCH ĐỊNH TÀI CHÍNH

1. Khái quát về hoạch định tài chính 2. Dự báo doanh thu 3. Dự báo các báo cáo tài chính theo tỷ

1. Là dự báo các báo cáo tài chính kỳ kế tiếp 2. Phải có số liệu các kỳ quá khứ 3. Các khoản mục trong báo cáo tài chính có liên quan đến doanh thu nên phải dự báo doanh thu

lệ doanh thu

4. Dự báo doanh thu bằng phương pháp

chuyên gia

4. Dự báo theo phương pháp hồi quy 5. Lập dự báo tổng hợp

5. Dựa vào doanh thu dự báo các khoản mục khác trong báo cáo tài chính bằng phương pháp sau:

165 166

PHẦN 1

NỘI DUNG HOẠCH ĐỊNH TÀI CHÍNH

• Dự báo bằng phương pháp tỷ lệ doanh thu • Dự báo bằng phương pháp hồi quy • Dự báo bằng phương pháp dự toán tổng

hợp

DỰ BÁO DOANH THU CỦA DOANH NGHIỆP (Bằng phương pháp chuyên gia)

6. Xây dựng phương án huy động vốn bổ

sung khi nguồn vốn và tài sản có sai lệch. 7. Tính toán lại các chỉ tiêu tài chính của năm

dự toán.

Biên soạn: ThS.Nguyễn Tấn Minh

167 168

QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

DOANH THU

CÔNG THỨC DOANH THU

TR = Pi x Qi

Doanh thu: là toàn bộ.số tiền đã se ̃ thu được do tiêu thụ.sản phẩm hàng hóa dịch vụ, lao vụ và cá c hoạt động khác của doanh nghiệp trong một thời gian nhất định

Trong đó • i : loại sản phẩm tiêu thụ • P: giá củ a từng loại sản phẩm

• Q

(có thể la ̀ giá FOB, CIF, …) : sản lượng bán ra trong kỳ

• Doanh thu bán hàng • Doanh thu từ hoa ̣t động tài chính • Doanh thu khác

169 170

PHƯƠNG PHÁP CHUYÊN GIA

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN DOANH THU

• Đối tượng: các vấn đề phát sinh trong

doanh nghiệp như doanh thu, chi phí, vốn, tài sản, đầu tư…

• Chủ thể: là các doanh nghiệp khi có yêu

cầu nguyên cứu tư vấn.

• Kết quả: do các Chuyên gia đưa ra

(chuyên gia có thể là những người đầu ngành, có kinh nghiệm trong lĩnh vực mà công ty cần nghiên cứu…)

• Giá ca ̉ củ a hàng hóa dịch vụ • Độ co giãn cầu theo giá Số lượng hàng hóa • • Thương hiệu sản phẩm • Chất lượng sản phẩm Bao bì nhãn hiệu • Tính hữu dụng của hàng hóa • • Cách tiếp thị và cung cách bán hàng • Chế độ khuyến mãi hậu mãi • …..

171 172

PHƯƠNG PHÁP CHUYÊN GIA

DỰ BÁO DOANH THU

Cách thức thực hiện • Chiêu mộ các chuyên gia về làm việc,

tư vấn cho công ty

• Các chuyên gia là những cộng tác viên

Các căn cứ chuyên gia sử dụng để dự báo • Căn cứ vào khách hàng truyền thống, khách hàng tiềm năng, đơn đặt hàng cũng như khả năng mở rộng thị trường trong kỳ tới

khi có yêu cầu (tư vấn cao cấp)

• Các môi trường kinh doanh của doanh

nghiệp

• Tham khảo ý kiến chuyên gia bằng văn

• Các nhân tố tác động trực tiếp đến

bản

doanh thu

Biên soạn: ThS.Nguyễn Tấn Minh

173 174

QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

PHẦN 2

DỰ BÁO DOANH THU BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHUYÊN GIA

DỰ BÁO

Các chuyên gia có thể đưa ra số cụ thể về doanh thu cũng có thể đưa ra tỷ lệ tăng giảm về doanh thu

Công thức:

CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP TỶ LỆ DOANH THU

Trong đó: • g: tỷ lệ tăng doanh thu • TRF: doanh thu năm dự báo (doanh thu kế hoạch) • TRP: doanh thu năm hiện tại

175 176

DỰ BÁO BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH BẰNG PHƯƠNG PHÁP TỶ LỆ DOANH THU

Doanh thu tăng sẽ ảnh hưởng các tài khoản của báo cáo thu nhập, doanh thu tăng tỷ lệ g các khoản mục thay đổi như sau Doanh thu dự toán tăng g lần

TRF = TRp x g

– Giá vốn không kể khấu hao tăng g lần

PcF = PcP x g

Khấu hao dự toán tăng g lần

– –

DeF = DeP x g Lãi vay không thay đổi không bị doanh thu tác động Thuế suất doanh thu không thay đổi nhưng thuế thay đổi do Lợi nhuận thay đổi Cổ tức ưu đãi không thay đổi vì công ty chưa có ý định phát hành thêm cổ phiếu ưu đãi mới

178 177

BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

DỰ BÁO BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN BẰNG PHƯƠNG PHÁP TỶ LỆ DOANH THU

Bên tài sản

– Cần thêm tiền mặt cho các nghiệp vụ

Tiền mặt (F)=Tiền mặt (P) x g

– Khoản phải thu phải tăng tương ứng với

doanh thu Khoản phải thu (F)=Khoản phải thu (P) x g

180 179

– Hàng tồn phải tăng tương ứng với doanh thu Hàng tồn kho (F) = Hàng tồn kho (P) x g Tài sản cố định sẽ tăng vì nhà xưởng phải được mở rộng, thiết bị phải được mua sắm Tài sản cố định (F)= Tài sản cố định (P) x g

Biên soạn: ThS.Nguyễn Tấn Minh

QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

DỰ BÁO BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN BẰNG PHƯƠNG PHÁP TỶ LỆ DOANH THU

Bên nguồn vốn Doanh thu tăng đòi hỏi mua sắm thêm nguyên vật liệu làm cho khoản phải trả tăng

Khoản phải trả = Khoản phải trả (P) x g

Doanh thu tăng cũng đòi hỏi nợ định mức (còn gọi là nợ tích lũy hay nợ định kì) tăng, tức là công lao động và thuế tăng

DỰ BÁO BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN BẰNG PHƯƠNG PHÁP TỶ LỆ DOANH THU

Các khoản phải trả khác = Các khoản phải trả khác (P) x g

Lợi nhuận giữ lại cũng tăng nhưng không cùng tỷ lệ với doanh thu Lợi nhuận giữ lại dự toán = Lợi nhuận giữ lại hiện hữu + Gia số giữ lại (LN GL phát sinh) RE Tương tự, các tài khoản vay ngân hàng ngắn hạn , vay dài hạn ( trái phiếu dài hạn ), cổ phần ưu đãi và cổ phần đại chúng sẽ tăng nhưng không cùng tỷ lệ với doanh thu vì sự thay đổi của chúng phụ thuộc vào quyết định của giới quản lý.

181 182

DỰ BÁO NHU CẦU VỐN BỔ SUNG AFN (Additional Funds Needded)

– Nếu bên tài sản < nguồn vốn thì không

cần phải huy động vốn bổ sung – Nếu bên tài sản > nguồn vốn thì cần

phải huy động vốn bổ sung

Công thức :

AFN = Tổng tài sản - Tổng nguồn vốn

183 184

PHẦN 3

NỘI DUNG

DỰ BÁO

1. Phải có số liệu thống kê các khoản mục trong báo cáo tài chính qua nhiều năm. Để dự báo chính xác phải ít nhất 10 năm

2. Thống kê doanh thu qua các năm đây

CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP HỒI QUY

được gọi là biến độc lập

3. Tìm doanh thu năm cần dự báo bằng

phương pháp chuyên gia

4. Tìm các khoản mục trong bảng báo cáo tài chính có quan hệ với doanh thu đây được gọi là các biến phụ thuộc

Biên soạn: ThS.Nguyễn Tấn Minh

186 185

QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

HÀM HỒI QUY

XÁC ĐỊNH a , b

Y= aX + b

Trong đó :

1. Bằng Ecxel • a = SLOPE(cột Y, cột

X) nhấn ENTER

• b = INTERCEP(cột Y, cột X) nhấn ENTER

• X: là biến độc lập là doanh thu qua các năm • Y : là biến phụ thuộc là các khoản mục trong các bảng báo cáo tài chính bị tác động trực tiếp của doanh thu

2. Hoặc bằng phần

• a, b: là 2 tham số hồi quy bằng công thức sau

mềm SPSS

187 188

PHẦN 4

Ý NGHĨA

Ý nghĩa của a:

DỰ BÁO

– Nếu X tăng 1 đơn vị thì Y tăng a

đơn vị

CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP DỰ TOÁN TỔNG HỢP

– Nói cách khác nếu doanh thu tăng 1 đơn vị thì giá thành, khấu hao, tiền mặt, khoản phải thu, lượng tồn kho, tài sản cố định, khoản phải trả..... tăng a đơn vị

189 190

NỘI DUNG

DỰ TOÁN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

1. Dự toán tổng hợp phản ánh các hoạt động

được hoạch định của tất cả các bộ phận cộng ty như: Bộ phận tài chính, Bộ phận bán hàng, bộ phận sản xuất, bộ phận marketing…

2. Các bộ phận phải lượng hóa được các chỉ tiêu

của bộ phận mình trong tương lai

3. Nhà quản trị phải tổng hợp các chỉ tiêu từ

phòng ban thành chỉ tiêu của doanh nghiệp

4. Dự toán tổng hợp là phương pháp lập kế

1. Kế hoạch doanh thu-kế hoạch bán hàng 2. Kế hoạch thu tiền mặt 3. Kế hoạch mua hàng hóa 4. Kế hoạch thanh toán tiền mua hàng 5. Kế hoạch chi phí hoạt động sản xuất 6. Kế hoạch chi phí hoạt động quản lý 7. Lập báo cáo thu nhập dự toán

hoạch kinh doanh chi tiết nhất mỗi thành viên trong doanh nghiệp phải lập kế hoạch tương lai cho mình

Biên soạn: ThS.Nguyễn Tấn Minh

191 192

QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

DỰ TOÁN KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH

Kế hoạch tài chính Công ty

Phòng …

Phòng Nhân sự

Phòng kế toán

Nhân viên A

Nhân viên B

Nhân viên C

Nhân viên …

Biên soạn: ThS.Nguyễn Tấn Minh

193