Renal Pathology Training Course<br />
Ho Chi Minh City May 2011<br />
Sinh thiết thận ở bệnh thận thường<br />
kèm tiểu máu đơn độc<br />
<br />
Moira J Finlay,<br />
Chuyên gia giải phẫu bệnh thận,<br />
Bệnh viện Royal Melbourne<br />
<br />
Phần này gồm 3 nội dung:<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Bàn luận về chẩn đoán trên sinh thiết thận và chẩn đoán<br />
phân biệt bn có tiểu máu đơn độc, được minh họa bằng<br />
2 ca lâm sàng, kèm bệnh án và hình ảnh sinh thiết dưới<br />
kính hiển vi và kết quả báo cáo<br />
Bàn luận chẩn đoán trên sinh thiết thận và chẩn đoán<br />
phân biệt trường hợp tiểu đạm đơn độc, được minh họa<br />
bằng 3 ca lâm sàng, kèm bệnh án và hình ảnh sinh thiết<br />
dưới kính hiển vi và kết quả báo cáo<br />
Bàn luận chẩn đoán trên sinh thiết thận các trường hợp<br />
vừa tiểu máu vừa tiểu đạm, được minh họa bằng 3 ca<br />
lâm sàng, kèm bệnh án và hình ảnh sinh thiết dưới kính<br />
hiển vi và kết quả báo cáo<br />
<br />
Case 2.1 – Bệnh sử:<br />
<br />
<br />
Bệnh nhân nam 29 tuổi nhập<br />
viện vì tiểu máu vi thể không<br />
triệu chứng, được phát hiện<br />
trong lúc khám tổng quát khi anh<br />
ta muốn mua bảo hiểm nhân thọ<br />
<br />
Case 2.1 – Kết quả khảo sát<br />
<br />
<br />
Urine dipstick<br />
–<br />
–<br />
–<br />
<br />
<br />
<br />
Máu 1+<br />
Đạm +<br />
Đường vết<br />
<br />
Tổng phân tích nước tiểu<br />
–<br />
–<br />
–<br />
<br />
pH<br />
7.0<br />
Đạm niệu 24h<br />
Soi cặn lắng:<br />
o<br />
o<br />
<br />
o<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
0.4 g<br />
<br />
Bạch cầu 1x106 /L (2x106/L)<br />
Hồng cầu 680x106 /L, có nguồn gốc từ cầu thận<br />
(13x106/L)<br />
Không có trụ niệu<br />
<br />
Sinh hóa máu trong giới hạn bình thường<br />
Công thức máu bình thường<br />
Tư kháng thể âm tính<br />
<br />
H&E x2<br />
<br />
H&E x10<br />
<br />
H&E x40<br />
<br />
AgMT x40<br />
<br />
H&E x2<br />
<br />
Hình ảnh sinh thiết thận<br />
<br />