intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Thiết bị ngoại vi và kỹ thuật ghép nối - ĐH BKHN

Chia sẻ: Thảo Lê91 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:399

192
lượt xem
33
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của bài giảng Thiết bị ngoại vi và kỹ thuật ghép nối nhằm giúp cho sinh viên nắm được cấu trúc và hoạt động của các hệ vi xử lý nói chung, kỹ thuật nối ghép thiết bị ngoại vi với máy vi tính và hệ vi xử lý, cấu trúc và hoạt động của các thiết bị ngoại vi cơ bản.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Thiết bị ngoại vi và kỹ thuật ghép nối - ĐH BKHN

  1. Môn học: Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối Bộ môn Kỹ thuật Máy tính Khoa CNTT- ĐH BKHN 1
  2. Mục đích, yêu cầu của môn học ƒ Giúp cho sinh viên nắm được: • Cấu trúc và hoạt động của các hệ vi xử lý nói chung • Kỹ thuật nối ghép thiết bị ngoại vi với máy vi tính và hệ vi xử lý. • Cấu trúc và hoạt động của các thiết bị ngoại vi cơ bản • Môn học yêu cầu sinh viên đã học xong các môn Kiến trúc máy tính và Vi xử lý. 2 Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối
  3. ƒ Tài liệu tham khảo chính: 1. Bùi Quốc Anh -Bài giảng Thiết bị ngoại vi và kỹ thuật ghép nối 2. Văn Thế Minh - Kỹ thuật vi xử lý - 1997. 3. Nguyễn Nam Trung - Cấu trúc máy vi tính và Thiết bị ngoại vi - 2000. 4. Walter A. Triebel, Avtar Singh - The 8088 and 8086 Microprocessors: Programming, Interfacing, Software, Hardware and Applications - 1997. 5. Ytha Yu, Charles Marut - Assembly Language Programming and Organization of the IBM-PC - 1992. 6. Muhammad Ali Mazidi, Janice Gillispie Mazidi - The 80x86 IBM PC & Compatible Computers - 1995. 7. Douglas V. Hall - Microprocessors and Interfacing: Programming and Hardware - 1992. 8. Scott Mackenzie 8051 Microcontroller ( 2th edition) / bản dịch của NXB Minh Khai. 9. Trần Quang Vinh – Cấu trúc máy vi tính 3 Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối
  4. Chương 1: Kiến trúc Hệ VXL/Máy tính 1 Kiến trúc Hệ vi xử lý/máy tính/hệ nhúng. 2 Hoạt động của hệ thống. 4 Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối
  5. 1. Kiến trúc Hệ vi xử lý/ máy tính/ hệ nhúng •Gồm 4 phần: 9Hệ trung tâm (CS) 9Giao tiếp (Interface) 9Ngoại vi (Peripheral, Wide world) 9Bus 5 Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối
  6. 1.1 Kiến trúc Hệ vi xử lý/ máy tính/ hệ nhúng ƒ Hệ vi xử lý: mang nghĩa tổng quát, là một hệ thống bao gồm các thành phần cơ bản như trên, có khả năng tương tác và xử lý công việc. ƒ Hệ nhúng: là một hệ vi xử lý được thiết kế có chức năng chuyên dụng. Vd:Các hệ thống trong Lò vi sóng, Máy giặt,… ƒ Máy tính cá nhân: một trường hợp cụ thể của hệ vi xử lý * 6 Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối
  7. Hệ trung tâm (CS) ƒ Hệ trung tâm (Central Sub System) gồm: 1. Bộ nhớ chính (Main Memory)! 2. Khối xử lý trung tâm! (CPU-center processing unit) 3. Các điều khiển (Controllers)! 7 Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối
  8. Memory 8 Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối
  9. Bộ nhớ (Memory) ƒ Gồm 2 loại chính: ROM và RAM ƒ ROM (Read Only Memory): Bộ nhớ chỉ đọc • Chỉ thực hiện được thao tác đọc từ bộ nhớ (!)* • Thông tin vẫn được lưu lại khi không có nguồn cấp điện • Thường lưu trữ ? các chương trình và dữ liệu cố định của hệ thống • Hầu hết các hệ vi xử lý có dung lượng ROM nhỏ, lưu trữ các chương trình hoặc dữ liệu nhỏ, quan trọng và thường xuyên được sử dụng. 9 Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối
  10. Bộ nhớ (Memory) ƒ RAM (Random Access Memory)-Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên: • Có thể thực hiện đọc/ghi đối với bộ nhớ • khi không có nguồn cấp điện ? thông tin bị mất • Thường lưu trữ các thông tin tạm thời. • Trong các hệ vi xử lý, dung lượng của RAM thường lớn hơn ROM. 10 Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối
  11. CPU 11 Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối
  12. Khối xử lý trung tâm CPU ƒ CPU: • Là khối xử lý trung tâm, đóng vai trò chủ đạo trong hệ vi xử lý. • Thực hiện công việc được giao trong bộ nhớ chương trình ?: 9Đọc lệnh : đọc mã lệnh được ghi dưới dạng các bit nhị phân từ bộ nhớ chương trình. 9Giải mã lệnh: giải mã các lệnh thành dãy các xung điều khiển ứng với các thao tác trong lệnh. 9Điều khiển thực hiện lệnh: phát các tín hiệu điều khiển (đã giải mã được) tới các khối khác để thực hiện yêu cầu của lệnh. 12 Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối
  13. Khối xử lý trung tâm CPU ƒ CPU: • Thanh ghi lệnh (IR)? • Bộ đếm chương trình (PC)? • Khối giải mã và điều khiển lệnh (Instruction decode & control unit)? • Khối logic và số học (ALU-Arithmetic & Logic Unit)? • Tập các thanh ghi? • Ngoài ra còn có các đường bus. 13 Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối
  14. Khối xử lý trung tâm(CPU) ƒ Thanh ghi lệnh (IR): • chứa mã nhị phân của lệnh đang được thực hiện. ƒ Bộ đếm chương trình (PC): • Chứa địa chỉ của lệnh tiếp theo sẽ được thực hiện ƒ Khối giải mã lệnh và điều khiển: • Xác định lệnh cần thực hiện và đưa ra các thao tác để thực hiện lệnh 14 Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối
  15. Khối xử lý trung tâm CPU ƒ Tập các thanh ghi: • Lưu giữ tạm thời các dữ liệu khi thực hiện lệnh • Là nơi chứa dữ liệu đầu vào và ra của ALU ƒ Khối logic và số học (ALU): • Thực hiện các phép toán logic ( and, or, xor, not), số học (cộng, trừ, nhân, chia) * 15 Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối
  16. Controller 16 Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối
  17. Các bộ điều khiển (Controllers) ƒ Controllers: Là các vi mạch có chức năng điều khiển nhằm nâng cao hiệu năng hoạt động của hệ thống, bao gồm: (vd?) • Bộ điều khiển truyền tin nối tiếp (COM) 8250 • Bộ điều khiển ưu tiên ngắt: PIC – Priority Interrupt Controller, Intel 8259A • Bộ điều khiển truy nhập trực tiếp bộ nhớ DMAC – Direct memory Access Controller, Intel 8237A. 17 Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối
  18. Các bộ điều khiển (Controllers) ƒ Bộ định thời (Timer): mạch tạo khoảng thời gian PIT- Programmable Interval Timer, Intel 8254. ƒ Mạch quản lý bộ nhớ: MMU- Memory Management Unit, sau này thường được built on chip với CPU. ƒ Bus controller/Arbitor 18 Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối
  19. Bus 19 Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối
  20. Bus ƒ Khái niệm chung về bus: • Một Bus: là tập hợp các đường kết nối để truyền thông tin giữa các thành phần của hệ vi xử lý. Thông tin trên các đường kết nối này nhằm phục vụ cho cùng một mục đích nào đó. • Độ rộng bus: là số đường dây có thể truyền thông tin đồng thời của bus đó. ƒ Có 3 loại bus: • Bus địa chỉ (address bus) • Bus dữ liệu (data bus) • Bus điều khiển (control bus) 20 Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2