intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tin học căn bản Phần 2 Chương 5 - KS. Lê Thanh Trúc

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:32

77
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Tin học căn bản: Phần 2 Chương 5 do KS. Lê Thanh Trúc biên soạn nhằm cung cấp cho các bạn những kiến thức về bảng – Mail Merge như cách sử dụng thanh công cụ Table trong Word; cách sử dụng Mail Merge để kết nối văn bản (trộn thư).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tin học căn bản Phần 2 Chương 5 - KS. Lê Thanh Trúc

  1. CHƯƠNG V: BẢNG – MAIL MERGE  Mục tiêu bài học  Sử dụng thanh công cụ Table trong Word:  Tạo bảng.  Các thao tác trên bảng.  Chèn thêm cột mới, dòng mới, ô mới trong bảng.  Xóa, cột, dòng, ô bất kỳ trong bảng.  Nối và tách ô.  Dùng công thức trong bảng.  Các định dạng khác.  Sử dụng MAIL MERGES để Kết nối văn bản (trộn thư). 1
  2. I. BẢNG  Bảng chứa dữ liệu theo hàng ngang (dòng ­ Row) & cột dọc (cột ­  column).  Giao của dòng và cột gọi là ô (cell).  Ô là phạm vi chứa dữ liệu.  Hàng đầu tiên chứa các tiêu đề của các cột gọi là hàng tiêu đề.  Những hàng tiếp theo là những dữ liệu liên quan đến hàng tiêu đề  và được gọi là mẫu tin.  Có thể chuyển dữ liệu trong bảng thành văn bản và ngược lại.  Có thể sử dụng các phép toán trong bảng. 2
  3. BẢNG (tt)  Sử dụng bảng thuận lợi hơn việc sử dụng điểm dừng Tab  Vì văn bản trong ô dài hơn độ rộng của ô, Word  sẽ tạo ra một  dòng mới mà không ảnh hưởng đến các ô, các dòng còn lại của  bảng.  Thay đổi kích thước của cột, hàng dễ dàng hơn.  Dữ liệu khi chèn vào cũng dễ dàng hơn. 3
  4. 1. Cách tạo bảng  Di chuyển điểm chèn đến dòng cần tạo bảng.  Vào menu Table  Insert  Table. Xuất hiện hộp thoại sau:  Nhập vào số cột và    số  dòng  của  bảng  cần  tạo. Ví  dụ  bên  là  bảng  gồm 7 cột và 5 dòng.   4
  5. Cách tạo bảng (tt)  Kết quả:     5
  6. 2. Nhập văn bản vào bảng   Click chuột vào ô và nhập văn bản bình thường.  Sử dụng các phím di chuyển     di chuyển qua lại giữa các  ô.  Tab: chuyển đến ô kế tiếp (nếu là ô cuối cùng trong bảng, thì Tab  sẽ tạo thêm dòng mới).    Word sẽ tự động xuống dòng trong ô.  Nếu nhấn Enter trong ô, Word sẽ chèn thêm một dòng mới trong ô.  Định dạng Font chữ trong ô như văn bản bình thường.   6
  7. II. CÁC THAO TÁC TRÊN BẢNG  Bao gồm:  Chèn thêm cột mới, dòng mới, ô mới trong bảng.  Xóa, cột, dòng, ô bất kỳ trong bảng.  Nối và tách ô.  Dùng công thức trong bảng.  Các định dạng khác. 7
  8. 1. Chèn thêm cột, dòng, ô mới Vào menu Table  Insert  Cells: xuất hiện hộp thoại sau:   Shift cells Right (dồn ô sang phải): dịch chuyển ô được chọn & các ô  bên phải chung hàng nó sang bên phải và chèn ô mới vào vị trí đó. Shift cells Down (dồn ô xuống dưới ): dịch chuyển ô được chọn & các  ô dưới nó xuống phía dưới và chèn ô mới vào vị trí đó. Insert Entire Row (chèn một hàng ): chèn hàng phía trên hàng được    chọn. Insert Entire Column (chèn một cột): chèn cột bên trái c8ột được chọn.
  9. 2. Xóa cột, dòng, ô trong bảng Vào menu Table  Delete  Cells: xuất hiện hộp thoại sau:   Shift Cells Left (dồn sang phải): xóa các ô đã chọn và dồn các ô bên  phải của các ô bị xóa sang bên trái. Shift  Cells  Up  (dồn  lên  trên):  xóa  các  ô  đã  chọn  và  dồn  các  ô  bên  dưới của các ô bị xóa lên trên.   Delete Entire Row (xóa cả hàng ): xóa cả hàng đang có điểm chèn. Delete Entire Column (xóa cả cột): xóa cả cột đang có đi 9 ểm chèn.
  10. 3. Nối & tách ô  Tách ô (Split Cells): Chia 1 ô thành 2 hay nhiều ô.  Nối ô (Merge Cells): Tạo 1 ô từ 2 hay nhiều ô. SPLIT CELLS MERGE D           CELLS        Cách làm:  Nối ô:  Chọn các ô muốn nối.  Chọn lệnh Table  Merge Cells.  Tách ô:    Chọn các ô muốn tách.  Chọn lệnh Table  Split Cells. 10
  11. Nối & tách ô (tt)  Hộp thoại tách ô:     11
  12. 4. Dùng công thức trong bảng  Chức  năng  chính  của  Word  là  dùng  để  soạn  văn  bản  nên  việc  tính  toán rất bị hạn chế.  Thực  hiện  được  các  phép  tính  đơn  giản  như:  cộng,  trừ,  nhân,  chia,  tính tổng, tính trung bình, …   Công thức được bắt đầu bởi dấu = (dấu bằng).  Tham số của hàm có thể do Word tự động đề nghị (ABOVE, BELOW,    LEFT, RIGHT) hoặc có thể được đưa vào bằng tên ô.  Cách thực hiện:  Đặt con trỏ tại ô cần tính toán.  Chọn lệnh Table  Formula.  Chọn hàm được liệt kê trong hộp Paste Function (hoặc nhập trực  tiếp hàm cần tính vào ô Formula).    Chọn dạng hiển thị số tại mục Number Format.  Click chọn OK để thực hiện.  12
  13. Dùng công thức trong bảng (tt)  Hộp thoại Formula:     13
  14. 5. Các định dạng khác  Điều chỉnh, di chuyển độ rộng các cột, dòng, bảng. Drag chuột vào đây Drag chuột  vào đây   Drag chuột vào đây Drag chuột  vào đây   14
  15. Table & Border: định dạng Table View  Toolbars  Tables And Borders    1. Draw Table: Vẽ bảng. Vẽ các  4. Line Weight: Độ dáy nét Gridline của bảng 5. Border Color: Chọn màu đường  2. Eraser: Xóa các Gridline biên 3. Line Style: Chọn kiểu đường biên 6. Borders: Gán hoặc xóa các biên   15
  16. Table & Border: định dạng Table View  Toolbars  Tables And  Borders  13. Distribute Columns: Đặt các  7. Shading Color: Màu nền cột bằng nhau 8. Insert: Chèn bảng, hàng, cột  14. Table AutoFormat: Định dạng  hoặc ô bảng tự động 15. Change Text Direction: Thay  9. Merge Cells: Nối các ô   đổi hướng văn bản 16. Sort Ascending: Sắp xếp  10. Split Cells: Chia ô tăng. 11. Align: Chọn kiểu canh lề của  17. Sort Descending: Sắp xếp  văn bản trong ô giảm. 12. Distribute Rows: Đặt các  18. AutoSum: tự động tính tổng   hàng bằng nhau 16
  17. Table AutoFormat: định dạng kiểu mẫu Table Table  Table AutoFormat     17
  18. III. KẾT NỐI VĂN BẢN – MAIL MERGE  Kết nối (Merging) là phương pháp kết hợp những dữ liệu  được chọn  trong một văn bản với các dữ liệu trong văn bản khác để tạo thành 1  văn bản gọi là văn bản kết hợp (Merge Document).  Cách kết nối chủ yếu là Mail Merge, quản lý thông tin hữu hiệu.  Để dùng mail merge bạn cần 2 văn bản:  Văn bản chính (Main document).   Dữ liệu nguồn (Data source).  Văn bản kết nối được tạo ra bằng cách nối một mẫu tin từ văn bản dữ  liệu sang mẫu thư của văn bản chính. 18
  19. 1. Văn bản chính (Main document)  Văn bản chính lưu toàn bộ văn bản và thiết lập kết nối.  Đầu tiên, xây dựng văn bản chính trước khi chọn dữ liệu nguồn.  Văn bản chính cũng có thể là văn bản trống.  Có 4 loại văn bản chính:  Letters  (thư  mời): gửi  thư  đến  một nhóm người và cần được  cá  nhân hóa từng người nhận.  Labels (nhãn thư): địa chỉ, nhãn đĩa và nhãn file folder labels.  Envelopes: in các địa chỉ nhận thư – trong thư.  Directory: danh sách dữ liệu như danh bạ điện thoại, hoặc danh  bạ thành viên. 19
  20.  Tạo văn bản chính  Văn bản chính được soạn thảo và định dạng như văn bản bình  thường.  Để trống các ô cần chèn vào.  Ví dụ mẫu: 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2