intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính 1 - Chương 2: Lạm phát

Chia sẻ: Hàn Lâm Cố Mạn | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:36

43
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính 1 - Chương 2: Lạm phát. Sau khi hoàn thành chương này, người học có thể: giải thích được khái niệm lạm phát; giải thích được nguyên nhân của lạm phát; phân tích, đánh giá ở mức độ cơ bản các vấn đề về lạm phát;... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính 1 - Chương 2: Lạm phát

  1. BỘ MÔN TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ CHƯƠNG 2 LẠM PHÁT FINANCE - MONETARY DEPARTMENT CHAPTER 2 INFLATION 15
  2. CHUẨN ĐẦU RA Sau khi hoàn thành chương này, Người học có thể: 1. Giải thích được khái niệm lạm phát 2. Giải thích được nguyên nhân của lạm phát 3. Phân tích, đánh giá ở mức độ cơ bản các vấn đề về lạm phát LEARNING OUTCOMES Upon completion of this chapter, learners will be able to: 1. Explain the in ation de nition 2. Explain the causes of in ation 3. Critically analyze and discuss pertinent in ation issues, including the interpretation of data in the context of the theorical models 16
  3. BÀI TẬP THỰC HÀNH • Tra cứu CPI của Việt Nam, tính tỷ lệ lạm phát hàng năm (YOY) từ năm 2001 đến nay. • Tìm M2 và tính tốc độ tăng trưởng M2 hàng năm (YOY) từ năm 2001 đến nay. • Phân tích mối liên hệ tồn tại giữa lạm phát và tốc độ tăng cường của cung tiền bằng cách vẽ đồ thị cho chúng. • Tìm CPI của Việt Nam, tính tỷ lệ lạm phát theo từng năm và từng tháng. • Vẽ đồ thị và so sánh các biến này này. • Phân tích xu hướng của Lạm phát. • Khi nào lạm phát ở mức cao nhất? • Khi nào lạm phát ở mức thấp nhất? • Việt Nam có giảm phát không? Khi nào? • Việt Nam có siêu lạm phát không? Khi nào? Website: https://sbv.gov.vn/ https://tradingeconomics.com/vietnam/money-supply-m2 https://aric.adb.org/vietnam/data https://finance.vietstock.vn/du-lieu-vi-mo/51/tin-dung.htm https://gso.gov.vn/Default.aspx?tabid=217 WEB EXERCISES • Look up the Vietnamese CPI, Go to calculate the In ation rate year https://gso.gov.vn/Default.aspx?tabi over year(YOY) from 2001 until d=217 now. and nd Vietnamese CPI, calculate • Find M2 and calculate the M2 the in ation rate year over year and growth rate year over year (YOY) month to month with excel. from 2001 until now. Graph and compare these data. • Analyze the association exists ▪ Has in ation increased or between in ation and the growth decreased since 1996? rate of the money supply by ▪ When was in ation at its highest? graphing them. ▪ When was in ation at its lowest? ▪ Have we ever had a period of Useful website: https://sbv.gov.vn/ de ation? If so, when? https://tradingeconomics.com/vietnam/money- ▪ Have we ever had a period of supply-m2 hyperin ation? If so, when? https://aric.adb.org/vietnam/data https://finance.vietstock.vn/du-lieu-vi-mo/51/tin- dung.htm https://gso.gov.vn/Default.aspx?tabid=217 17
  4. BÀI TẬP THỰC HÀNH (WEB EXERCISES) Bài 1: Tiếp cận số liệu thực tế của Mỹ • Biết: Công thức tính vòng quay của Tiền là GDP/M1. • Truy cập www.research.stlouisfed.org/fred2 và tìm số liệu GDP. • Truy cập www.federalreserve.gov/Releases/h6/Current/ và tìm số liệu M1. • Yêu cầu tính vòng quay tiền của Mỹ và so sánh theo thời gian. Bài 2: Tiếp cận số liệu thực tế của một quốc gia • Biết: Công thức tính vòng quay của Tiền là GDP/M1. • Truy cập https://data.imf.org/?sk=B83F71E8-61E3-4CF1-8CF3- 6D7FE04D0930&sId=1390030341854 và tìm số liệu GDP và M1 của một quốc gia. • Yêu cầu tính vòng quay tiền của của quốc gia đó và so sánh theo thời gian. WEB EXERCISES • The formula for computing the velocity of money is GDP/M1. • Go to www.research.stlouisfed.org/fred2 and look up the GDP. • Next go to www.federalreserve.gov/Releases/h6/Current/ and find M1. • Compute the most recent year’s velocity of money and compare it to its level in 2002. • Has it risen or fallen? Suggest reasons for its change since that time. • The formula for computing the velocity of money is GDP/M1. • Go to https://data.imf.org/?sk=B83F71E8-61E3-4CF1-8CF3- 6D7FE04D0930&sId=1390030341854 • Look up the GDP and find M1 for one country. • Compute the most recent year’s velocity of money and compare it to its level in 2002. Has it risen or fallen? Suggest reasons for its change since that time. 18
  5. LẠM PHÁT “Lạm phát: Sự tăng liên tục trong mức giá chung” • Tiền mất giá khi giai đoạn có lạm phát. • Siêu lạm phát: Tỷ lệ lạm phát vượt quá 50% /tháng. o Mức giá chung: Mức giá trung bình của hàng hóa và dịch vụ trong một nền kinh tế. o Tỷ lệ lạm phát: % thay đổi của mức giá chung, thông thường, đo bằng phần trăm thay đổi hằng năm. INFLATION • INFLATION: A CONTINUAL INCREASE IN THE PRICE LEVEL • Money losses value during inflation • Hyperinflation: an extreme inflation in which the inflation rate exceeds 50% per month. o Price level (aggregate price level): the average price of goods and services in an economy. o Inflation rate The rate of change of the price level, usually measured as a percentage change per year. 19
  6. LẠM PHÁT Lạm phát: không phải là hiện tượng giá cao Lạm phát: không phải là một cú sốc giá. INFLATION: A CONTINUAL INCREASE IN THE PRICE LEVEL In ation is not high prices and in ation is not a jump in prices. 20
  7. LẠM PHÁT VÀ CUNG TIỀN Đồ thị: Mức giá chung và cung tiền trong nền kinh tế Mỹ, giai đoạn 1950-2011 Giá cả và cung tiền tăng cùng nhau, cho thấy sự gia tăng liên tục của cung tiền có thể là nguyên nhân quan trọng của việc tăng liên tục trong mức giá chung. The price level and the money supply generally rise together, indicating that a continuing increase in the money supply might be an important factor in causing the continuing increase in the price level. Nguồn: www.stls.frb.org/fred/data/gdp/gdpdef; www.federalreserve.gov/releases/h6/hist/h6hist10.txt. WHAT EXPLAINS INFLATION? Aggregate Price Level and the Money Supply in the United States, 1950–2011 The price level and the money supply generally rise together, indicating that a continuing increase in the money supply might be an important factor in causing the continuing increase in the price level. Sources: Based on www.stls.frb.org/fred/data/gdp/gdpdef; www.federalreserve.gov/releases/h6/hist/h6hist10.txt. 21
  8. LẠM PHÁT VÀ CUNG TIỀN Milton Friedman, nhà kinh tế đạt giải Nobel đã khẳng định: “Lạm phát luôn luôn và ở đâu cũng là hiện tượng tiền tệ” “In ation is always and everywhere a monetary phenomenon.” Đồ thị cho thấy sự tồn tại của mối quan hệ thuận giữa lạm phát và tỷ lệ tăng cung tiền. Các quốc gia có tỷ lệ lạm phát cao nhất cũng là những quốc gia có tốc dộ tang trưởng tiền cao nhất. Nguồn: International Financial Statistics. www.imfstatistics.org/imf. WHAT EXPLAINS INFLATION? Milton Friedman, a Nobel laureate in economics: “Inflation is always and everywhere a monetary phenomenon.” A positive association exists between in ation and the growth rate of the money supply: The countries with the highest in ation rates are also the ones with the highest money growth rates. Source: Based on International Financial Statistics. www.imfstatistics.org/imf. 22
  9. HỌC THUYẾT SỐ LƯỢNG TIỀN TỆ CỦA FISHER. Phương trình trao đổi M* V=P*Y Số lượng tiền nhân với số vòng quay của tiền bằng thu nhập danh nghĩa (GDP) • P là mức giá chung • Y là tổng sản lượng • P*Y là tổng thu nhập danh nghĩa (GDP) • M là số lượng tiền • V là vòng quay của tiền, là trung bình của số lần tiền quay vòng trong nền kinh tế. Nói cách khác, V là số lần trung bình mà một đồng tiền được sử dụng để mua tổng số lượng hàng hóa và dịch vụ cuối cùng FROM THE EQUATION OF EXCHANGE TO THE FISHER’S QUANTITY THEORY OF MONEY The Equation of Exchange M* V=P*Y The quantity of money multiplied by the number of times that this money is spent in a given year must equal nominal income. • P is the price level • Y is the aggregate output (income) • P*Y: the total amount of spending on nal goods and services produced in the economy (GDP) • M: the total quantity of money M (the money supply) • V: velocity of money, the average number of times per year (turnover) that a dollar is spent in buying the total amount of goods and services produced in the economy. 23
  10. HỌC THUYẾT SỐ LƯỢNG TIỀN TỆ CỦA FISHER. • Tốc độ quay vòng của tiền là hằng số trong ngắn hạn: • Tổng sản lượng tự nhiên là hằng số: Vì thế: • Số lượng tiền thay đổi chỉ ảnh hưởng đến mức giá. • Sự thay đổi của mức giá chỉ có nguyên nhân duy nhất từ thay đổi của số lượng tiền. Trường phái kinh tế cổ điển dựa trên lý thuyết số lượng tiền tệ để giải thích sự vận động của mức giá chung. Trong quan điểm của trường phái này: Sự thay đổi của số lượng tiền dẫn đến sự thay đổi tương ứng của mức giá. FROM THE EQUATION OF EXCHANGE TO THE FISHER’S QUANTITY THEORY OF MONEY AND PRICE LEVEL • Velocity fairly constant in short run: • Aggregate output at full-employment level: Then: • Changes in money supply a ect only the price level • Movement in the price level results solely from change in the quantity of money Classical economists relied on the quantity theory of money to explain movements in the price level. In their view, changes in the quantity of money lead to proportional changes in the price level . 24
  11. HỌC THUYẾT SỐ LƯỢNG TIỀN TỆ CỦA FISHER • Ví dụ: Nếu tổng sản lượng là $10 nghìn tỷ, vòng quay tiền là 5, cung tiền là $2 nghìn tỷ, ì ỷ∗ Thì = =1 Mức giá chung bằng 1.0. ì ỷ Khi cung tiền tăng gấp đôi, lên đến $4 nghìn tỷ, thì mức giá chung cũng tăng hai lần, chạm mức 2.0, =2 ì ỷ∗ Vì: = ì ỷ FROM THE EQUATION OF EXCHANGE TO THE FISHER’S QUANTITY THEORY OF MONEY AND PRICE LEVEL • For example: If aggregate output is $10 trillion, velocity is 5, and the money supply is $2 trillion, Then the price level equals 1.0. ∗ = =1 When the money supply doubles to $4 trillion, the price level must also double to 2.0, Because =2 ∗ = 25
  12. LÝ THUYẾT SỐ LƯỢNG TIỀN VÀ LẠM PHÁT Lý thuyết số lượng tiền cũng chính là lý thuyết lạm phát. Trong đó, tỷ lệ lạm phát bằng với tỷ lệ tăng trưởng cung tiền trừ đi tỷ lệ tăng trưởng của sản lượng sản xuất. • Viết lại phương trình trao đổi như sau: • Suy ra: • Vì vòng quay tiền được giả định là hằng số, tỷ lệ tăng của nó bằng 0. • Suy ra: The quantity theory of in ation indicates that the in ation rate equals the growth rate of the money supply minus the growth rate of aggregate output QUANTITY THEORY AND INFLATION The quantity theory of in ation indicates that the in ation rate equals the growth rate of the money supply minus the growth rate of aggregate output. The equation of exchange • Rewrite the equation of exchange as follows: • Subtracting from both sides of the preceding equation, and recognizing that the in ation rate, is the growth rate of the price level, • Since velocity is assumed constant, its growth rate is zero, so the quantity theory of money is also a theory of inflation: 26
  13. LÝ THUYẾT SỐ LƯỢNG TIỀN VÀ LẠM PHÁT Ví dụ: Nếu tổng sản lượng tăng 3% / năm; Tỷ lệ tăng trưởng cung tiền là 5%/năm • Thì tỷ lệ lạm phát là 2% (= 5% - 3%). Nếu Ngân hàng Trung ương tăng cung tiền lên 10%/năm • Thì tỷ lệ lạm phát sẽ tăng lên 7%(= 10% - 3%) Lý thuyết số lượng tiền giải thích rõ lạm phát trong dài hạn nhưng không phù hợp trong ngắn hạn QUANTITY THEORY AND INFLATION For example • If the aggregate output is growing at 3% per year. • The growth rate of money is 5%. • Then, • In ation is 2% (= 5% - 3%). • If the Federal Reserve increases the money growth rate to 10%. • Then, • the quantity theory of in ation indicates that the in ation rate will rise to 7%(= 10% - 3%). Remark: The quantity theory of money is a good theory of inflation in the long run, but not in the short run. 27
  14. MỐI QUAN HỆ GIỮA LẠM PHÁT VÀ TĂNG TRƯỞNG CUNG TIỀN Nguồn: Bảng (a), Milton Friedman and Anna Schwartz, Monetary trends in the United States and the United Kingdom: Their Relation to Income, Prices, and Interest Rates, 1867–1975, Federal Reserve Economic Database (FRED), Federal Reserve Bank of St. Louis, http://research.stlouisfed.org/fred2/categories/25 and Bureau of Labor Statistics at http://data.bls.gov/cgi-bin/surveymost?cu. Bảng (b), International Financial Statistics. International Monetary Fund, www.imfstatistics.org/imf/. RELATIONSHIP BETWEEN INFLATION AND MONEY GROWTH Sources: For panel (a), Milton Friedman and Anna Schwartz, Monetary trends in the United States and the United Kingdom: Their Relation to Income, Prices, and Interest Rates, 1867–1975, Federal Reserve Economic Database (FRED), Federal Reserve Bank of St. Louis, http://research.stlouisfed.org/fred2/categories/25 and Bureau of Labor Statistics at http://data.bls.gov/cgi-bin/surveymost?cu. For panel (b), International Financial Statistics. International Monetary Fund, www.imfstatistics.org/imf/. 28
  15. LẠM PHÁT VÀ TĂNG TRƯỞNG CUNG TIỀN HÀNG NĂM TẠI M GIAI ĐOẠN 1965–2010 Sources: FRED, Federal Reserve Economic Data, Federal Reserve Bank of St. Louis; Bureau of Labor Statistics, http://research.stlouisfe d.org/fred2/categories/ 25; accessed September 30, 2010. ANNUAL U.S. INFLATION AND MONEY GROWTH RATES, 1965–2010 Sources: FRED, Federal Reserve Economic Data, Federal Reserve Bank of St. Louis; Bureau of Labor Statistics, http://research.stlouisfe d.org/fred2/categories/ 25; accessed September 30, 2010. 29
  16. MỐI QUAN HỆ GIỮA LẠM PHÁT VÀ THÂM HỤT NGÂN SÁCH • Thâm hụt ngân sách là một nguyên nhân của lạm phát. • Các phương thức tài trợ chi tiêu Chính phủ gồm: ▪ Tăng thu thuế ▪ Phát hành trái phiếu Chính phủ ▪ In tiền (lưu ý: Ở nhiều quốc gia, chính phủ không có quyền phát hành tiền để đảm bảo các khoản chi của Chính Phủ) • Tài trợ thâm hụt ngân sách bằng cách phát hành trái phiếu bán cho công chúng, sẽ không có tác động lên lượng tiền cơ sở và vì thế không làm tăng cung tiền, và ngược lại. • Tài trợ thâm hụt ngân sách bằng cách phát hành tiền sẽ dẫn đến lạm phát kéo dài. • Thâm hụt ngân sách là tình trạng số thu thấp hơn số chi và ngược lại đối với thặng dư ngân sách. BUDGET DEFICITS AND INFLATION • Budget de cits can be an important source of in ationary monetary policy. • Methods of nancing government spending (the government budget constraint) are: ▪ raise revenue by levying taxes ▪ go into debt by issuing government bonds ▪ create money however, and in many other countries, the government does not have the right to issue currency to pay for its bills. ➢ If the government deficit is financed by an increase in bond holdings by the public, there is no effect on the monetary base and hence on the money supply. ➢ But if the deficit is not financed by increased bond holdings by the public, the monetary base and the money supply increase. ➢ Financing a persistent deficit by money creation will lead to a sustained inflation • A budget de cit or surplus • A budget deficit is the excess of government re ects an imbalance between outlays over receipts taken in from taxes, fees, expenditures and revenues. and charges levied by government authorities. 30
  17. LẠM PHÁT CHI PHÍ ĐẨY Một cú sốc tăng chi phí làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn lên và sang trái sang AS2, và nền kinh tế chuyển sang điểm 2’. Để giữ tổng sản lượng tại YP và giảm tỷ lệ thất nghiệp, các nhà hoạch định chính sách tăng tổng cầu, làm dịch chuyển đường tổng cầu sang AD2 để nền kinh tế sẽ nhanh chóng quay trở lại sản lượng tiềm năng tại điểm 2 và tỷ lệ lạm phát tăng lên 2. Sự dịch chuyển lên và xuống trái của đường tổng cung ngắn hạn đến AS3 và do đó khiến các nhà hoạch định chính sách tiếp tục tăng tổng cầu, dẫn đến lạm phát tiếp tục gia tăng và tiếp tục đẩy chi phí COST-PUSH INFLATION A cost-push shock (which acts like a temporary negative supply shock) shifts the short-run aggregate supply curve up and to the left to AS2, and the economy moves to point 2´. To keep aggregate output at YP and lower the unemployment rate, policymakers shift the aggregate demand curve to AD2 so that the economy will return quickly to potential output at point 2 and an in ation rate of p2. Further upward and leftward shifts of the short-run aggregate supply curve to AS3 and so on cause the policymakers to keep on increasing aggregate demand, leading to a continuing increase in in ation—a cost-push in ation. 31
  18. LẠM PHÁT CẦU KÉO Theo đuổi mục tiêu thất nghiệp quá thấp (tương ứng, mục tiêu sản lượng Yt quá cao so với mức tiềm năng) khiến tổng cầu bị đẩy cao, đường AD1 dịch chuyển sang AD2 sang AD3, v.v. Bởi vì tỷ lệ thất nghiệp thấp hơn mức lãi suất tự nhiên, tiền lương sẽ tăng và đường tổng cung ngắn hạn sẽ dịch chuyển lên và sang trái từ AS1 đến AS2 đến AS3, v.v. Kết quả là lạm phát tiếp tục gia tăng. DEMAND-PULL INFLATION Too low an unemployment target (too high an output target of YT) causes the government to increase aggregate demand, shifting the AD curve rightward from AD1 to AD2 to AD3 and so on. Because the unemployment rate is below the natural rate level, wages will rise and the short-run aggregate supply curve will shift up and leftward from AS1 to AS2 to AS3 and so on. The result is a continuing rise in inflation known as a demand-pull inflation. 32
  19. CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ _ KIỂM SOÁT LẠM PHÁT Có hai cách: • Không cần can thiệp vào nền kinh tế. Đối với sốc cầu • Áp dụng các chính sách ổn định các hoạt động kinh tế và lạm phát trong ngắn hạn. Lưu ý: Trong trường hợp sốc cầu, không có sự đánh đổi giữa mục tiêu theo đuổi sự ổn định giá cả với sự ổn định nền kinh tế. Đối với sốc cung Có hai cách dài hạn • Không cần can thiệp vào nền kinh tế. • Áp dụng các chính sách ổn định lạm phát. MONETARY POLICY THEORY Response to an Policy makers can respond to this shock in two possible Aggregate ways: Demand Shock • No policy response • Policy stabilizes economic activity and in ation in the short run. • In the case of aggregate demand shocks, there is no tradeo between the pursuit of price stability and economic activity stability There are two possible policy responses to a Response to a permanent supply shock: Permanent - No policy response (Figure: Permanent Supply Supply Shock Shock: No Policy Response) - Policy stabilizes inflation No tradeoff 33
  20. CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ _ KIỂM SOÁT LẠM PHÁT • Khi nền kinh tế gặp sốc cung ngắn, Nhà điều hành cần tính đến sự đánh đổi trong ngắn hạn giữa hai mục tiêu: ổn định Đối với sốc cung lạm phát với ổn định hoạt động kinh tế. tạm thời • Có ba cách: • Không cần can thiệp vào nền kinh tế. • Áp dụng chính sách ổn định giá cả, lạm phát trong ngắn hạn. • Áp dụng các chính sách ổn định hoạt động trong nền kinh tế trong ngắn hạn. MONETARY POLICY THEORY • When a supply shock is temporary, Response to a Temporary policymakers face a short-run tradeoff Supply Shock between stabilizing inflation and economic activity • Policymakers can respond to the temporary supply shock in three possible ways: oNo policy response oPolicy stabilizes inflation in the short run oPolicy stabilizes economic activity in the short run 34
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2