Bài giảng Trình tự áp dụng nuôi có trách nhiệm
lượt xem 2
download
Bài giảng Trình tự áp dụng nuôi có trách nhiệm cung cấp cho các bạn những kiến thức về quy trình nuôi có trách nhiệm từ việc liên kết thực hiện nuôi có trách nhiệm đến việc đào tạo từ bên ngoài; thành lập đội thực hiện chương trình; tự xem xét điều kiện tiên quyết;... Mời các bạn tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Trình tự áp dụng nuôi có trách nhiệm
- TRÌNH TỰ ÁP DỤNG NUÔI CÓ TRÁCH NHIỆM NHỮNG NỘI DUNG TRONG PHẦN NÀY 1. Liên kết thực hiện nuôi có trách nhiệm 2. Đào tạo từ bên ngoài 3. Thành lập đội thực hiện chương trình 4. Tự xem xét điều kiện tiên quyết 5. Đăng ký kiểm tra điều kiện tiên quyết 6. Xây dựng chương trình 7. Tự đào tạo 8. Thực hiện chương trình 9. Đăng ký kiểm tra công nhận 10. Duy trì sau công nhận Trình tự áp dụng 1
- 1. LIÊN KẾT THỰC HIỆN NUÔI CÓ TRÁCH NHIỆM 1.1. Đối với cơ sở nhỏ (không đủ vể cơ sở vật chất, nguồn lực) Nhiều cơ sở nuôi trong một vùng liên kết lại với nhau thành từng nhóm. Hoạt động dựa trên thoả thuận của các thành viên trong nhóm cơ sở nuôi. Cử ra một ban đại diện. Ban đại diện có trách nhiệm đại diện cho nhóm cơ sở trong việc ứng dụng nuôi có trách nhiệm: + Tổ chức xây dựng điều kiện tiên quyết (phần cứng). + Tổ chức xây dựng và thực hiện chương trình thực hành (phần mềm). Trình tự áp dụng 2
- 1. LIÊN KẾT THỰC HIỆN NUÔI CÓ TRÁCH NHIỆM 1.2. Đối với vùng nuôi Thành lập ban quản lý vùng nuôi. Hoạt động theo điều lệ hoạt động của vùng nuôi. Ban quản lý vùng nuôi có trách nhiệm : + Đôn đốc cơ sở, nhóm cơ sở trong vùng ứng dụng nuôi có trách nhiệm. + Kiểm soát hoạt động của các cơ sở, nhóm cơ sở tránh ảnh hưởng tiêu cực đến các cơ sở, ngành nghề khác. + Là cầu nối giữa cơ sở nuôi với các cơ sở sản xuất giống, thức ăn, thuốc, hoá chất, các nhà máy chế biến và cơ quan có thẩm quyền nhằm nâng cao trách nhiệm và quyền lợi của các bên. + Tổ chức trao đổi thông tin, hỗ trợ kỹ thuật... Chính quyền, cơ quan quản lý địa phương đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành nhóm/ vùng nuôi thực hiện nuôi có trách nhiệm Trình tự áp dụng 3
- 2. ĐÀO TẠO TỪ BÊN NGOÀI Cơ sở đăng ký với cơ quan quản lý là Cục QLCL, ATVS & TYTS/ Trung tâm CL, ATVS & TYTS/ Chi cục QLCL, ATVS & TYTS địa phương để được: Cập nhật đầy đủ kiến thức về nuôi có trách nhiệm. Hướng dẫn xây trình và thực hiện chương trình. Trình tự áp dụng 4
- 3 THÀNH LẬP ĐỘI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 3.1. Yêu c ầu đối với các thành viên đội thực hiện chương trình: Đã được huấn luyện cơ bản về nuôi có trách nhiệm Có kiến thức và kinh nghiệm về: . Nuôi trồng thủy sản . Môi trường . Bệnh thủy sản . An toàn thực phẩm . Các lĩnh vực khác có liên quan Am hiểu tình hình thực tế của cơ sở/ nhóm/ vùng nuôi Trình tự áp dụng 5
- 3 THÀNH LẬP ĐỘI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH (tt) 3.2. Cơ cấu của đội thực hiện chương trình Đại diện chủ cơ sở, nhóm cơ sở, BQLvùng nuôi Bộ phận kỹ thuật Một số bộ phận khác: . Quản lý, điều hành sản xuất . Công nhân/người nuôi, người phụ trách máy móc, thiết bị Chuyên gia tư vấn từ bên ngoài (nếu cần) Số lượng thành viên trong đội: Khoảng 3 đến 9 người (tuỳ thuộc quy mô của cơ sở/ nhóm/ vùng) Thủ tục thành lập đội: 1. Quyết định thành lập (nêu rõ phạm vi hoạt động và quyền hạn ) 2. Danh sách các thành viên và trách nhiệm được phân công Trình tự áp dụng 6
- 3 THÀNH LẬP ĐỘI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH (tt) 3.3. Trách nhi ệm của đội thực hiện chương trình Xây dựng chương trình Xác định tiến độ thực hiện Chịu trách nhiệm chính trong việc đào tạo và thực hiện Thẩm tra, sửa đổi chương trình Xem xét, báo cáo việc thực hiện Trình tự áp dụng 7
- 4. TỰ XEM XÉT ĐIỀU KIỆN TIÊN QUYẾT Đối chiếu điều kiện hiện có của cơ sở/ nhóm/ vùng nuôi với yêu cầu nuôi có trách nhiệm Địa điểm Thiết kế và xây dựng cơ sở/ nhóm/ vùng nuôi Thiết bị, dụng cụ Nguồn lực Hồ sơ pháp lý về sử dụng đất, quy hoạch, đánh giá tác động môi trường… Nội quy/ điều lệ hoạt động của nhóm/ vùng nuôi Nếu chưa đạt thì phải sửa chữa, nâng cấp Trình tự áp dụng 8
- 4. XEM XÉT ĐIỀU KIỆN TIÊN QUYẾT (tt) Khi sửa chữa nên tham khảo các cơ quan chức năng • Cục QLCL, ATVS & TYTS • Trung tâm CL, ATVS & TYTS vùng • Chi cục QLCL, ATVS & TYTS địa phương Điều này giúp cơ sở/ nhóm/ vùng nuôi đỡ tốn thời gian và kinh phí trong quá trình sửa chữa, nâng cấp Trình tự áp dụng 9
- 5. ĐĂNG KÝ KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN TIÊN QUYẾT Sơ đồ tóm tắt trình tự, thủ tục đăng ký, kiểm tra điều kiện tiên quyết áp dụng nuôi có trách nhiệm Hồ sơ kiểm tra lần đầu Thiết lập (60 ngày trước vụ nuôi) Hồ sơ đăng ký Cơ quan kiểm tra, Hồ sơ kiểm tra lại chứng nhận (30 ngày trước vụ nuôi) Sau khi nhận đăng ký 10 ngày Cơ sở/ Kiểm tra Nhóm/ vùng nuôi Thông báo kết quả kiểm tra Trình tự áp dụng 10
- 5. ĐĂNG KÝ KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN TIÊN QUYẾT (tt) 5.1. Hồ sơ đăng ký kiểm tra lần đầu gồm: – Giấy đăng ký kiểm tra điều kiện tiên quyết để áp dụng nuôi có trách nhiệm theo mẫu CNCS 01 – Bản thuyết minh về bố trí mặt bằng, điều kiện môi trường, trang thiết bị, dụng cụ và nhân lực của cơ sở/ nhóm/ vùng nuôi theo mẫu CNCS 02 – Bản thuyết minh quy trình kỹ thuật đang áp dụng tại cơ sở nhóm/ vùng nuôi; – Bản sao hợp pháp quyền sử dụng đất, quy hoạch, đánh giá tác động môi trường… – Nội quy/ điều lệ hoạt động (đối với nhóm/ vùng nuôi). Trình tự áp dụng 11
- 5. ĐĂNG KÝ KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN TIÊN QUYẾT (tt) 5.2. Nếu kiểm tra điều kiện tiên quyết lần đầu không đạt, sau khi khắc phục sai lỗi cơ sở/ nhóm/ vùng nuôi có thể đăng ký kiểm tra lại, hồ sơ đăng ký gồm: Giấy đăng ký kiểm tra điều kiện tiên quyết để áp dụng nuôi có trách nhiệm (Mẫu CNCS03) Báo cáo kết quả khắc phục sai lỗi (Mẫu CNCS07) Nơi nộp hồ sơ đăng ký kiểm tra Cục QLCL, ATVS & TYTS Trung tâm CL, ATVS & TYTS vùng Trình tự áp dụng 12
- 6 XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH Xây dựng chương trình: • Phù hợp với quy định • Phù hợp với thực tế của cơ sở/ nhóm/ vùng nuôi (theo hướng dẫn tại bài 4 và bài 5) Chủ cơ sở/ trưởng nhóm/ ban quản lý vùng nuôi phê duyệt cho phép áp dụng chương trình Trình tự áp dụng 13
- 7 TỰ ĐÀO TẠO Có chính sách tự đào tạo chương trình cho công nhân/ người nuôi trong cơ sở/ nhóm/vùng nuôi Đào tạo nên thực hiện ngay sau khi chương trình được phê duyệt và mỗi khi sửa đổi Phổ biến yêu cầu cần thực hiện cho công nhân/ người nuôi. Công nhân/ người nuôi phải hiểu rõ công việc được giao. Nên tổ chức đào tạo lại sau mỗi vụ nuôi Có thể mời chuyên gia hỗ trợ công tác đào tạo Lưu trữ hồ sơ đào tạo Trình tự áp dụng 14
- 8 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH Áp dụng chương trình đã được phê duyệt Thực hiện theo đúng chương trình đã được phê duyệt Phải điều chỉnh chương trình nếu trong quá trình thực hiện thấy những điểm không phù hợp Phải lưu lại hồ sơ phần chưa phù hợp. Phần điều chỉnh lại phải được phê duyệt. Ghi chép và lưu hồ sơ Sau khi áp dụng 3 tháng có thể đăng ký kiểm tra chứng nhận Trình tự áp dụng 15
- 9. ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CÔNG NHẬN CƠ SỞ VÀ CHỨNG NHẬN SẢN PHẨM Sơ đồ tóm tắt trình tự, thủ tục đăng ký, kiểm tra công nhận, chứng nhận Hồ sơ k.tra lần đầu/ nâng mức (trước thu hoạch 45 ngày) Thiết lập Hồ sơ đăng ký Hồ sơ kiểm tra lại (trước thu hoạch 20 ngày) Cơ quan kiểm tra, chứng nhận Kiểm tra lần đầu Sau khi nhận Kiểm tra lại đăng ký 10 ngày Kiểm tra nâng mức Cơ sở/ Không báo trước Nhóm/ Kiểm tra định kỳ vùng nuôi Kiểm tra đột xuất Công nhận cơ sở Chứng nhận sản phẩm Trình tự áp dụng 16
- 9. ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CÔNG NHẬN CƠ SỞ VÀ CHỨNG NHẬN SẢN PHẨM 9.1. Đăng ký kiểm tra công nhận cơ sở/nhóm/ vùng a. Hồ sơ đăng ký kiểm tra lần đầu gồm: Giấy đăng ký kiểm tra chứng nhận cơ sở/ nhóm/ vùng nuôi theo quy chuẩn nuôi có trách nhiệm (Mẫu CNCS 05) Bản thuyết minh những thay đổi về hệ thống nuôi, điều kiện môi trường, trang thiết bị, dụng cụ và nhân lực so với hồ sơ đăng ký kiểm tra điều kiện tiên quyết Chương trình thực hành của cở sở/ nhóm/ vùng nuôi. Trình tự áp dụng 17
- 9. ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CÔNG NHẬN CƠ SỞ VÀ CHỨNG NHẬN SẢN PHẨM b) Hồ sơ đăng ký kiểm tra nâng mức gồm: Giấy đăng ký kiểm tra chứng nhận cơ sở/ nhóm/ vùng nuôi theo quy chuẩn nuôi có trách nhiệm (Mẫu CNCS 05) Bản thuyết minh những thay đổi (nâng cấp) về hệ thống nuôi, điều kiện môi trường, trang thiết bị, dụng cụ và nhân lực so với lúc được chứng nhận. Chương trình thực hành (cập nhật) của cở sở/ nhóm/ vùng nuôi. Trình tự áp dụng 18
- 9. ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CÔNG NHẬN CƠ SỞ VÀ CHỨNG NHẬN SẢN PHẨM c. Trường hợp kiểm tra không đạt hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận, sau khi khắc phục sai lỗi cơ sở/ nhóm/ vùng nuôi có thể đăng ký kiểm tra lại, hồ sơ đăng ký gồm: Giấy đăng ký kiểm tra chứng nhận lại cơ sở/ nhóm/ vùng nuôi (Mẫu CNCS06) Báo cáo kết quả khắc phục sai lỗi (Mẫu CNCS07) Nơi nộp hồ sơ đăng ký kiểm tra công nhận cơ sở/nhóm/ vùng Cục QLCL, ATVS & TYTS Trung tâm CL, ATVS & TYTS vùng Trình tự áp dụng 19
- 9. ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CÔNG NHẬN CƠ SỞ VÀ CHỨNG NHẬN SẢN PHẨM 9.2. Đăng ký kiểm tra gia hạn chứng nhận sản phẩm Thời điểm: 10 ngày trước khi chứng nhận sản phẩm hết hiệu lực Đăng ký kiểm tra gia hạn chứng nhận sản phẩm theo mẫu CNSP01 Gửi hồ sơ đăng ký đến Cơ quan QLCL, ATVS&TYTS địa phương 9.3. Đăng ký chứng nhận xuất xứ sản phẩm Thời điểm: 5 ngày trước khi thu hoạch từng lô sản phẩm (trong thời gian chứng nhận sản phẩm còn hiệu lực) Đăng ký chứng nhận xuất xứ sản phẩm theo mẫu CNSP02 Gửi hồ sơ đăng ký đến Cơ quan QLCL, ATVS&TYTS địa phương Trình tự áp dụng 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
GIÁO TRÌNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN - CHƯƠNG 2
23 p | 1038 | 362
-
Bài thuyết trình: Xuất khẩu cá tra và cá basa của Việt Nam sang thị trường Mỹ
23 p | 1193 | 248
-
Bài giảng môn nhân giống cây rừng
191 p | 251 | 70
-
Bài giảng khuyến nông lâm part 3
15 p | 266 | 63
-
Hướng dẫn kỹ thuật lâm sinh đơn giản cho rừng tự nhiên Việt Nam
35 p | 142 | 38
-
Bài giảng côn trùng : Các biện pháp phòng trừ sâu hạị part 3
10 p | 126 | 30
-
Giáo trình : PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN CÓ SỰ THAM GIA TRONG PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP XÃ HỘI part 6
12 p | 155 | 28
-
Phân tích nguyên nhân nông dân từ bỏ sản xuất vú sữa Lò Rèn theo tiêu chuẩn Global GAP tại huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang
9 p | 86 | 5
-
Ứng dụng viễn thám thành lập bản đồ giám sát thời gian sinh trưởng cây lúa
3 p | 26 | 3
-
Kết quả thử nghiệm quy trình kỹ thuật mới trên giống mía suphanburi 7 tại Hậu Giang
5 p | 34 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn