Bài giảng Thủy lực đại cương - Chương 9: Nối tiếp và tiêu năng ở hạ lưu công trình (TS. Mai Quang Huy)
lượt xem 7
download
Bài giảng Thủy lực đại cương - Chương 9: Nối tiếp và tiêu năng ở hạ lưu công trình. Chương này cung cấp cho học viên những nội dung về: nối tiếp dòng chảy ở hạ lưu công trình; hệ thức cơ bản của nối tiếp chảy đáy; tiêu năng ở hạ lưu công trình; tính toán bể tiêu năng;... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Thủy lực đại cương - Chương 9: Nối tiếp và tiêu năng ở hạ lưu công trình (TS. Mai Quang Huy)
- 1. NỐI TIẾP DÒNG CHẢY Ở HẠ LƯU CÔNG TRÌNH Nối tiếp ở trạng Nối tiếp ở trạng thái thái chảy đáy chảy mặt Chương 9: NỐI TIẾP VÀ TIÊU NĂNG Ở Lưu tốc lớn nhất xuất HẠ LƯU CÔNG TRÌNH Lưu tốc lớn nhất xuất hiện gần mặt (khi hiện gần đáy đáy chân công trình có hạ lưu (HL) dễ xói bậc thẳng đứng) ít gặp trong ngành GT MAI Quang Huy Bộ môn Thủy lực – Thủy văn, Khoa Công trình Trường Đại học Giao thông Vận tải Hà nội 2014 2 Chương IX - Nối tiếp và tiêu năng ở hạ lưu công trình 1
- 1. NỐI TIẾP (NT) CHẢY ĐÁY 1. NỐI TIẾP (NT) CHẢY ĐÁY a. D/c ở (HL) là dòng xiết ( i> ik): NT với HL không qua nước a. D/c ở (HL) là dòng nhảy (NN) (có 3 trường hợp) êm ( i< ik): NT với HL qua nước nhảy (NN) (có 3 trường hợp) (1). hc = hh; hình thành dòng đều ở HL; (1). NT bằng NN tại chỗ (hc’’ = hh): NL thừa của (2). hc > hh; hình thành đường dòng chảy thượng lưu nước hạ bII, nối tiếp với dòng bị tiêu hao hết qua NN; đều ở HL; (2). NT bằng NN phóng xa (hc’’ > hh): NL thừa của dòng chảy thượng lưu không bị tiêu hao hết qua NN, mà còn phải tiêu hao (3). hc < hh; hình thành đường bằng ma sát qua đoạn nước dâng xiết từ mc(C-C); nước dâng cII, nối tiếp với dòng (3). NT bằng NN ngập (hc’’ < hh): NL thừa của dòng chảy đều ở HL;. thượng lưu nhỏ, NL dự trữ ở HL lớn, vị trí NN bị đẩy gần về phía chân công trình, mc(C-C) bị ngập. 3 4 Chương IX - Nối tiếp và tiêu năng ở hạ lưu công trình Chương IX - Nối tiếp và tiêu năng ở hạ lưu công trình 2
- 1. HỆ THỨC CƠ BẢN CỦA NT CHẢY ĐÁY 1. HỆ THỨC CƠ BẢN CỦA NT CHẢY ĐÁY Nhiệm vụ của tính toán nối tiếp ở HL công trình: Khi biết Q, từ (1) có thể tìm hc bằng cách thử dần; (1) Xác định độ sâu co hẹp hc; Xác định hc”: sử dụng phương trình cơ bản của NN hoàn chỉnh; (2) Xác định độ sâu liên hiệp với hc là hc”; Q2 Q2 (2) y11 01 y22 02 (3)So sánh hc và hc”, nếu có NN phóng xa thì phải xác định 1 2 vị trí NN xa. Với mc hình chữ nhật: Sơ đồ tính: hình bên hC 3 hk hC " 1 8 1 Xác định hc: w 2 hC (2a) Viết pt Becnuli cho mc ở PT(1) và (2) là hệ thức cơ bản của nối tiếp chảy đáy; TL và mc(c-c), đáy HL là Sau khi tính được hc và hc”, so sánh hc và hc” sẽ biết được mặt chuẩn (chi tiết SGK): hình thức nối tiếp. Nếu nối tiếp bằng NN phóng xa, ta sẽ xác định vị trí NN xa; w j: hệ số lưu tốc Với mc chữ nhật: (1) 5 6 Chương IX - Nối tiếp và tiêu năng ở hạ lưu công trình Chương IX - Nối tiếp và tiêu năng ở hạ lưu công trình 3
- 1. HỆ THỨC CƠ BẢN CỦA NT CHẢY ĐÁY PHƯƠNG PHÁP CỦA GS. A-GƠ –RỐT-SKIN Xác định vị trí nước nhảy xa: TH bài toán phẳng, mặt cắt hình chữ nhật: q = Q/b; Sơ đồ tính: hình bên Khi đó: (1) q jh."hc . 2 g ( E0 hc ) (1a); hc - NN bị đẩy ra xa đến hc”>hh t Đặt: c E và c E t " c Thay vào phương trình (1a): q j.t c .E0 . 2 g ( E0 t c .E0 ) 0 0 mc(1-1), cách mc(c-c) q một đoạn lpx ; 2 g .t c . 1 t c (3) j.E03 / 2 + Xác định hh’ lpx VP của PT chỉ phụ thuộc vào tc; nghĩa qlà: F (t c ) 2 g .t c . 1 t c ; khi đó: F (t c ) (4) hh h 3 j.E03 / 2 hh ' 1 8 k 1 thay: hc = tc.E0; hc” = tc”.E0; và hk 3 q / g vào pt (2a): 2 2 hh 1 t c (5) t c " 0,5.t c 1 16.j 2 . 1 + Xác định lpx: t c q F (t c ) Sử dụng phương pháp sai phân hữu hạn (xem chương 5): Với j xác định, mỗi trị số j.E03 / 2 cho một số tc;tc”. ec1 e e GS. A-Gơ-Rốt-Skin đã lập bảng tính sẵn quan hệ tc;tc” và F(tc) l px lc1 1 c i J c1 i J c1 Khi biết: q, E0, j, tính F(tc), tra bảng được tc;tc” => hc và hc”. 7 8 Chương IX - Nối tiếp và tiêu năng ở hạ lưu công trình Chương IX - Nối tiếp và tiêu năng ở hạ lưu công trình 4
- 1. HỆ THỨC CƠ BẢN CỦA NT CHẢY ĐÁY 1. HỆ THỨC CƠ BẢN CỦA NT CHẢY ĐÁY Ví dụ: Xác định hình thức nối tiếp ở HL đập tràn có mc thực dụng Bài giải 2/3 q (m = 0,49; j = 0,9), cao P = 7m, chiều rộng của kênh dẫn bằng LL qua tràn: q m 2 g H 3/ 2 0 H 0 m 2 g thay số H0 = 2,38m; chiều dài đập tràn (BT phẳng). Kênh dẫn ở HL đập có độ dốc i = NL đơn vị của dc trước đập đối với mặt chuẩn ở HL: 0,0002, lát bằng đá xây có hệ số nhám n = 0,017. Lưu lượng riêng tràn qua công trình q = 8m3/s.m. Độ sâu hạ chảy đều ở hạ E = H0 + P = 9,38m; q 0 lưu hh = 3,6m. F (t c ) 0,308 tra bảng ta được: t = 0,072; t ” = 0,432; j.E03 / 2 c c hc = tc.E0 = 0,68m; h”c = tc”.E0 = 4,05m; h”c > hh => NT bằng nước nhảy phóng xa => xác định đoạn hc”>hh chảy xiết phóng xa trước nước nhảy. Biết độ sâu sau nước nhảy h” = hh = 3,6m; hh q2 hh ' 1 8 3 1 0,83m 2 g.hh Đoạn chảy xiết có độ sâu ở hai đầu là: h1 = hc = 0,68m và h2 = lpx hh’ = 0,83m. Tính chiều dài bằng PP sai phân hữu hạn: e12 l px l12 iJ 9 10 Chương IX - Nối tiếp và tiêu năng ở hạ lưu công trình Chương IX - Nối tiếp và tiêu năng ở hạ lưu công trình 5
- 1. HỆ THỨC CƠ BẢN CỦA NT CHẢY ĐÁY 2. TIÊU NĂNG Ở HẠ LƯU CÔNG TRÌNH h V V2/2g e C.R0,5 J =v2/(C2R) Jtb i -Jtb e l + Đoạn chảy xiết sau mc co hẹp (c-c), trước nước nhảy có lưu tốc (m) (m/s) (m) (m) (m/s) (m) (m) lớn => dễ gây xói ở HL công trình. Nếu vị trí nước nhảy càng xa => đoạn xói lở càng dài => người ta thường giới hạn nước nhảy 0,68 11,8 7,08 7,76 46,1 0,0655 ở HL công trình => để tiêu hao hết năng lượng thừa, sau đó là 0,0496 -0,0494 -2,16 43,7 0,83 9,64 4,77 5,60 52,3 0,0337 dòng chảy êm khi đi vào hạ lưu. + Các biện pháp tạo nước nhảy ở chân công trình: (1) Bể tiêu năng; Kết luận: (2) Tường tiêu năng; Chiều dài đoạn chảy xiết trước nước nhảy là lpx = 43,7m (3) Bể tường kết hợp + Phương pháp xác định kích thước công trình tiêu năng: (1) Sử dụng biểu đồ từ kết quả thực nghiệm; (2) Tính toán dựa trên một số giả thiết về dòng chảy. 11 12 Chương IX - Nối tiếp và tiêu năng ở hạ lưu công trình Chương IX - Nối tiếp và tiêu năng ở hạ lưu công trình 6
- 3. TÍNH TOÁN BỂ TIÊU NĂNG 3. TÍNH TOÁN BỂ TIÊU NĂNG Sơ đồ tính: hình bên; d0 = (hc”)0 - hh - z (1) Nguyên tắc tính: Cần xác định z; dựa vào giả thiết dòng chảy qua bể giống sơ Xác định chiều sâu đào E0’ b đồ dòng chảy qua đập tràn đỉnh rộng. Với z là chênh mực bể sao cho h2 là chiều sâu nước thượng lưu đập với mực nước đỉnh đập. Nên: liên hiệp sau NN của hc q jb hh 2 gz0 (NN tại chỗ) b Trong đó: jb – hệ số lưu tốc ở cửa ra của bể (jb = 0,95 -1,0); v 2 q2 vb2 (2) Giả thiết: dòng chảy qua bể vào kênh HL tương tự dòng chảy z0 z b z 2g 2 gj b2 hh2 2 g qua đập tràn đỉnh rộng chảy ngập, có hệ số lưu tốc jd; q q Trước khi đào bể: E0 = H + P +V2/2g; Với vb là vận tốc trong bể có thể tính gần đúng: vb h h " b 0 c 0 Sau khi đào bể: E’0 = E0 + d; Chọn d0 như (1) cho nước nhảy tại chỗ (không ổn định) nên Cột nước trong bể: hb = hh + d + z > hc”; thực tế chọn: h s b 1,05 1,10 khi đó hb = hh + d + z = s.hc” d càng lớn => mức độ ngập càng lớn. Muốn xác định d thích hc " hợp, ta xác định d0 ứng với trạng thái phân giới (NN tại chỗ): Hay: d = s.hc” – (hh + z) (3) (hb)0 = hh + d0 + z = (hc”)0 Chương IX - Nối tiếp và tiêu năng ở hạ lưu công trình 13 Chương IX - Nối tiếp và tiêu năng ở hạ lưu công trình 14 7
- 3. TÍNH TOÁN BỂ TIÊU NĂNG 3. TÍNH TOÁN TƯỜNG TIÊU NĂNG Công thức (2) và (3) là 2 công thức chủ yếu để xác định chiều Sơ đồ tính: hình vẽ; sâu bể tiêu năng. Phải tính bằng pp thử dần. + Xây một tường tiêu Có thể tính theo các bước sau: Năng có chiều cao c b 10 (1) Tính d lần 1 theo biểu thức: d1= hc” – hh; Tăng mực nước (2) Tính E0’ = E0 + d1, rồi tính đươc độ sâu co hẹp hc và độ sâu hạ lưu; 1 liên hiệp hc” mới ( theo pp đã trình bày ở tiết trước); Giả thiết: (3) Định chiều sâu nước trong bể tiêu năng: hb = s.hc”; Xem dòng chảy qua b (4)Tính z theo phương trình (2); tường như dòng chảy qua đập tràn mặt cắt thực dụng; (5) Tính chiều sâu mới của bể d theo phương trình (3); Phương pháp tính: (6) So sánh d với giá trị d1, nếu hai giá trị này gần bằng nhau Sau khi làm tường, có nước nhảy ngập trong bể: hb > hc”; thì dưng lại =>chiều sâu bể là d. Nếu chưa bằng nhau cần lấy giá trị d vừa tìm được, để tính lại lần nữa theo trình tự Từ điều kiện: hb = s.hc” (s = 1,05 – 1,10); trên; Theo sơ đồ tính: hb = c + H1 => c = hb - H1 (1) Chú ý: sai số cho phép giữa 2 giá trị d có thể lấy là 5%; và H1 = H10 – .vb2/2g (2) 15 16 Chương IX - Nối tiếp và tiêu năng ở hạ lưu công trình Chương IX - Nối tiếp và tiêu năng ở hạ lưu công trình 8
- 3. TÍNH TOÁN TƯỜNG TIÊU NĂNG 3. TÍNH TOÁN TƯỜNG TIÊU NĂNG Giả thiết dòng chảy qua tường như qua đập tràn mc thực dụng Trình tự tính chiều cao tường c: chảy ngập: q 2/3 (1) Sau khi xđ được hc và hc”, ta tính H1 theo công thức (3) với q s n mt 2 g H 10 H 10 3/ 2 s n mt 2 g sn =1; rồi tính c theo công thức (1); Với :mt – hệ số lưu lượng mt = 0,4 – 0,42; + Nếu c > hh => đúng. Nhưng thường c < hh => sn < 1; tính sn – hệ số ngập của tràn mc thực dụng, vào sn = f(hn/H1); hn = hh – c rồi tìm sn = f(hn/H1) – tra bảng hệ số ngập của đập q q tràn mặt cắt thực dụng, và tính lại chiều cao tường; vb – lưu tốc trong bể; vb hb shc " + Sau khi tính được c phải kiểm tra nước nhảy sau tường. Nếu Thay vào (2): 2/3 q q2 sau tường có nước nhảy phóng xa phải xây tường tiếp, sao H 1 (3) s m 2g n t 2 g s .h " c cho sau tường cuối cùng có nước nhảy ngập. (1) và (3) là 2 phương trình cơ bản xác định chiều cao tường tiêu năng c. Giải bằng pp thử dần. 17 18 Chương IX - Nối tiếp và tiêu năng ở hạ lưu công trình Chương IX - Nối tiếp và tiêu năng ở hạ lưu công trình 9
- 4. TÍNH CHIỀU DÀI BỂ TIÊU NĂNG Sơ đồ: hình bên; - Công thức kinh nghiệm Của Trec-tô-u-xốp: Lb L1 L' bLn Với: L1 Lroi s L’ – chiều dài khu nước vật ( = 0); S- chiều dài nằm ngang của mái hạ lưu; Hệ số kinh nghiệm b = 0,7 – 0,8; Ln – chiều dài nước nhảy hoàn chỉnh không ngập; Lroi – chiều dài nằm ngang của dòng nước tính từ cửa công trình đến mc (c-c); + Với ĐT thực dụng mc hình thang: Lroi 1,33 H 0 P 0,3H 0 + Với ĐT đỉnh rộng: L 1,64 H P 0,24 H roi 0 0 19 Chương IX - Nối tiếp và tiêu năng ở hạ lưu công trình 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Thủy lực môi trường - TS. Huỳnh Phú
153 p | 289 | 71
-
Bài giảng Thủy lực môi trường: Chương 4 - GV. Trần Đức Thảo
15 p | 199 | 32
-
Bài giảng Thủy lực môi trường: Chương 6 - GV. Trần Đức Thảo
11 p | 186 | 31
-
Bài giảng Thủy lực môi trường: Chương 3 - GV. Trần Đức Thảo
10 p | 177 | 28
-
Bài giảng Thủy lực đại cương - Chương 3: Cơ sở động lực học chất lỏng và các phương trình (TS. Mai Quang Huy)
39 p | 55 | 10
-
Bài giảng Thủy lực đại cương - Chương 2: Thủy tĩnh học
21 p | 95 | 10
-
Bài giảng Thủy lực đại cương - Chương 7: Dòng chảy đều không áp trong kênh
24 p | 61 | 9
-
Bài giảng Thủy lực đại cương - Chương 2: Thủy tĩnh học (TS. Mai Quang Huy)
35 p | 36 | 9
-
Bài giảng Thủy lực đại cương - Chương 5: Dòng chảy đều không áp trong lòng dẫn hở (TS. Mai Quang Huy)
3 p | 19 | 8
-
Bài giảng Thủy lực đại cương - Chương 4: Tổn thất cột nước trong dòng chảy
51 p | 110 | 8
-
Bài giảng Thủy lực đại cương - Chương 6: Dòng chảy không đều biến đổi chậm trong lòng dẫn hở (TS. Mai Quang Huy)
6 p | 23 | 8
-
Bài giảng Thủy lực đại cương - Chương 8: Đập tràn (TS. Mai Quang Huy)
4 p | 27 | 7
-
Bài giảng Thủy lực đại cương - Chương 1: Mở đầu
11 p | 32 | 6
-
Bài giảng Thủy lực đại cương - Chương 7: Nước nhảy (TS. Mai Quang Huy)
4 p | 10 | 6
-
Bài giảng Thủy lực đại cương - Chương 6: Dòng chảy ổn định trong ống có áp
34 p | 42 | 6
-
Bài giảng Thủy lực đại cương - Chương 4: Sức cản thủy lực – Tổn thất cột nước (TS. Mai Quang Huy)
31 p | 10 | 5
-
Bài giảng Thủy lực đại cương - Chương 3: Cơ sở động lực học chất lỏng
36 p | 59 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn