intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính 2: Chương 4 - Nguyễn Xuân Dũng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:38

11
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính 2: Chương 4 - Thị trường tiền tệ" trình bày những nội dung chính sau đây: Khái niệm thị trường tiền tệ; Đặc điểm thị trường tiền tệ; Phân loại thị trường tiền tệ; Công cụ lưu thông trên thị trường tiền tệ; Mối quan hệ giữa thị trường tiền tệ và các bộ phận khác của thị trường tài chính. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính 2: Chương 4 - Nguyễn Xuân Dũng

  1. CHƯƠNG 4 : THỊ TRƯỜNG  TIỀN TỆ Thạc sĩ Nguyễn Xuân Dũng
  2. Tài liệu tham khảo [1] Bài giảng Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính 2, Bộ môn tài chính – tiền tệ, Khoa Tài chính ngân hàng. [2] Frederic S.Mishkin, The Economics of Money, Banking and Financial Markets, 2015.
  3. Nội dung 4.1 Thị trường tiền tệ 4.1.1 Khái niệm 4.1.2 Đặc điểm 4.1.3 Phân loại 4.2 Công cụ lưu thông trên thị trường tiền tệ 4.3 Mối quan hệ giữa thị trường tiền tệ và các bộ phận khác của thị trường tài chính
  4. Có mấy loại hình thái tiền tệ và kể tên chúng Hóa tệ Bút tệ Tín tệ
  5. 4.1.1 Khái niệm vKhái niệm Thị trường tiền tệ là một thị trường tài chính trong đó chỉ có những công cụ nợ ngắn hạn (Kỳ hạn thanh toán từ 1 năm trở xuống) được mua bán - Frederic S.Mishkin Theo Luật Ngân hàng Nhà nước được chỉnh sửa 2010, thị trường tiền tệ là nơi giao dịch ngắn hạn về vốn với kỳ hạn dưới 12 tháng các giấy tờ có giá Thị trường tiền tệ là thị trường trao đổi, mua bán các công cụ tài chính ngắn hạn (tối đa là 1 năm) như tín phiếu Kho bạc, thương phiếu, chấp phiếu ngân hàng,...
  6. 4.1.1 Khái niệm (tt’) v Mục đích của thị trường tiền tệ là tạo điều kiện cho việc chuyển giao các nguồn vốn ngắn hạn vChức năng của thị trường tiền tệ: • Tạo lập và cung ứng vốn ngắn hạn cho nền kinh tế: • Tạo môi trường đầu tư an toàn và có hiệu quả cho các chủ thể trong xã hội • Góp phần làm giảm áp lực lạm phát và ổn định giá trị đồng tiền
  7. 4.1.2 Đặc điểm Hình thức tài chính đặc trưng là hình thức tài chính gián tiếp. Đóng vai trò trung gian giữa người vay và cho vay là các NHTM. Các công cụ của thị trường tiền tệ có tính thanh khoản cao, cung cấp lợi tức tiết kiệm cho nhà đầu tư. NHNN tham gia thị trường tiền tệ với vai trò vừa là một thành viên thị trường vừa là cơ quan quản lý Số người tham gia đông đảo, được chuyên môn hóa ở trình độ cao
  8. Các chủ thể tham gia Ngân hàng TW Các NHTM Kho bạc Nhà nước Người đầu tư Người môi giới và người kinh doanh
  9. 4.1.3 Phân loại Căn cứ theo mục đích hoạt động của thị trường Ø Thị trường tiền tệ sơ cấp Ø Thị trường tiền tệ thứ cấp Căn cứ theo công cụ lưu thông Ø Thị trường các công cụ nợ ngắn hạn Ø Thị trường hối đoái
  10. Thị trường diễn ra sự mua bántrường sơ cấp giữa các nhà A. Thị qua lại đầu tư là B. Thị trường thứ cấp C. Thị trường vốn D. Thị trường tiền tệ
  11. Phân biệt Thị trường sơ cấp và thị trường tiền tệ sơ cấp; Thị trường thứ cấp và thị Thị trường sơ cấp Thị trường tiền tệ sơ cấp trường tiền tệ thứ cấp. - Là nơi mua bán các chứng khoán mới phát hành lần đầu. - Là nơi mua bán các chứng khoán nợ ngắn hạn mới phát hành lần đầu. - Giao dịch giữa nhà đầu tư và nhà - Giao dịch giữa nhà đầu tư và nhà phát hành. phát hành. - Giao dịch trên thị trường tiền tệ sơ - Giao dịch trên thị trường sơ cấp có cấp chắc chắn sẽ giao dịch trên thị thể là giao dịch trên thị trường tiền trường sơ cấp. tệ sơ cấp. Thị trường thứ cấp Thị trường tiền tệ thứ cấp - Là nơi mua bán các chứng khoán - Là nơi mua bán các chứng khoán đã được phát hành trên thị trường nợ ngắn hạn đã được phát hành sơ cấp trên thị trường tiền tệ sơ cấp. - Giao dịch giữa các nhà đầu tư - Giao dịch giữa các nhà đầu tư - Giao dịch trên thị trường tiền tệ thứ cấp chắc chắn sẽ là giao dịch - Giao dịch trên thị trường thứ cấp trên thị trường thứ cấp có thể là giao dịch trên thị trường tiền tệ sơ cấp
  12. Thị trường công cụ nợ ngắn hạn ngắn hạn là hình thức tổ chức tín dụng cho Tín dụng khách hàng vay ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho nền sản xuất, kinh doanh và đời sống. Thị trường tín dụng ngắn hạn bổ sung vốn, tạo điều kiện cho doanh nghiệp mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, Trên thị trường này có các hoạt động phát hành và mua bán các công cụ nợ ngắn hạn như tín phiếu kho bạc, thương phiếu, tín phiếu NHTW, chứng chỉ tiền gửi… dưới sự quản lý của NHTW. Cấu trúc của thị trường bao gồm: TT tín dụng thương mại, TT tín dụng ngân hàng (TT nội tệ liên ngân hàng), TT tín
  13. TT tín dụng thương mại vThị trường có quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa vĐặc điểm của TT tín dụng thương mại: • Vốn cho vay dưới dạng hàng hóa hay một bộ phận của vốn sản xuất chuẩn bị chuyển hóa thành tiền, chưa phải là tiền nhàn rỗi. • Người cho vay (chủ nợ) và người đi vay (con nợ) đều là những doanh nghiệp trực tiếp tham gia vào quá trình sản
  14. Ưu điểm của TT tín dụng thương mại xuất và lưu thông hàng hóa, làm Đẩy nhanh quá trình sản cho chu kỳ sản xuất rút ngắn lại; Nơi điều tiết vốn giữa các doanh nghiệp một cách trực tiếp mà không thông qua bất kỳ cơ quan trung gian nào; Làm giảm khối lượng tiền mặt trong lưu thông, làm giảm chi phí lưu thông xã hội.
  15. Nhược điểm của tín dụng thương mạicho vay bị hạn chế, chỉ giới hạn Quy mô: lượng giá trị trong khả năng vốn hàng hoá mà họ có. Thời gian: ngắn thường là dưới 1 năm; Điều kiện kinh doanh, chu kỳ sản xuất : Thời gian doanh nghiệp muốn bán chịu không phù hợp với nhu cầu của doanh nghiệp cần mua chịu thì tín dụng thương mại cũng không xảy ra.
  16. TT nội tệ liên ngân hàng (Interbank Market) giữa các ngân vNơi thực hiện các giao dịch vốn cơ bản hàng, thông thường các giao dịch này được thực hiện thông qua tài khoản tiền gửi của các ngân hàng tại ngân hàng trung ương vĐặc điểm • cực kỳ nhạy cảm và là thị trường thông tin • bán buôn • có độ tin cậy rất cao • vốn ngắn hạn
  17. Hình thức tổ chức thị trường nội tệ liên ngân hàng vThị trường nội tê liên ngân hàng tập trung: Các thành viên đăng ký giao dịch với khối lượng cụ thể qua trung tâm giao dịch thị trường liên ngân hàng của NHTW Đầu mối giao dịch là NHTW Có độ an toàn tuyệt đối Đáp ứng nhu cầu tối đa, hạn chế mức vốn dư thừa ở mức thấp nhất có thể. Mang tính cộng đồng hợp tác rõ rệt.
  18. Thị trường mở vThị trường giao dịch tiền tệ giữa một bên là NHTW với bên khác là các tổ chức tín dụng, thông qua việc mua bán giấy tờ có giá được phép giao dịch trên thị trường. vTác động của nghiệp vụ thị trường mở • làm tăng (hoặc giảm) ngay lập tức dự trữ của các ngân hàng trung gian dẫn đến làm tăng (hoặc giảm) lượng tiền cung ứng. • mức cung vốn trên thị trường tiền tệ liên ngân hàng tăng lên (hoặc giảm xuống). • lãi suất thị trường liên ngân hàng sẽ giảm xuống (hoặc
  19. Phân loại nghiệp vụ thị trường mở mở năng động là nghiệp vụ thị Nghiệp vụ thị trường trường mở trong đó NHTW chủ động tiến hành nghiệp vụ nhằm tác động tới khối lượng tiền trong lưu thông theo hướng mà ngân hàng thấy cần thiết. Nghiệp vụ thị trường mở thụ động là nghiệp vụ thị trường mở được tiến hành nhằm bù lại những chuyển động của các nhân tố ảnh hưởng một cách không có lợi đối với tổng lượng tiền trong lưu thông.
  20. Ưu điểm của nghiệp vụ TT mở hoạt và chính xác rất linh có thể dễ dàng đảo ngược lại khi có một sai lầm xảy ra trong lúc tiến hành nghiệp vụ hoàn thành nhanh chóng mà không vướng phải những chậm trễ về hành chính và do đó có thể gây tác động tức thì đến lượng cung tiền tệ Các hàng hóa trên thị trường mở: Tín phiếu kho bạc, tín phiếu NHTW, trái phiếu chính phủ, trái phiếu địa phương, chứng chỉ tiền gửi.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0