Bài giảng Thuốc hạ Lipid huyết - ThS. Nguyễn Thị Thu hà
lượt xem 14
download
Bài giảng "Thuốc hạ Lipid huyết" cung cấp cho người học các kiến thức: Thành phần chủ yếu của lipid trong cơ thể, gan và cholesterol, sự vận chuyển của lipid trong máu, thành phần lipoprotein, các nhóm thuốc trị tăng huyết lipid. Đây là một tài liệu hữu ích dành cho các bạn sinh viên Y khoa và những ai quan tâm dùng làm tài liệu học tập và nghiên cứu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Thuốc hạ Lipid huyết - ThS. Nguyễn Thị Thu hà
- MÁU – Thuốc hạ lipid huyết 11 LIPID HUYẾT 1. Thành phần chủ yếu của lipid trong cơ thể + Cholesterol là - thành phần cấu tạo nên màng sinh học, - cơ chất để tổng hợp acid mật, hormon steroid, vitamin D +Triglycerid (mỡ trung tính) - là dạng dự trữ năng lượng - do sự este hóa 3 chức alcol của glycerin với 3 phân tử acid béo Cả 2 chất này đều được - hấp thu trực tiếp từ thức ăn (thịt, sữa, trứng) - tổng hợp từ gan. Các tế bào biểu mô của ruột phóng thích lipid ThS. NGUYỄN THỊ THU HÀ được hấp thu chủ yếu ở hệ bạch huyết dưới Giảng viên Đại học Y Dược Tp.HCM dạng chylomicron (chứa nhiều triglycerid) đi vào gan. 2. Gan và cholesterol 3. Sự vận chuyển của lipid trong máu Quá trình sinh tổng hợp cholesterol ở gan Lipid đi từ nơi sản xuất (gan, ruột) đến Chất ban đầu là HMG-coenzym A (3- hydroxy - nơi sử dụng (cơ) 3methyl-glutaryl-coenzym A) sẽ chuyển - nơi tích trữ (mô mỡ). thành Do không tan trong môi trường nước của chất trung gian là acid mevalonic dưới tác máu nên lipid phải kết hợp với protein động của enzym HMG-CoA reductase huyết tạo thành phức hợp lipoprotein. (hydroxy-methyl-glutaryl-CoA reductase), 4. Lipoprotein có thành phần gồm sau đó thành cholesterol. - Phần lipid gồm cholesterol và các este của nó, triglycerid, phospholipid. Me - Phần protein đặc hiệu cho mỗi lipoprotein Me COO- HMG CoA COO- Phospholipid là một loại lipid (glycerid) OH O OH OH cholesterol chứa . acid phosphoric và reductase . một acid amin hoặc một alcol có N SCoA acid mevalonic Phospholipid máu có trong các phân tử phức hợp của lipoprotein nhất là α –lipoprotein (HDL), β-lipoprotein (LDL). Phân tách bằng phương pháp siêu ly tâm, theo thứ tự của tỷ trọng tăng dần ta có: - Lipoprotein tỷ trọng rất thấp - Lipoprotein tỷ trọng thấp - Lipoprotein tỷ trọng cao ThS. NGUYỄN THỊ THU HÀ – Đại học Y Dược TP HCM
- MÁU – Thuốc hạ lipid huyết 12 VLDL LDL HDL very low density low density high density lipoprotein lipoprotein lipoprotein Tên khác β- lipoprotein α-lipoprotein Tỷ trọng rất thấp thấp cao Kích thước Rất lớn Lớn Nhỏ Triglycerit:rấtgiàu Triglycerit: ít Thành phần Cholesterol:giàu Cholesterol: ít Vận chuyển vận chuyển cholesterol từ Mất dần cholesterol từ mạch máu đến triglycerit để trở gan ra mạch gan và thải trừ thành LDL máu ngoại vi dưới dạng muối mật là lipid xấu, là lipid tốt, Đánh giá là lipid xấu là tác nhân gây là tác nhân xơ vữa mạch “dọn sạch” triglycerid càng nhiều thì tỷ trọng càng thấp (nhẹ) Phân loại mức lipid huyết BÌNH LIPID GIỚI HẠN NGUY CƠ THƯỜNG HUYẾT CAO (mg/dl) (mg/dl) (mg/ dl) Cholesterol < 200 200 – 239 > 240 LDL < 130 130 – 159 > 160 HDL > 40 < 35 Triglycerid < 200 150 - 199 >400 Lipid huyết cao là một trong những nguyên nhân gây xơ vữa động mạch và nhồi máu cơ tim 1. NHÓM STATIN CÁC NHÓM THUỐC TRỊ TĂNG LIPID HUYẾT HOẠT CHẤT FLUVASTATIN SIMVASTATIN ROSUVASTATIN * Tác động trên cholesterol BIỆT DƯỢC LESCOL ZOCOR CRESTOR - Tác dụng giảm cholesterol mạnh: nhóm TÁC ĐỘNG Tương tranh với HMG CoA statin. CHỈ ĐỊNH Để làm giảm cholesterol huyết - Thuốc tạo phức không tan với acid mật: TÁC DỤNG Rối loạn tiêu hóa: nôn, đầy hơi, táo bón hoặc tiêu cholestyramin PHỤ chảy - Thuốc ức chế sự hấp thu cholesterol tại Bệnh gan tiến triển, suy thận nặng (fluvastatin và CHỐNG ruột: ezetimib CHỈ ĐỊNH pravastatin) * Tác động giảm triglycerid mạnh, hạ Cẩn thận ở phụ nữ có thai và cho con bú cholesterol vừa phải: nhóm fibrat. * Tác động làm giảm chủ yếu lượng VLDL và LDL lưu thông: acid nicotinic (vitamin B3) ThS. NGUYỄN THỊ THU HÀ – Đại học Y Dược TP HCM
- MÁU – Thuốc hạ lipid huyết 13 2. NHÓM FIBRAT statin bị biến đổi trong cơ thể Thế hệ I Thế hệ II thành dạng có HOẠT CHẤT CLOFIBRAT FENOFIBRAT CIPROFIBRAT tác dụng mang cấu trúc tương BIỆT DƯỢC LIPAVLON LIPANTHYL LIPANOR tự HMG CoA Chủ yếu giảm Giảm triglycerid (do giảm tổng nên tranh chấp triglycerid do hợp VLDL ở gan) và cholesterol với HMG CoA để TÁC ĐỘNG giảm tổng hợp (do ức chế hoạt tính của HMG VLDL ở gan, làm gắn với enzym CoA reductase). tăng HDL HMG CoA reductase. Từ CHỈ ĐỊNH Để làm giảm triglycerid và cholesterol huyết đó lượng TÁC DỤNG Sỏi mật Nôn, tiêu chảy, albumin niệu cholesterol PHỤ được tạo thành Giảm liều từ 30-60% cho người suy gan, thận, CẨN THẬN sẽ ít đi albumin niệu CHỐNG Suy gan, sỏi mật, suy thận nặng CHỈ ĐỊNH Phụ nữ có thai và cho con bú 3. Thuốc tạo phức không tan với acid mật: CHU TRÌNH GAN – RUOÄT Nhựa trao đổi ion cholestyramin tạo phức với acid mật thành chất không hấp thu qua ống tiêu hóa nên đào thải qua phân, do đó Teá baøo gan cắt đứt chu kỳ gan – ruột của acid mật, cholesterol phải tạo acid mật mới nên nồng độ cholesterol trong huyết tương giảm. Keânh daãn maät Thaûi tröø qua maät 4. Thuốc ức chế sự hấp thu cholesterol Lieân hôïp vôùi Acid glucuronic tại ruột Ezetimib được sử dụng phối hợp với các fibrat và statin. Tónh maïch cöûa 5. Acid nicotinic (vitamin B3) - Làm giảm lượng VLDL, LDL lưu thông, từ đó Giaûi lieân hôïp bôûi beta glucuronidaz làm giảm lượng triglycerid và cholesterol cuûa vi khuaån ruoät huyết kéo theo làm giảm acid béo tự do Ñaøo thaûi Phaân töû thaân daàu Haáp thu - Làm tăng thủy phân VLDL do Bôûi thaän Saûn phaåm qua ruoät . ức chế một phần tổng hợp cholesterol, lieân hôïp thaân nöùoc . hoạt hóa được lipoproteinlipase SIMVASTATIN - Điều chế HO O O HO O SIMVASTATIN – Kiểm nghiệm H3C CH3 O O CH3 H3C Si Cl O LiOH H3C CH3 H OH H3C CH3 H (I) H3C CH3 CH3 H3C O O H3C O O O H3C H3C CH3 CH3 H3C CH3 O H3C O Cl CH3 CH3 O CH3 CH3 CH3 O CH3 OH H H H3C CH3 H3C N N CH3 (I) CH3 (II) HO O O (C4H9)N+F- O (II) CH3 O CH3 H H3C CH3 CH3 ThS. NGUYỄN THỊ THU HÀ – Đại học Y Dược TP HCM
- MÁU – Thuốc hạ lipid huyết 14 SIMVASTATIN – tạp chất CLOFIBRAT – Điều chế H3C COOH OH O CH3 O H3C CH3 NaOH O EtOH O CH3 + O + H3C CH3 H2SO4 Cl Cl CHCl3 Cl Tạp chất E = lovastatin: Simvastatin: CH3 = R1 = R4 CH3 = R1 = R2 = R4 H = R2 = R3 H = R3 Tạp chất F = epilovastatin: CH3 = R2 = R4 H = R1 = R3 CLOFIBRAT – Kiểm nghiệm COLESTYRAMIN = CHOLESTYRAMINE Là nhựa trao đổi anion kiềm ở dạng muối clorid Cấu trúc là copolymer của styrendivinyl- benzen có chứa nhóm amoni bậc IV. Được sử dụng hạn chế do khó dung nạp bằng đường tiêu hóa. Tác dụng khác: làm cho một số thuốc nhóm oxicam thanh thải nhanh hơn (như meloxicam). Chống chỉ định - Suy gan do có thể phá hủy hoàn toàn ống mật. - Cẩn thận ở bệnh nhân táo bón mãn tính ThS. NGUYỄN THỊ THU HÀ – Đại học Y Dược TP HCM
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Chương 11: Thuốc điều trị bệnh tim mạh
45 p | 194 | 24
-
BỆNH DA TRONG TIỂU ĐƯỜNG (Kỳ 2)
5 p | 134 | 11
-
LIPANTHYL (Kỳ 1)
5 p | 71 | 5
-
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc LIPICARD USV
6 p | 89 | 5
-
Bài giảng Thuốc điều trị bệnh tim mạch
45 p | 16 | 5
-
LIPICARD
7 p | 68 | 4
-
Bài giảng Tác động của thuốc hạ huyết áp lên lipid máu
18 p | 15 | 3
-
Bài giảng Lý thuyết dược lý 2: Phần 2 - Trường ĐH Võ Trường Toản
87 p | 12 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn