intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính 2: Chương 1 - Nguyễn Xuân Dũng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:23

10
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính 2: Chương 1 - Tài chính và hệ thống tài chính" trình bày những nội dung chính sau đây: Khái quát sự ra đời và phát triển của tài chính; Những vấn đề lý luận cơ bản về tài chính; Vai trò của tài chính; Hệ thống tài chính. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính 2: Chương 1 - Nguyễn Xuân Dũng

  1. CHƯƠNG 1 : TÀI CHÍNH VÀ HỆ THỐNG TÀI CHÍNH GV Nguyễn Xuân Dũng ĐT : 0938249090 Email: max.nxd@gmail.com
  2. Tài liệu tham khảo [1] Khoa Tài chính ­ Ngân hàng, Trường Đại học Tài  chính ­ Marketing, Bài giảng Tiền tệ, Ngân hàng và  Thị trường tài chính 2.  [2] Frederic S.Mishkin, The Economics of Money,  Banking and Financial Markets, 2010.
  3. Mục lục 1.1 Khái quát sự ra đời và phát triển của tài chính 1.2 Những vấn đề lý luận cơ bản về tài chính 1.3 Vai trò của tài chính 1.4 Hệ thống tài chính
  4. 1.1 Khái quát sự ra đời và phát triển tài chính Sự xuất hiện của tiền tệ và nền sản xuất hàng hóa Hình thành chế độ tư nhân và Nhà nước  chênh  lệch giàu nghèo tăng  hình thành cơ chế điều phối Phát triển phân công lao động xã hội  người lao  động đòi hỏi của cải vật chất trong xã hội phải được  phân phối công bằng Việc tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ cho tiêu dùng  và đầu tư, sản xuất càng phát triển
  5. 1.2 Những vấn đề lý luận cơ bản về tài chính 1.2.1 Khái niệm VỀ HÌNH THỨC Được hình thành  từ các nguồn thu Tài chính là các quỹ  tiền tệ  Được sử dụng để  đáp ứng nhu cầu  chi VỀ NỘI DUNG Tài  chính  phản  ánh  mối  quan  hệ  kinh  tế  giữa  các  chủ  thể  với  nhau trong quá trình phân phối  nguồn tài chính
  6. 1.2.2 Bản chất tài chính Tài chính là tổng thể các mối quan hệ kinh tế giữa các  chủ thể, cụ thể:  Quan hệ giữa nhà nước với các chủ thể là doanh nghiệp và dân  cư     Quan hệ giữa các định chế tài chính trung gian với các tổ chức  phi tài chính và dân cư     Quan hệ giữa các doanh nghiệp, giữa các dân cư và trong nội bộ     Quan hệ giữa các nước trên thế giới
  7. 1.2.3 Chức năng của tài chính v ­Chức năng tạo lập nguồn tài chính  v Chức năng phân bổ nguồn tài chính  v Chức năng kiểm tra 
  8. 1.2.3 Chức năng của tài chính v Chức năng tạo lập nguồn tài chính  Yêu cầu đặt ra đối với chức năng tạo lập nguồn tài chính là: - Về thời gian:  Sự huy động vốn phải đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn - Về kinh tế:  Chi phí chấp nhận được và có tính cạnh tranh - Về mặt pháp lý:
  9. 1.2.3 Chức năng của tài chính v  Chức năng phân bổ nguồn tài chính • Là chức năng quyết định sự ra đời và tồn tại của tài chính • Phản ánh kế hoạch sử dụng nguồn tài chính để đạt mục tiêu. - Đối tượng phân phối: - Là của cải xã hội, các nguồn tài chính có trong xã hội. - Chủ thể phân phối: - Là các chủ thể tham gia vào quá trình phân phối sản
  10. 1.2.3 Chức năng của tài chính v  Chức năng kiểm tra  Kiểm tra quá trình vận động của các nguồn tài chính trong quá trình phân phối  - Tính đúng đắn:  Việc tạo lập các quỹ tiền tệ có hợp pháp hay không  - Tính hiệu quả:  Việc sử dụng các quỹ tiền tệ có sinh lợi không  - Tính hiệu lực:  Việc sử dụng các quỹ tiền tệ có đạt mục tiêu kế hoạch
  11. 1.3 Vai trò của tài chính • Phân chia giá trị tổng sản phẩm xã hội • Thúc đẩy hiệu quả quá trình phân bổ nguồn lực  tài chính của xã hội • Điều tiết các hoạt động kinh tế ­ xã hội
  12. 1.4 Hệ thống tài chính 1.4.1 Khái niệm ­quá trình hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ,  ­cầu nối gắn kết các quan hệ cung ­ cầu vốn trong nền  kinh tế ­Cấu thành bởi bốn bộ phận: Thị trường tài chính  Các chủ thể tài chính  Cơ sở hạ tầng tài chính  Công cụ tài chính 
  13. Vai trò của hệ thống tài chính  ­huy động và phân bổ các nguồn lực trong nền kinh tế.  ­kênh tiết kiệm cho khu vực hộ gia đình ­kênh đầu tư cho khu vực doanh nghiệp ­kênh dẫn truyền các chính sách kinh tế vĩ mô của  chính phủ
  14. Mô hình hệ thống tài chính Kênh gián tiếp Các định chế  tài chính  Vốn trung gian Vốn Vốn Người dư vốn/cho  Người thiếu vốn/đi  vay Nhà nước Thị trường  vay Doanh nghiệp Vốn Vốn Nhà nước Cá nhân tài chính Doanh nghiệp Cá nhân Nước ngoài Nước ngoài Kênh trực tiếp
  15. Cấu trúc tài chính Cấu trúc tài chính chia làm hai mô hình chính dựa  vào tầm quan trọng của từng nhóm định chế trên thị  trường tài chính:  Hệ thống tài chính dựa vào thị trường chứng khoán  (Market­ based hay Sercurity­ dominated financial  system) Hệ thống tài chính dựa vào ngân hàng (bank­ based  or bank­ dominated financial system).
  16. Cấu trúc tài chính dựa vào hệ thống ngân  hàng Ngân hàng huy động và phân bổ nguồn vốn, giám sát  doanh nghiệp, quản lý rủi ro, xác định và nhận dạng  những dự án đầu tư có hiệu quả và giám sát thực thi  dự án.  Ưu : hiểu biết tốt hơn về các công ty và thuyết phục  họ trả các khoản nợ Nhược : chọn những dự án có độ rủi ro thấp  mức  sinh lời thấp làm chậm lại quá trình đổi mới và tăng  trưởng kinh tế
  17. Cấu trúc tài chính TTCK Cấu trúc tài chính TTCK : đa dạng hóa và cung cấp  các công cụ quản lý rủi ro tốt hơn Ưu :khuyến khích được những dự án có mức sinh lời  cao, phân tán được rủi ro và khuyến khích sự hình  thành doanh nghiệp, tạo điều kiện cho doanh nghiệp  huy động vốn mở rộng sản xuất kinh doanh. Ðiều này  giúp cho quá trình đổi mới và tăng trưởng kinh tế dài  h ạn Nhược : hiện tượng đầu cơ, tính thanh khoản càng  cao thì mối quan hệ lâu dài giữa người sử dụng vốn  và người cho vay vốn mang tính lỏng lẻo  ảnh  hưởng các quyết định tài trợ đầu tư.
  18. 1.4.2 Chức năng của hệ thống tài chính Tạo ra kênh chuyển tải vốn từ người  thừa vốn đến người cần vốn Cung cấp các dịch vụ tài chính và các  thông tin về các giao dịch tài chính
  19. 1.4.3 Các chủ thể trong hệ thống tài chính Tài chính Nhà nước : ­ thuộc sở hữu nhà nước  ­ quản lý vĩ mô, thông qua các hoạt động thu chi tiền tệ Tài chính doanh nghiệp ­ thuộc sở hữu tư nhân ­ quản lý vi mô, bằng việc tổ chức các nguồn vốn, tiến  hành đầu tư và phân phối tài chính phục vụ cho quá  trình phát triển sản xuất kinh doanh;
  20. 1.4.3 Các chủ thể trong hệ thống tài chính Tài chính của các định chế tài chính trung gian:  ­ “trung gian kết nối”  ­ huy động nguồn tiền của những người tiết kiệm cuối  cùng và cung cấp cho những người cần vốn cuối cùng.  Tài chính dân cư và hộ gia đình : thuộc sở hữu cá  nhân gắn liền với các hoạt động thu và chi phục vụ  trực tiếp cho đời sống sinh hoạt.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1