intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Trang bị thủy lực trên ôtô máy kéo: Chương III - ĐH Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên

Chia sẻ: Buivancuong Buivancuong | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:53

190
lượt xem
53
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Trang bị thủy lực trên ôtô máy kéo: Chương III" trình bày về các loại van, phần tử điều khiển, phần tử trung gian và thiết bị thủy lực phụ trên ôtô và máy kéo. Tài liệu phục vụ cho các bạn chuyên ngành Cơ khí.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Trang bị thủy lực trên ôtô máy kéo: Chương III - ĐH Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên

  1. Chương 3 CÁC LOẠI VAN, PHẦN TỬ ĐIỀU KHIỂN, PHẦN TỬ TRUNG GIAN VÀ THIẾT BỊ THỦY LỰC PHỤ 3.1. Các loại van thủy lực 3.2. Các loại van trượt điều khiển bằng điện 3.3. Các phần tử trung gian, kết nối 3.4 Các thiết bị thủy lực phụ 3.5 Các kí hiệu thủy lực
  2. Cơ cấu chấp hành Dòng Phần tử nhận Phần tử xử lý Phần tử điều Năng tín hiệu tín hiệu khiển Lượng Cơ cấu tạo của hệ năng Thống lượng Điều khiển Năng lượng điều khiển Sơ đồ hệ thống điều khiển thủy lực
  3. Chương 3 – Các loại van, phần tử điều khiển, phần tử trung gian và thiết bị thủy lực phụ Cơ cấu tạo năng lượng: bơm dầu Phần tử nhận tín hiệu: các nút điều khiển (bằng tay, bằng thủy lực, bằng khí nén, bằng điện ..) Phần tử xử lý: van áp suất, van điều khiển Phần tử điều khiển: cơ cấu phân phối, van tiết lưu .. Cơ cấu chấp hành: xilanh thủy lực, động cơ thủy lực ...
  4. 3.1. Các loại van thủy lực CÁC LOẠI VAN THỦY LỰC VAN VAN VAN VAN VAN PHÂN CHẶN ÁP DÒNG CẢN PHỐI SUẤT VAN VAN TiẾT TiẾT VAN CON VAN VAN VAN VAN LƯU LƯU TRƯỢT CON GIỚI GiẢM CẢN ĐiỀU KHÔNG QUAY TRƯỢT HẠN ÁP CHỈNH ĐiỀU DỌC ĐưỢC CHỈNH ĐưỢC
  5. 3.1.1 Van phân phối Nhiệm vụ: dùng để khởi hành, dừng lại hoặc đảo chiều dòng dầu, ngoài ra có thể thực hiện chức năng khuyếch đại lưu lượng Các dạng cấu trúc cơ bản: - Số cửa: là số lỗ dẫn dầu vào hay ra - Số vị trí: là số định vị trạng thái làm việc con trượt của van. - Tên van: số cửa/số vị trí VD: van 4/2: gồm 4 cửa hai vị trí Ký hiệu trên sơ đồ: - Cửa: ký hiệu bằng dấu T, - mỗi vị trí: là một ô vuông - bên cạnh ô vuông: ký hiệu phương tiện điều khiển.
  6. 3.1.1 Van phân phối Ký hiệu trên sơ đồ: cửa ký hiệu bằng dấu T, mỗi vị trí là một ô vuông, ở bên cạnh ô vuông có ký hiệu phương tiện điều khiển. Cửa nối van được ký hiệu ISO 5599 ISO 1229 Cửa nối với nguồn 1 P Cửa ra nơi làm việc 2,4,6 A, B,C Cửa về bể 3,5,7 R,S,T Cửa nối tín hiệu 12,14 X,Y điều khiển
  7. 3.1.1. Van phân phối Van 2/2 Van 3/2 Van 4/2
  8. a. Van phân phối trượt dọc Van phân phối con trượt 3/3 tác động bằng tay có lò xo trả về: 1- Con trượt; 2- Lò xo.
  9. b. Van phân phối kiểu xoay .Van phân phối con trượt quay 4/3 tác động bằng tay
  10. c. Van phân phối kiểu liên hợp Liên hợp van con trượt dọc và con trượt quay tác động bằng tay
  11. d. Van phân phối kiểu đế tựa lệch tâm Van đế tựa phân phối 3/3 tác động va đập lệch tâm
  12. 3.1.2. Van chặn Van chặn có tác dụng chặn dòng dầu theo một hướng và cho lưu thông dòng dầu theo hướng ngược lại. Các phần tử chặn được sử dụng là bi cầu hoặc đầu côn để tạo thành van đế tựa. Tương ứng với sức căng lò xo, đặc tính dòng chảy không bắt đầu từ điểm có hao tổn áp suất bằng không, mà tại một điểm có áp suất ban đầu xác định pA
  13. 3.1.3. Van áp suất: Công suất thủy lực: P = p.Q  có thể thay đổi P nhờ thay đổi lưu lượng Q hoặc thay đổi áp suất p. + Để điều khiển lưu lượng Q: có thể dùng van phân phối, + Để điều khiển áp suất p: có thể dùng van áp suất. Trong thực tế có rất nhiều loại van áp suất có chức năng khác nhau: van giới hạn áp suất, van giảm áp, van cản …
  14. 3.1.3. Van áp suất: a. Van giới hạn áp suất: Van giới hạn áp suất điều khiển trực tiếp: a) Van giới hạn dạng con trượt; b) Dạng đế tựa côn; 1−Lò xo; 2−Lỗ khoan;3−Rãnh điều khiển; 4−Giảm chấn; 5−Đế tựa côn
  15. 3.1.3. Van áp suất: a. Van giới hạn áp suất: - Thường dùng làm van an toàn, giữ cho áp suất hoạt động của thiết bị thủy lực được giới hạn bởi một giá trị điều chỉnh được cho trước, để ngăn ngừa hỏng hóc tại các phần tử của thiết bị như đường ống, ống mềm, các đầu nối v.v. - Điều kiện sau đây cần được thoả mãn: p1
  16. 3.1.3. Van áp suất: b. Van giảm áp: Được sử dụng khi cần cung cấp chất lỏng từ nguồn (bơm) cho một số cơ cấu chấp hành có những yêu cầu khác nhau về áp suất. Trong trường hợp này người ta phải chọn bơm làm việc với áp suất lớn nhất và dùng van giảm áp đặt trước cơ cấu chấp hành để giảm áp suất đến một giá trị cần thiết. Van giảm áp chia ra: - Van giảm áp điều khiển trực tiếp - Van giảm áp điều khiển gián tiếp
  17. 3.1.3. Van áp suất: b) Van giảm áp: + Van giảm áp điều khiển trực tiếp Nguyên tắc làm việc của van giảm áp dựa trên sự cân bằng tác dụng của các lực ngược chiều nhau trên nút van: lực tạo thành bởi kết cấu van-lò so và áp suất chất lỏng tại cửa ra A.
  18. b) Van giảm áp: + Van giảm áp điều khiển gián tiếp 1.Nút côn 2.Lò so của van phụ trợ 3. Lò so van chính, 4. Vòi phun 5. Con trượt van chính 6. cửa nối phía giảm áp 7. khe hở giảm áp 8. cửa xả Dòng thủy lực sẽ chảy từ B qua A qua rãnh 7, khi áp suất được điều chỉnh giảm theo yêu cầu, khi đó nút côn 1 sẽ đóng lại. Khi áp suất ở cửa A tăng lên tạo chênh lệch áp ở vòi phun 4 nút côn 1 sẽ mở ra, con trượt 5 sẽ dịch chuyển đi lên như vậy khe hở 7 nhỏ lại, áp suất ở cửa A sẽ giảm xuống và giữ mức ổn định. Áp suất ở cửa A có giá trị: pA=pB-Δp
  19. 3.1. 4. Van dòng (van tiết lưu) Công dụng: dùng để điều chỉnh hay hạn chế lưu lượng chất lỏng trong hệ thống bằng cách gây sức cản với dòng chảy Phân loại: - Van tiết lưu điều chỉnh được: sử dụng khi muốn điều chỉnh tốc độ lưu thông của dòng chảy - Van tiết lưu không điều chỉnh được hay tiết lưu cố định: khi cần gây độ chênh áp giữa các khoang làm việc nào đó để hạn chế sự dao động áp suất của chất lỏng và do va đập giữa các chi tiết làm việc ví dụ trong hệ thống giảm chấn của ôtô.
  20. 3.1. 4. Van dòng (van tiết lưu) a. Van tiết lưu không đổi Cấu trúc đơn giản nhất của van tiết lưu không đổi là lỗ tiết lưu hay còn gọi là tiết lưu chảy tầng và tấm chắn Lỗ tiết lưu phụ thuộc nhiều vào độ nhớt. Tấm chắn phụ thuộc ít vào độ nhớt do có mặt cắt ngang hẹp hơn và có tính chất chảy rối. Để tính lưu lượng qua tấm chắn có thể sử Tiết lưu dụng công thức: không đổi: a)Lỗ tiết lưu; 2p b) Tấm chắn Q   AD  Trong đó d 2 - tỷ lệ mở; d2   f ( Re , m); m 2 D AD  4 ; p  p1  p2
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2