intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Trang bị thủy lực trên ôtô máy kéo: Chương II - ĐH Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên

Chia sẻ: Buivancuong Buivancuong | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:87

223
lượt xem
69
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Trang bị thủy lực trên ôtô máy kéo: Chương II" giúp các bạn nắm được những kiến thức về truyền động thủy tĩnh với nội dung chính như: những vấn đề chung về máy thuỷ lực thể tích, các loại bơm thủy lực thể tích, các loại động cơ thủy lực thể tích, xilanh thủy lực, lựa chọn máy thủy lực thể tích cho truyền động thủy lực trên ô tô – xe máy.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Trang bị thủy lực trên ôtô máy kéo: Chương II - ĐH Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên

  1. Chương 2 TRUYỀN ĐỘNG THỦY TĨNH 2. 1. Những vấn đề chung về máy thuỷ lực thể tích 2.2. Các loại bơm thủy lực thể tích 2.3. Các loại động cơ thủy lực thể tích 2.4. Xilanh thủy lực 2.5. Lựa chọn máy thủy lực thể tích cho truyền động thủy lực trên ô tô – xe máy
  2. 2. 1. Những vấn đề chung về máy thuỷ lực thể tích 2. 1.1 Nguyên lý làm việc và phân loại máy thủy lực thể tích a) Nguyên lý: -Việc trao đổi năng lượng với chất lỏng được thực hiện theo nguyên lý chèn ép chất lỏng trong một thể tích kín dưới tác dụng của áp suất thủy tĩnh. -Năng lượng chủ yếu mà dòng chất lỏng trao đổi với máy là áp năng, còn thành phần động năng của dòng chất lỏng chuyển động qua máy thì thay đổi không đáng kể, do đó còn gọi là máy thủy tĩnh.
  3. 2.1. Những vấn đề chung về máy thuỷ lực thể tích b). Phân loại máy thủy lực thể tích MÁY THUỶ LỰC THỂ TÍCH Loại không điều chỉnh được Loại điều chỉnh được Bánh răng Cánh gạt Pít tông Cánh gạt Pít tông Ăn khớp Ăn khớp Rô to Rô to Điều chỉnh Rô to Rô to trong ngoài hướng kính hướng trục trực tiếp hướng kính hướng trục Điều chỉnh theo Lệch trục Lệch trục hành trình
  4. 2.1. Những vấn đề chung về máy thuỷ lực thể tích 2.1.2. Các thông số cơ bản của máy thủy lực thể tích a. Lưu lượng Lưu lượng lý thuyết Ql của máy thủy lực thể tích là lưu lượng chưa tính tới sự rò rỉ được xác định như sau: Ql=q.n (2.1) q – lưu lượng riêng của máy n- số chu kz làm việc của máy trong một đơn vị thời gian Lưu lượng lý thuyết Ql >Qthực tế vì bao giờ cũng xảy ra rò rỉ. Ql là lưu lượng tính trong cả quá trình trong một đơn vị thời gian nên còn gọi là lưu lượng trung bình lý thuyết. Khác với máy thủy lực cánh dẫn, lưu lượng tức thời của máy thủy lực thể tích thay đổi theo thời gian kể cả khi máy làm việc ổn định.
  5. 2.1. Những vấn đề chung về máy thuỷ lực thể tích 2.1.2. Các thông số cơ bản của máy thủy lực thể tích b. Áp suất Cột áp của máy thủy lực thể tích được tạo nên chủ yếu bởi sự thay đổi áp suất tĩnh của chất lỏng khi chuyển động qua máy, do đó thường dùng áp suất để biểu thị khả năng tải của máy. Quan hệ giữa áp suất và cột áp: H  p  - Đối với máy thủy lực chuyển động tịnh tiến (xilanh lực). Áp suất làm việc tác dụng lên đỉnh pittông tạo thành áp lực P: P  p - Đối với máy thủy lực có chuyển động quay. Áp suất làm việc tác dụng lên roto tạo thành mômen: M  p.kM
  6. 2.1. Những vấn đề chung về máy thuỷ lực thể tích 2.1.2. Các thông số cơ bản của máy thủy lực thể tích b. Áp suất Xác định hệ số mômen kM - Từ quan hệ xác định công suất Nl p Nl   .Ql .H   Ql  Ql p  - Mặt khác : Nl  M  - Nên ta có: p.Ql  M   p.k M  q Q  kM    2
  7. 2.1. Những vấn đề chung về máy thuỷ lực thể tích 2.1.2. Các thông số cơ bản của máy thủy lực thể tích c. Hiệu suất và công suất Đối với máy thủy lực thể tích tổn thất thủy lực tương đối nhỏ vì động năng của các phần tử chất lỏng nhỏ nên thường cho ηH=1   Q .cH  Q .c Công suất làm việc của động cơ thường được xác định bằng các thông số cơ khí: - Đối với máy thủy lực chuyển động tịnh tiến (xilanh lực). N  Pv - Đối với máy thủy lực có chuyển động quay. N  M
  8. 2.2 Các loại bơm thủy lực thể tích 2.2.1. Các loại bơm thủy lực thể tích a. Bơm bánh răng: Bơm bánh răng ăn khớp ngoài Nguyên lý làm việc: Các buồng làm việc của bơm được hình thành bởi thân bơm và biên dạng của răng. Thể tích của buồng hút và buồng nén thay đổi nhờ các răng ra khớp và vào khớp với nhau và do đó thực hiện chu kz hút và nén chất lỏng. Bơm bánh răng ăn khớp ngoài
  9. 2.2 Các loại bơm thủy lực thể tích 2.2.1. Các loại bơm thủy lực thể tích a. Bơm bánh răng: Thân bơm có hai cửa đối diện nhau A và B. Giả sử bánh răng quay theo chiều mũi tên như hình vẽ thì tại cửa A diễn ra sự ra khớp của các răng, thể tích tăng, áp suất giảm dầu từ thùng chứa tràn vào cửa A choán lấy các rãnh răng và theo các răng vận chuyển sang cửa B. Tại cửa B diễn ra sự vào khớp của bánh răng, thể tích giảm áp suất tăng lên dầu được đẩy ra ngoài. Cửa A – Bơm bánh răng ăn hút, cửa B- đẩy. khớp ngoài
  10. 2.2 Các loại bơm thủy lực thể tích Nhược điểm: Chênh lệch áp suất giữa hai buồng hút và đẩy tạo ra tải trọng tác dụng lên bánh răng, thân bơm, ổ trục - Khi các răng vào khớp khoảng 1/10 thể tích dầu còn lại đặt ở chân răng bị nén lại, áp suất ở đáy chân răng tăng đột ngột tạo thành một lực hướng kính tác động va đập vào bánh răng và ổ trục. BP khắc phục: -Để tránh tải trọng t/d 1 phía: sử dụng các rãnh giảm tải trong thân bơm -Để tránh hiện tượng kẹt dầu sử dụng các rãnh thoát dầu ở chân răng và mặt bên.
  11. 2.2 Các loại bơm thủy lực thể tích rãnh giảm tải chất lỏng bị kẹt
  12. 2.2 Các loại bơm thủy lực thể tích Bơm bánh răng ăn khớp trong:
  13. 2.2 Các loại bơm thủy lực thể tích Bơm bánh răng ăn khớp trong: Hoạt động: - Bánh răng (1) quay bánh răng ăn khớp trong (2) làm bánh răng ăn khớp trong chuyển động trong thân bơm (3). Buồng vào A ngăn cách với buồng ra B bằng vành chắn (4) hình lưỡi liềm. Khi các răng ra khớp, chất lỏng ở buồng A choán chỗ toàn bộ thể tích các rãnh (5) của bánh răng ăn khớp ngoài và ăn khớp trong. Bơm bánh răng ăn Bánh răng tiếp tục quay, tải dầu khớp trong ngang qua vành chắn (4) và đưa vào buồng B đẩy ra ngoài. Ưu điểm: kích thước và tổn thất thể tích nhỏ hơn bơm br ăn khớp ngoài khi có cùng lưu lượng và dung sai chế tạo
  14. 2.2 Các loại bơm thủy lực thể tích Bơm trục vít: -Bơm trục vít là một dạng của bơm bánh răng. - Cấu tạo: gồm 2 trục vít có ren phải hoặc trái ăn khớp với nhau và bề mặt tz sát vào thành bơm. -Các chu kz hút và đẩy giống như bơm bánh răng: khi ren ra khớp tạo nên một khoảng chân không dầu tràn vào đó và đến chỗ ren vào khớp dầu sẽ bị đẩy ra. - Dầu được chuyển từ buồng hút A sang buồng nén B theo chiều trục và không có hiện tượng chèn dầu ở chân răng. Nhược điểm của bơm trục vít là chế tạo trục vít phức tạp, hiệu suất thể tích thấp. Ưu điểm của nó là làm việc êm, độ nhấp nhô lưu lượng bé và có thể thực hiện được áp suất cao.
  15. 2.2 Các loại bơm thủy lực thể tích Lưu lượng của bơm bánh răng Có thể tính gần đúng Q của bơm bánh răng theo công thức: m – môdul của bánh răng *cm+ 2 m zbn 2 Q 3 t l / ph b – chiều rộng của răng *cm+ 10 n – số vòng quay trong vòng một phút [vg/ph] Z- số răng Q bơm trục vít: d- đường kính trung bình của ren ở  dhbn trục chủ động *cm+ Q 3 (l / ph) h – chiều cao của ren *cm+ 10 b – chiều rộng của ren ở đường kính trung bình [cm]
  16. 2.2 Các loại bơm thủy lực thể tích Ứng dụng của bơm bánh răng: - Ứng dung rộng rãi nhất trên ôtô vì kết cấu đơn giản dễ chế tạo, kết cấu gọn nhẹ (nhất là loại ăn khớp trong) -Tuy nhiên hiệu suất thấp 0,8-0,9 và áp suất tạo ra không lớn 100-180kG/cm2 - Chủ yếu sử dụng trong hệ thống truyền lực thể tích có công suất nhỏ: hệ thống nâng hạ, hệ thống bôi trơn, hệ thống điều khiển hộp số …
  17. Bơm bánh răng ăn khớp ngoài
  18. Bơm bánh răng ăn khớp trong
  19. Bơm trục vít
  20. 2.2 Các loại bơm thủy lực thể tích b. Bơm cánh gạt Bơm cánh gạt đơn: là Bơm cánh gạt loại bơm mà khi trục quay một vòng nó thực Bơm cánh gạt hiện một chu kz làm Bơm đơn việc bao gồm một lần cánh hút và một lần nén gạt Bơm cánh gạt kép: khi Bơm Bơm kép trục bơm quay một cánh gạt cánh gạt vòng thể tích giữa các đơn dẫn đơn dẫn cánh gạt có hai lần tăng dầu từ dầu từ và hai lần giảm tức là bên bên thực hiện hai lần hút và ngoài trong hai lần nén.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2