intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Stress và ứng phó với stress - ThS. Châu Liễu Trinh

Chia sẻ: Nga Nga | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

309
lượt xem
45
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của bài giảng Stress và ứng phó với stress là nhằm giúp cho các bạn định nghĩ được stress tâm lý, nêu được các nguyên nhân của stress tâm lý; nêu được mối liên quan giữa gia đình với stress & quan hệ giữa nhân cách và stress; trình bày được tính chất & phương thức gây bệnh của stress; mô tả được các dấu hiệu & triệu chứng của stress; trình bày được khái niệm, các yếu tố ảnh hưởng & phương thức đương đầu với stress; nêu được các stress đối với bệnh nhân nằm viện & cách phòng chống.

 

 

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Stress và ứng phó với stress - ThS. Châu Liễu Trinh

  1. 3/26/2014 1- Định nghĩa được stress tâm lý, nêu được các nguyên nhân của stress tâm lý Stress là đối tượng nghiên cứu của: 2- Nêu được mối liên quan giữa gia đình với stress & - Y học quan hệ giữa nhân cách và stress - Tâm lý học, 3- Trình bày được tính chất & phương thức gây bệnh - Xã hội học, của stress - Sinh hóa học, - Văn học... 4- Mô tả được các dấu hiệu & triệu chứng của stress 5- Trình bày được khái niệm, các yếu tố ảnh hưởng & phương thức đương đầu với stress Stress từ góc độ tâm lý học y học Ths. Châu Liễu Trinh 6- Nêu được các stress đối với bệnh nhân nằm viện & Bộ môn Tổ chức – Quản lý Y tế cách phòng chống Trường Đại học Y Dược Cần Thơ  Thuật ngữ stress:  Hans Selye (nhà nghiên cứu người Canada) là người  Hans Selye:  Lúc đầu được sử dụng trong vật lý học, để chỉ sức đầu tiên nêu ra một khái niệm stress hiện đại “triệu chứng stress sinh học”; Stress là mối tương quan - Stress là phản ứng sinh học không đặc hiệu của cơ nén mà một loại vật liệu phải chịu đựng. thể trước những tình huống căng thẳng giữa tác nhân kích thích & phản ứng của cơ thể.  Walter Cannon (BS chuyên khoa thần kinh):  Thí nghiệm: Selye đã tạo stress theo nhiều cách khác - Đây là những phản ứng nhằm khôi phục lại trạng  Đặt ra thuật ngữ “Cân bằng nội môi” (Sinh lý học) thái cân bằng nội môi, khắc phục được các tình huống để nhau  tìm ra những kiểu đáp ứng cố định & đặc  yếu tố gây stress = tác động lý tính + cảm xúc đảm bảo duy trì và thích nghi thoả đáng của cơ thể trước trưng với các tình huống nguy hiểm trên chuột. điều kiện sống luôn biến đổi  Thí nghiệm: Con người/động vật khi gặp nguy hiểm  Chuột bị stress:  “chiến đấu hay tháo chạy” - Hai tuyến thượng thận phì đại, - Khi mất khả năng thích nghi thì stress có thể phát - loét dạ dày ruột huy làm cho người đó lâm bệnh - hệ miễn dịch teo nhỏ  quá trình thích ứng (điều chỉnh) – HC stress  quá trình kích thích quá nhiều  tổn hại cho cơ thể  Trong điều kiện bình thường:  Trong đời sống, khái niệm stress được dùng để  Trong thực tế, stress là thuật ngữ đôi khi dùng để chỉ - Stress là một đáp ứng thích nghi về mặt tâm lý, chỉ các hiện tượng:  một nguyên nhân, một tác nhân gây ra phản sinh học và tập tính. - mất sức hoặc kiệt quệ về sức lực sau một lao ứng stress (như tiếng ồn của thành phố, cái nắng nóng - Stress đặt chủ thể vào quá trình dàn xếp thích ứng động nặng nhọc, kéo dài; của sa mạc, bệnh tật, sự thay đổi chỗ ở, việc làm....) với môi trường xung quanh, tạo cho cơ thể một cân bằng mới sau khi chịu những tác động của môi trường. - sau khi bị nhiễm lạnh hay say nắng, say nóng, bị  hậu quả của những tác nhân gây kích thích  phản ứng stress bình thường đã góp phần làm cho cơ mất máu nhiều, bị nhiễm trùng nặng; mạnh (như sự hốt hoảng khi gặp thiên tai nặng nề, sự thể thích nghi. cô quạnh khi sống lâu ngoài đại dương; sự căng thẳng - sau những cơn sợ hãi, căng thẳng, lo âu hoặc khi gặp khó khăn trong công việc...)  Nếu đáp ứng của cá nhân với các yếu tố stress - sau những niềm vui, phấn chấn quá mức chịu không đầy đủ, không thích hợp & cơ thể không tạo đựng của cơ thể...  khái niệm stress vừa để chỉ tác nhân công kích, vừa ra được một cân bằng mới, để chỉ phản ứng của cơ thể trước các tác nhân đó.  những chức năng của cơ thể ít nhiều sẽ bị rối loạn, - những dấu hiệu bệnh lý cơ thể, tâm lý, tập tính sẽ xuất hiện & - sẽ tạo ra những stress bệnh lý cấp tính/ kéo dài 1
  2. 3/26/2014  Các hoạt động tâm lý được kích thích, tăng cường quá trình tập trung chú ý, ghi nhớ và tư duy... Phản ứng xuất hiện khi phải chịu đựng, Theo H. Selye, phản ứng stress, hay  Các phản ứng chức năng sinh lý của cơ thể được đối phó hay lo lắng trước tình huống gây Hội chứng thích ứng chung triển khai như tăng huyết áp, nhịp tim, nhịp thở, tăng áp lực kéo dài hay quá mức (GAS – General Adaptation Syndrom) trương lực cơ bắp...  Những thay đổi TL – SL – tập tính giúp con người 1- Giai đoạn báo động đánh giá các tình huống stress chiến lược đáp ứng  Giai đoạn có thể diễn ra rất nhanh (vài phút) hoặc kéo 2- Giai đoạn thích nghi dài vài giờ, vài ngày... có thể gây chết, nếu yếu tố gây stress quá mạnh, tình huống stress quá phức tạp. 3- Giai đoạn kiệt quệ  Nếu tồn tại được, thì các phản ứng ban đầu chuyển sang GĐ ổn định (hay còn gọi là GĐ thích nghi). Tuy nhiên, không phải mọi stress đều âm tính. SELYE phân biệt giữa 2 loại stress:  Mọi cơ chế thích ứng được động viên để cơ thể chống đỡ & điều hòa các rối loạn ban đầu.  Khi stress kéo dài, làm giảm sức chịu đựng tinh  EUSTRESS: dương tính, sáng tạo & phát huy của  Sức đề kháng của cơ thể tăng lên, con người có thể thần & thể chất. stress. làm chủ được tình huống stress.  Phản ứng stress trở thành bệnh lý khi tình  DISTRESS: âm tính & gây bệnh của stress  Giai đoạn này còn được gọi là giai đoạn chống đỡ. huống stress hoặc quá bất ngờ, dữ dội, hoặc Trong một tình huống stress bình thường, chủ thể đáp ngược lại, quen thuộc nhưng lặp đi lặp lại, vượt ALBRECHT (1979) đã lưu ý “Stress là một phần tự quá khả năng dàn xếp của chủ thể. nhiên của hoạt động con người… Chúng ta phải học ứng lại bằng hai giai đoạn báo động & chống đỡ:  Các biến đổi tâm lý, sinh lý & tập tính của giai được để phân biệt giữa mức độ stress vừa phải & quá  Nếu giai đoạn chống đỡ tiến triển tốt thì các đoạn báo động xuất hiện trở lại, hoặc là cấp tính mức… một tình trạng không có stress là không thể chức năng tâm, sinh lý cơ thể được phục hồi. & tạm thời, hoặc là nhẹ hơn nhưng kéo dài. được”. Do đó, Stress vừa phải hay Eustress giúp  Nếu khả năng thích ứng của cơ thể mất dần, thì chúng ta đạt đỉnh cao của thành tích, trong khi stress quá trình phục hồi không xảy ra & cơ thể chuyển quá mức gây nên bất hoạt. sang giai đoạn kiệt quệ. Thế nào là một đáp ứng lành mạnh với stress?  Những đáp ứng lành mạnh của con người bao gồm 3 thành phần:  Bộ não điều khiển quá trình đáp ứng tức thời - Tủy thượng thận phóng thích Nor epinephrine Môi trường Từ xã hội, xung quanh nơi làm việc  Vùng hạ đồi và tuyến yên khởi động đáp ứng duy trì chậm hơn  Hai nhóm yếu tố gây stress:  Nhiều vòng thần kinh tham gia vào đáp ứng về  Nhóm yếu tố gây stress từ bên ngoài hành vi (Tăng sự thức tỉnh, khả năng tập trung, ức chế ăn Các sự Rắc rối uống, hành vi sinh sản, giảm cảm giác đau,…)  Nhóm yếu tố gây stress từ bên trong kiện lớn hàng ngày trong đời - Hệ thần kinh giao cảm (tăng nhịp tim, tăng HA, tăng dòng máu tới tim, cơ, não,…) 2
  3. 3/26/2014  Lối sống Thuốc lá, cà phê, rượu...  Nghiên cứu tâm lý cá nhân Thiếu ngủ, thiếu thì giờ để ngủ  Từ 1979, đặc biệt ở Mỹ do ảnh hưởng của những Thời khóa biểu quá tải môn khoa học: nhân chủng học, tin học; Lối sống  Nghiên cứu tâm lý gia đình, xem gia đình như là  Cá tính một hệ thống, một tổng thể.  Theo quan điểm này những triệu chứng xuất hiện Cá tính - Thiếu tự tin, bi quan, tự kỷ ở cá nhân được xem như là hệ quả của một sự rối - Quan trọng hóa vấn đề nhiễu hệ thống gia đình & trị liệu trước kia chỉ xoay - Suy nghĩ cứng nhắc - Thiếu kiên nhẫn quanh từng cá nhân nay trở thành trị liệu toàn bộ gia đình. (vd: Bệnh nhân tâm thần phân liệt, rối loạn thần kinh chức năng, trẻ em phạm pháp… nguyên nhân chính là do gia đình-stress Cầu toàn, ôm đồm trong gia đình gây nên). 1. Rối loạn về quan hệ: 2. Rối loạn về vai trò: 2. Rối loạn về vai trò:  Cha - mẹ (vợ-chồng)  Người mẹ  Người cha  Cha - mẹ - con cái  Gây tai hại về tình cảm do quá nghiêm khắc  Gây tai hại tình cảm do quá uy quyền (độc đoán)  Con cái với nhau  Thiếu tình thương, quá nhu nhược  Quá nghiêm khắc hoặc quá nhu nhược,  Thiếu gương mẫu 2. Rối loạn về vai trò:  Thiếu gương mẫu: - vắng nhà luôn, bỏ bê gia đình, - vắng nhà luôn, bỏ bê gia đình,  Người cha - không trông nom con cái, hư đốn, - không quan tâm nuôi dạy con cái, - ngoại tình, mãi dâm, nghiện rượu, phạm pháp  Người mẹ - nghiện rượu hư đốn, phạm pháp  Cha bị điên, chết, hoặc lấy vợ khác  Mẹ bị điên, chết hoặc đi làm lẽ- lấy chồng khác  Con cái (anh chị em) 2. Rối loạn về vai trò:  Về thể chất  Con cái (anh chị em) Gia đình trị liệu (family therapy) cần dựa vào 2 luận  Căm ghét tiềm tàng hay công khai, đểm mới:  Về tinh thần  Ganh đua bạo ngược,  Lý thuyết hệ thống: Tập trung vào nội tâm của từng cá nhân, những  Về hành vi  Có sự tiếp tay của cha hay mẹ hoặc cả mối quan hệ giao tiếp giữa cá nhân, tìm cách cải thiện hai để thay đổi tình trạng của toàn bộ gia đình.  Về cảm xúc  thiếu công bằng, phân biệt đối xử  Học thuyết giao tiếp: Các trường phái trị liệu gia đình đều vận dụng nhiều khái niệm chủ yếu của học thuyết giao tiếp 3
  4. 3/26/2014  Về thể chất  Về hành vi Bệnh liên quan đến stress: - Rối loạn giấc ngủ Stress không phải là bệnh nhưng có liên quan đến - Mệt mỏi - Thay đổi cảm giác ngon miệng - Rối loạn tiêu hóa - Uống rượu, hút thuốc… nhiều - Mất cảm hứng tình dục - Thao thức  Bệnh tim mạch - Đau, đau đầu - Sốt ruột, cắn móng tay  Bệnh của hệ thống miễn dịch - Chóng mặt, ngất - Nghĩ mình bị bệnh  Hen suyễn - Run và đổ mồ hôi - Dị cảm ở tay và chân  Tiểu đường - Cảm giác hụt hơi  Về cảm xúc  Rối loạn tiêu hóa - Hồi hộp, loạn nhịp tim.  Viêm loét dạ dày - Trầm cảm  Bệnh da – vảy nến - Mất kiên nhẫn  Đau đầu và nửa đầu  Về tinh thần - Dễ nóng giận  Rối loạn kinh nguyệt - Thiếu tập trung - Dễ khóc  Trầm cảm - Giảm trí nhớ, lẫn lộn - Không CS ngoại hình - Khó khăn khi ra quyết định & vệ sinh cá nhân - Mất phương hướng - Sợ hãi  Các thay đổi nghiêm trọng về sinh hóa tế bào:  Streess đã làm biến đổi SH cho các cơ quan phủ tạng: + Sự tăng tiết corticosteroid & catécholamin TTT - Ức chế nhu động dạ dày và ruột, giảm tiết dịch tiêu hóa dẫn tới loét dạ dày, tá tràng, viêm ruột già + Giảm tỷ lệ lipid tỷ trọng cao (LHD) như alipoprotein  - Do tăng tiết corticoid, adrenalin, catecholamin ở tuyến thượng cholesterol ngưng đọng  Xơ vữa động mạch thận làm co mạch, giữ Natri ít bài tiết nước làm Tăng huyết áp + Giảm tỷ lệ Zn làm phì đại tiền liệt tuyến - Ức chế vùng dưới đồi giảm sản xuất somatostatin (ở suốt cả niêm + Streess chống hấp thụ calcium mạc đường tiêu hóa dạ dày, ruột…)  giảm somatrophin/tuyến yên, giảm SX insulin, B. đái tháo đường + Streess làm thay đổi nhiều nguyên tố vi lượng, các - Tác động tới hệ miễn dịch, dịch thể của tế bào lympho B -> tăng chất xúc tác của sự sống như sodium, potassium, sắt, các globulin miễn dịch/ nhu mô các tiểu PQ  sự mẫn cảm khởi mangan, crom, selenium v.v… động (premilary sensililisation).  MILIREG SELIG đã chứng minh streess gây hủy hoại nhiều - Xúc cảm mạnh lại kích thích các TTDĐT, qua dẫn truyền giao cảm Magnésium làm cơ thể không hấp thụ được các vitamin, từ xuống phế quản tăng histamin, acetylcholin, đồng thời lại ức đó dễ bị các bệnh tim mạch. chế TTDĐT  giảm sản sinh epinephrin, chất đối kháng histamin để nó tự phát huy tác dụng làm co cơ phế quản.  LINUS PANLLING: Khi có streess tâm lý endorphin tăng Kiểu nhân cách A Kiểu nhân cách B  Các số liệu thống kê cho thấy đối tượng bị stress: Nghiên cứu gợi ý rằng, nhân cách của một  Nôn nóng, thích ganh  Không cần khẳng định sự người có liên quan đến khả năng đáp ứng với  Nhiều nhất là thanh niên từ 18-30 tuổi, đua, làm việc ko ngừng ưu thế stress.  Nữ chiếm tỷ lệ gấp đôi nam,  Cảm giác khẩn cấp về  Không cảm thấy bị áp lực FRIEDMAN và ROSENMAN (1980) thời gian thời gian hay mất kiên nhẫn  70% là những người có trình độ VH cao, Xác định hai loại nhân cách:  Bị điều khiển do sự  Khuynh hướng chơi và thư trong đó 50% là những CNVC canh tranh giãn để thoải mái  Kiểu nhân cách A  Tích cực phấn đấu đạt nhiều hiệu quả trong ít An phận  Kiểu nhân cách B thời gian  Có nhu cầu kiểm soát hoàn cảnh 4
  5. 3/26/2014  Các trạng thái stress có thể gây ra những hậu quả khác nhau:  Tiêu cực:  Con người cố gắng đáp ứng - thích nghi với - tình trạng căng thẳng âu lo thường xuyên, môi trường, hoàn cảnh gây nên stress - giảm khả năng tập trung chú ý, sút giảm trí nhớ - Nếu stress kéo dài gây ra những xung đột tâm lý cá  Khả năng đương đầu với stress tùy theo nhân đưa đến chứng nhiễu tâm, chứng nghiện ngập. Trầm trọng hơn, sẽ gây ra các tổn thương thực thể. từng người, phụ thuộc vào nhiều yếu tố  Tích cực: - bộc lộ những khả năng tiềm ẩn của con người, - thúc đẩy con người hoạt động hăng hái, sáng tạo - làm cho xã hội phát triển. Những yếu tố ảnh hưởng đến sự đương đầu với stress?  Giải quyết vấn đề, tìm lối thoát  Nhận biết: nguyên nhân, loại stress?  Kinh nghiệm, vốn sống của cá nhân  Cố gắng tự chủ, tự an ủi  Nghĩ ra cách đáp ứng: thích nghi, đối đầu?  Khả năng và trí thông minh  Tự kềm chế bản thân  Sự bù trừ  Tìm kỹ thuật xử lý stress?  Người có nghị lực, sống có bản lĩnh dễ đương đầu với stress; Đương đầu với stress theo kiểu tiêu cực: Người lớn dễ hơn trẻ em, nam dễ hơn nữ  Khóc, la hét, chửi rủa, đập phá, ..  Các phương thức và tính chất của stress  Đổ lỗi, khuyết điểm cho người khác … (số lượng, tần số, thời gian…).  Có người không đương đầu nổi với stress  các bệnh tâm căn, hoặc loạn tâm thần phản ứng… Thay đổi suy nghĩ Thay đổi hành vi Thay đổi suy nghĩ  Không chán nản, tuyệt vọng  Tự tin  Luôn lạc quan  Lập kế hoạch cân bằng cuộc sống  Học từ những stress cũ  Chia sẽ thông tin Thay đổi hành vi  Sẵn sàng tha thứ  Hài hước  Giải trí Thay đổi lối sống 5
  6. 3/26/2014  Chia sẻ niềm vui hay niềm ưu tư với bạn  Tự tin, lòng tự trọng tăng lên bè & đồng nghiệp  Tỉnh táo, ít lo lắng hơn  Sắp đặt lại công việc hàng ngày, theo thứ tự ưu tiên, quan trọng, tránh ôm đồm quá sức.  Xử lý stress tốt hơn  Viết nhật ký cảm thấy dễ chịu  Phân chia thời gian làm việc, ăn uống, nghỉ ngơi  Biết người, biết ta: đánh giá bản thân &  Xác lập những mục tiêu hoàn thành người khác tốt hơn  Sắp xếp công việc khoa học & hợp lý Thay đổi lối sống  Cả ở nhà & trong công việc  Mọi lúc mọi nơi  Chế độ ăn uống  Giảm stress rất tốt  Thoát khỏi lo lắng, ưu tư  Vận động cơ thể  Thư giãn cơ bắp  Giảm stress  Nghỉ ngơi hợp lý  Thư giãn  Cảm thấy yêu đời  Thanh thản hơn  Dành thời gian rãnh rỗi  Suy nghĩ logic hơn  Chất dinh dưỡng có lợi cho sức khỏe  Ngủ giảm stress tốt hơn  Hạn chế café, rượu …  Tự tin  Để thư giãn, giải trí  Tạm “gián đoạn” với stress  Tăng những suy nghĩ sáng suốt  Cho lối thoát khỏi stress  Tăng năng suất làm việc  Để có thêm bạn & người chia sẻ  Giảm lo lắng về tinh thần  Cải thiện tuần hoàn máu  Tăng tập trung  Hạ huyết áp  Hạ HA, dễ ngủ  Giảm đau, giãn cơ  Tự tin 6
  7. 3/26/2014 Một số hành động chăm sóc người bệnh, hạn chế stress  Thầy thuốc  Bệnh nhân  Thường xuyên tiếp xúc, nhạy cảm với những hoàn cảnh, điều kiện thường gây stress ở bệnh nhân  Tâm lý BN khi bị bệnh:  Thay đổi nếp sống, sinh hoạt  Buồn rầu, bi quan, chán đời,  Giải thích hợp lý- khoa học về bệnh cảnh, giải đáp thắc  Lo nghĩ đến gia đình mắc, nói rõ cho BN khả năng khỏi bệnh hoặc phục hồi  Đôi lúc có thể dẫn đến tự tử - Công việc, sinh hoạt kinh tế  Không khí ảm đạm, buồn rầu này bao trùm lên - Sợ lây nhiễm bệnh  Khéo gợi chuyện để BN tâm sự, bộc lộ những lo lắng/ toàn bộ các thành viên trong gia đình - Tình cảm gia đình cảm nghĩ sai lệch về bệnh tật của bản thân  Cả BN lẫn người nhà họ đều chịu nhiều stress,  Bồi dưỡng giáo dục & rèn luyện nhân cách người bệnh,  Lo lắng bệnh tật khiến BN tin tưởng tuyệt đối vào chuyên môn  đòi hỏi người thầy thuốc - cán bộ điều dưỡng - Chẩn đoán, tiên lượng bệnh  Đưa BN hòa vào công tác chăm sóc cùng CB ĐD  Hiểu, thông cảm - Chăm sóc, điều trị của CBYT  Chăm sóc kịp thời  Luyện tập TDTT, dưỡng sinh, thư giãn, phục hồi CN - Chi phí điều trị  Phân biệt stress: Eustress (mặt dương tính) thúc  Stress là một quá trình phức tạp bao gồm những đẩy những thành tích tối ưu và Distress (mặt âm yếu tố thể chất, tâm lý hành vi. tính) dẫn đến bệnh tật  Stress được định nghĩa như là một đáp ứng thích  Những nguyên nhân của stress do nghề nghiệp, về nghi, được đem lại do sự khác biệt trong nhân cá nhân lẫn tổ chức được phác họa cách & tâm lý cá nhân trong sự phản ứng với  Cuộc sống luôn biến động và stress luôn luôn tồn những điều kiện môi trường (yếu tố gây stress) đòi tại trong đời sống hằng ngày của từng người hỏi cá nhân quá mức.  Hiểu biết về stress và ảnh hưởng của nó đối với  Hội chứng thích ứng của SELYE - phản ứng stress sức khỏe con người cũng như cách ứng phó stress gồm 3 giai đoạn: báo động, đề kháng và kiệt quệ; là việc làm cần thiết để làm giảm mức độ tác động mỗi giai đoạn có những triệu chứng trầm trọng liên hoặc tránh rơi vào tình huống căng thẳng để nhằm quan mang lại SK cho từng cá nhân và cộng đồng Các bạn có câu hỏi nào không? 7
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2