intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng: Tăng huyết áp - BSCK.II Mai Long Thủy

Chia sẻ: Nguyen Lan | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:25

164
lượt xem
18
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tăng huyết áp (THA) đã được y học ghi nhận từ rất lâu và đang là vấn đề lớn đối với sức khoẻ cộng đồng không chỉ ở các nước phát triển mà ngay cả những nước đang phát triển. Trong thế kỷ 20 tăng huyết áp được nghiên cứu rất nhiều dịch tễ, bệnh sinh, hậu quả, điều trị và dự phòng..

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng: Tăng huyết áp - BSCK.II Mai Long Thủy

  1. GIẢNG VIÊN   BSCKII MAI LONG THỦY
  2. HA=CUNG LƯỢNG TIM x SỨC CẢN MẠCH NVI THA: HATT ≥ 140 mmHg Hoặc HATTr ≥ 90 mmHg
  3. Tăng huyết áp (THA) đã được y học ghi nhận từ rất lâu và đang là vấn đề lớn đối với sức khoẻ cộng đồng không chỉ ở các nước phát triển mà ngay cả những nước đang phát triển. Trong thế kỷ 20 tăng huyết áp được nghiên cứu rất nhiều dịch tễ, bệnh sinh, hậu quả, điều trị và dự phòng..
  4. Phân loại huyết áp ở người ≥ 18 tuổi theo JNC VI Hạng Huyết áp t. thu Huyết áp t. trg (mmHg) (mmHg) Tối ưu < 120 < 80 Bình thường < 130 < 85 Bình thường cao 130 – 139 85 – 89 Tăng huyết áp - Độ 1 140 – 159 90 – 99 - Độ 2 160 – 179 100 – 109 - Độ 3 ≥ 180 ≥ 110
  5. Phân loại huyết áp ở người ≥ 18 tuổi theo JNC VII Phân loại huyết áp Huyết áp t. thu Huyết áp t. trg (HA) ( mmHg) ( mmHg) Bình thường < 120 và < 80 Tiền tăng HA 120 – 139 hoặc 80 – 89 Tăng HA giai đoạn 1 140 – 159 hoặc 90 – 99 Tăng HA giai đoạn 2 ≥ 160 hoặc ≥ 100
  6. Năm 2003 WHO/ ISH đưa ra định nghĩa và phân độ huyết áp Hạng Huyết áp t. thu Huyết áp t. trg (mmHg) (mmHg) Huyết áp tối ưu < 120 < 80 Huyết áp bình thường < 130 < 85 Huyết áp bình thường cao 130 - 139 85 – 89 Tăng huyết áp độ 1( nhẹ ) 140 – 159 90 – 99 Tăng huyết áp độ 2 ( vừa) 160 – 179 100 – 109 Tăng huyết áp độ 3 (nặng ) ≥ 180 ≥ 110 Tăng huyết áp tâm thu đơn ≥ 140 < 90 độc( ISH )
  7. II. DỊCH TỄ HỌC TĂNG HUYẾT ÁP Bệnh tăng huyết thường gặp ở người trưởng thành , có tương quan thuận với các nguy cơ tim mạch . -Mỹ 1988- 1991 có khoảng 26% ở độ tuổi lớn hơn 17 . -Đức trong những thập niên 80, khoảng 20% ở người trưởng thành . -Ở Việt Nam 1980-1981 người trưởng thành khoảng 7 -10% . Những năm gần đây tần suất THA đã tăng lên 16%.
  8.  Chủng tộc :Người Mỹ gốc châu Phi bị tăng huyết áp nhiều hơn và thường nặng hơn người Mỹ da trắng .  Người dân ở thành phố dễ bị cao HA hơn người dân sống ở nông thôn.  Tỷ lệ người tăng huyết áp tăng theo tuổi  Phụ nữ trước tuổi mãn kinh thường ít bị tăng huyết áp hơn nam giới Sau tuổi mãn kinh tỷ lệ bị tăng huyết áp có khuynh hướng tăng như nam giới cùng lứa tuổi  Ăn mặn ảnh hưởng nhiều đến huyết áp.
  9. ĐO HUYẾT ÁP -Máy đo HA phải chính xác +Máy đo huyết áp thuỷ ngân : tốt nhất nhưng cồng kềnh , đắt tiền +Máy huyết áp đồng hồ +Máy huyết áp điện tử +Máy huyết áp đo liên tục trong thời gian dài (khoảng 24 giờ)
  10. -Túi hơi của máy bao phủ tối thiểu 80% vòng cánh tay và 2/3 chiều dài cánh tay . -Bệnh nhân nên ngồi ghế tựa lưng ,cánh tay ngang mức ở tim. -Bệnh nhân phải được nghỉ ngơi trước khi đo tối thiểu 5 phút, tránh những căng thẳng, không được hút thuốc hay uống cà phê trước khi đo 30 phút.
  11. - Huyết áp tâm thu là tiếng đập đầu tiên nghe được(tiếng thứ I Korotkow). - Huyết áp tâm trương là tiếng đập sau cùng trước khi mất hẳn (tiếng thứ V Korotkow) -Nên đo 2 lần cách nhau 2 phút.nếu kết quả 2 lần đo khác biệt hơn 5mmHg nên đo thêm và tính trung bình - Huyết áp phải được đo cả hai tay, khi cần nên đo huyết áp chân . - Thầy thuốc phải cho bệnh nhân biết huyết áp của họ và giải thích về số huyết áp
  12. LÂM SÀNG -Triệu chứng lâm sàng : Những triệu lâm sàng của tăng huyết áp rất khác nhau và các triệu chứng này thường không đặc hiệu. -Phần lớn bệnh nhân chẩn đoán THA qua việc khám sức khoẻ , khám bệnh bệnh khác hoặc do những biểu hiện của tổn thương cơ quan đích do tăng huyết áp .
  13. - Những triệu chứng thường gặp của người bệnh có thể nằm một trong ba nhóm : - Do HA cao - Do bệnh mạch máu của tăng huyết áp - Do bệnh căn gây ra THA ( THA thứ phát )
  14. +Nhức đầu,xây xẩm, hồi hộp, dễ mệt và bất lực.(do THA) +Các triệu chứng do bệnh mạch máu của THA là : chảy máu mũi, tiểu ra máu, mờ mắt, cơn yếu hay chóng mặt do thiếu máu não thoáng qua, cơn đau thắt ngực, khó thở do suy tim. Đôi khi đau ngực do bóc tách động mạch chủ, do túi phình ĐMC rỉ xuất huyết. +Các triệu chứng do bệnh căn gây ra THA bao gồm: uống nhiều, tiểu nhiều,yếu cơ do hạ kali máu ở bệnh nhân cường Aldosterone tiên phát Tăng cân, dễ xúc động ở bệnh nhân bị hội chứng Cushing.Ở bệnh nhân bị u tủy thượng thận thường bị nhức đầu, hồi hộp, toát mồ hôi, xây xẩm khi thay đổi tư thế.
  15. -Khám bệnh nhân: Khám bệnh nhân tăng huyết áp phải làm rõ 3 mục tiêu sau : + Xác định nguyên nhân gây tăng huyết áp + Đánh giá tổn thương cơ quan đích , bệnh tim mạch , độ nặng của bệnh và đáp ứng điều trị + Xác định các yếu tố nguy cơ tim mạch và bệnh đồng xảy ra giúp tiên luợng và hướng điều trị
  16. Khám thực thể Việc khám bệnh nhân phải được thực hiện cẩn thận phát hiện các tổn thương cơ quan đích do tăng huyết áp hoặc các biểu hiện của bệnh gây ra tăng huyết áp . - Đo huyết áp theo đúng kỹ thuật - Đo cân nặng, chiều cao, tính chỉ số khối cơ thể, đo vòng bụng, khám da, cơ . - Khám cổ : sờ, nghe chú ý âm thổi động mạch cảnh,tĩnh mạch cổ nổi, tuyến giáp to, có âm thổi
  17. - Khám tim : ghi nhận kích thước tim , nhịp tim , dấu nẩy trước ngực , tiếng T2 mạnh , có thể nghe tiếng T4 hoặc tiếng ngựa phi T3, âm thổi. - Khám chi phát hiện giảm hay mất mạch ngoại biên , phù . - Khám vùng bụng phải chú ý phát hiện các âm thổi vùng bụng, vùng động mạch chủ và động mạch thận, thận to, động mạch chủ nảy bất thường . - Khám phổi : tìm ran phổi hoặc các bằng chứng co thắt phế quản - Đánh giá về thần kinh .
  18. - Soi đáy mắt : Theo xếp loại của KEITH-WAGENER và BAKER tổn thương đáy mắt do tăng huyết áp được chia làm 4 độ Mức độ I: Lòng động mạch bị co hẹp Mức độ II: Có dấu bắt chéo động – tĩnh mạch ( dấu S.GUNN) Mức độ III: Có dấu bắt chéo động – tĩnh mạch, phù nề xuất huyết, xuất tiết võng mạc . Mức độ IV: Mức độ ba và phù gai thị
  19. XÉT NGHIỆM CẬN LÂM SÀNG: * Mục đích : - Xác định tổn thương cơ quan đích - Các yếu tố nguy cơ - Phân tích nước tiểu - Công thức máu - Xét nghiệm sinh hoá máu : Kali . natri , Creatinine ,đường huyết lúc đói , bộ mỡ gồm cholesterol toàn phần , triglycerid , HDL , LDL . - Điện tâm đồ 12 chuyển đạo . - X quang ngực thẳng
  20. Những xét nghiệm và cận lâm sàng khác chỉ định khi có yêu cầu - Độ thanh thải Creatinine , đạm niệu 24 giờ , albumine niệu vi thể - Acid uric máu , calci máu , hormon tuyến giáp - Siêu âm tim , siêu âm thận , siêu âm mạch máu thận, - Hoạt tính renin huyết tương / natri niệu .
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0