Bài giảng Truyền và bảo mật thông tin - Nguyễn Văn Khang (ĐH Sư phạm Huế)
lượt xem 11
download
Bài giảng "Truyền và bảo mật thông tin" có cấu trúc gồm 2 phần trình bày các nội dung: Phần 1 - Thông tin và truyền thông tin (đo lượng thông tin, sinh mã tách được, kênh truyền, sửa lỗi), phần 2 - Bảo mật thông tin (giới thiệu về bảo mật thông tin, các hệ mã khóa bí mật, chữ ký điện tử và các hàm băm). Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Truyền và bảo mật thông tin - Nguyễn Văn Khang (ĐH Sư phạm Huế)
- Tài liệu tham khảo 1. Phan Đình Diệu. Lý thuyết mật mã và An toàn thông tin, Đại học Quốc Gia Hà Nội TRUYỀN VÀ BẢO MẬT 2. Nguyễn Hữu Tuân, Giáo trình An toàn và bảo mật thông tin, Trường đại học Hàng hải- Hải Phòng THÔNG TIN 3. TS. Lê Quy ết Thắng, ThS. Phan Tấn Tài, Ks. Dương Văn Hiếu, Giáo trình lý thuyết thông tin. Nguyễn Văn Khang – Khoa Tin học, ĐHSP Huế 4. Douglas R. Stinson. Cryptography Theory and practice. CRC nguyenvankhang@dhsphue.edu.vn Press. 1995. 5. David J.C. Mackey, Information Theory, Infernce, and Learning Algorithms, CamBridge 6. University Express-2003. 7. G.J.ChaiTin, Algorithmic Information Theory, CamBridge University Express-1992. 8. Sanford Goldman, Information Theory. Truyền và bảo mật thông tin 2 Phần I. Thông tin và truyền thông tin Chương I. MỞ ĐẦU Truyền và bảo mật thông tin - Nguyễn Văn Khang - ĐHSP Huế 1
- Thông tin Thông tin Thông tin là một khái niệm trừu tượng, khó định nghĩa chính Thông tin là cái được truyền từ đối tượng này đến đối tượng xác. Hai định nghĩa về thông tin tiêu biểu: khác để báo một “điều” gì đó. Thông tin chỉ có ý nghĩa khi Thông tin là sự cảm hiểu của con người về thế giới xung quanh “điều” đó bên nhận chưa biết. thông qua sự tiếp xúc với nó. Thông tin xuất hiện dưới nhiều dạng âm thanh , hình ảnh, ... Thông tin là một hệ thống những tin báo và mệnh lệnh giúp loại Những dạng này chỉ là “vỏ bọc” vật chất chứa thông tin. “Vỏ trừ sự không chắc chắn (uncertainty) trong trạng thái của nơi bọc” là phần “xác”, thông tin là phần “hồn”. nhận tin. Nói ngắn gọn, thông tin là cái mà loại trừ sự không Ngữ nghĩa của thông tin chỉ có thể hiểu được khi bên nhận chắc chắn. hiểu được cách biểu diễn ngữ nghĩa của bên phát. Định nghĩa đầu chưa nói lên được bản chất của thông tin. Một trong những phương tiện để diễn đạt thông tin là ngôn Định nghĩa thứ hai nói rõ hơn về bản chất của thông tin và ngữ . được dùng để định lượng thông tin trong kỹ thuật. Có hai trạng thái của thông tin: truyền và lưu trữ . Môi trường truyền/lưu trữ được gọi chung là môi trường chứa tin hay kênh tin. Truyền và bảo mật thông tin 5 Truyền và bảo mật thông tin 6 Mô hình quá trình truyền tin Mô hình quá trình truyền tin Lý thuyết thông tin nghiên cứu quá trình xử lý Kênh truyền có thể được hiểu dưới hai nghĩa: tín hiệu như sau: Dưới nghĩa vật lý: kênh truyền là một hệ thống truyền Đầu vào (input): nhận tín hiệu từ một lĩnh vực tín hiệu (dây dẫn, mạch, sóng, ...) và gây nhiễu tùy cụ thể, tức là tín hiệu xuất hiện theo các ký thao chất lượng của hệ thống. hiệu (symbol) từ một tập hợp cho trước và Dưới nghĩa toán học: kênh truyền là các phân phối theo phân phối xác suất đã biết. xác suất xác định trên lớp các tín hiệu đang xét ở Tín hiệu được truyền đi trên kênh truyền đầu nhận tín hiệu (output). (channel) và có thể bị nhiễu cũng theo một phân phối xác suất nào đó. Truyền và bảo mật thông tin 7 Truyền và bảo mật thông tin 8 Truyền và bảo mật thông tin - Nguyễn Văn Khang - ĐHSP Huế 2
- Mô hình quá trình truyền tin Mô hình quá trình truyền tin Nguồn tin (information source): Là một tập hợp Các tín hiệu như điện tín, các lệnh điều khiển…là rời rạc theo thời gian, nguồn tin như thế gọi là nguồn rời rạc (discrete các tin mà hệ thống truyền tin dùng để lập các source), các tin đó được gọi là tin rời rạc (discrete information) bảng tin hay thông báo (message) để truyền và kênh tin được gọi là kênh rời rạc (discrete channel). tin. Các hệ thống liên tục có nhiều nhược điểm như cồng kềnh, không hiệu quả , và chi phí cao. Các tín hiệu như âm thanh, hình ảnh.. Là các Các hệ thống truyền tin rời rạc có nhiều ưu điểm hơn, khắc hàm liên tục theo thời gian, nguồn tin như thế phục được những nhược điểm trên của các hệ thống liên tục gọi là nguồn liên tục (continuous source), các và đặ c biệt đang ngày càng được phát triển và hoàn thiện tin đó được gọi là tin liên tục (continuous dần. Æ Rời rạc hóa các kênh liên tục information) và kênh tin được gọi là kênh liên tục (continuous channel). Truyền và bảo mật thông tin 9 Truyền và bảo mật thông tin 10 Mô hình quá trình truyền tin Mô hình quá trình truyền tin Rời rạc hóa: Thường một trong hai loại: Nguồn tin liên tục sau khi được lấy mẫu và Rời rạc hoá theo trục thời gian, còn được gọi lượng tử hoá sẽ trở thành nguồn rời rạc . là lấy mẫu (sampling) và rời rạc hoá theo biên Chúng ta học chủ yếu các nguồn rời rạc. độ , còn được gọi là lượng tử hoá (quantize). Lấy mẫu Lượng tử hóa Truyền và bảo mật thông tin 11 Truyền và bảo mật thông tin 12 Truyền và bảo mật thông tin - Nguyễn Văn Khang - ĐHSP Huế 3
- Mô hình quá trình truyền tin Lượng tin biết và chưa biết Lý thuyết thông tin được xét ở đây theo quan Một biến ngẫu nhiên (BNN) X luôn mang một lượng tin nào đó. điểm của Shannon. Đối tượng nghiên cứu là Nếu X chưa xảy ra thì X có một lượng tin chưa biết. một hệ thống liên lạc truyền tin Nếu X đã xảy ra thì lượng tin về biến X coi như đã (communication system) như sơ đồ dưới đây: biết hoàn toàn. Nếu biết thông tin của một BNN X thông qua BNN Y đã xảy ra thì ta có thể nói: chúng ta chỉ biết một phần lượng thông tin của X đó trên cơ sở biết Y. Truyền và bảo mật thông tin 13 Truyền và bảo mật thông tin 14 Lượng tin biết và chưa biết Lượng tin biết và chưa biết Ta xét ví dụ trò chơi tung một đồng tiền “có đầu hình Ta thử xét một trường hợp sau: nếu người – không có đầu hình”. Tuy nhiên người tổ chức chơi có thể “ăn gian” bằng chơi lấy ngẫu nhiên 1 đồng tiền và sau đó thực cách sử dụng 2 đồng tiền “Thật- Giả” khác nhau sau: hiện việc tung đồng tiền đó 2 lần. Qua 2 lần Đồng tiền loại 1 (hay đồng tiền thật): đồng chất có 1 mặt tung đồng tiền, ta đếm được số đầu hình xuất có đầu hình. Đồng tiền loại 2 (hay đồng tiền giả ): đồng chất, mỗi mặt hiện. đều có 1 đầu hình. Mặc dù người tổ chức chơi có thể “ăn gian” nhưng Dựa vào số đầu hình xuất hiện, ta có thể phán quá trình trao đổi 2 đồng tiền cho nhau là ngẫu nhiêu đoán được người tổ chức chơi đã lấy được đồng tiền nào. Truyền và bảo mật thông tin 15 Truyền và bảo mật thông tin 16 Truyền và bảo mật thông tin - Nguyễn Văn Khang - ĐHSP Huế 4
- Lượng tin biết và chưa biết Lượng tin biết và chưa biết Chẳng hạn: Nếu số đầu hình đếm được sau 2 Dưới đây là một số bảng phân phối của bài lần tưng là 1 thì đồng tiền đã lấy được là đồng toán trên: tiền thật. Ngược lại nếu số đầu hình đếm được Gọi BNN X về loại đồng tiền (X=1 hoặc 2). là 2 thì đồng tiền đã lấy được có thể là thật Khi đó phân phối của X có dạng: hay cũng có thể là giả. Như vậy, ta đã nhận được một phần thông tin về loại đồng tiền qua số đầu hình đếm được sau 2 lần tung. Truyền và bảo mật thông tin 17 Truyền và bảo mật thông tin 18 Lượng tin biết và chưa biết Bài tập Đặt BNN Y là BNN về số đầu hình đếm được Tìm phân phối của Y? sau 2 lần tung. Khi đó ta có thể xác định được Tính XS X=1 khi Y=2? phân phối của Y với điều kiện xảy ra của X trong 2 trường hợp sau: Nhớ lại: Định lý Bayes Nếu p(y) > 0 thì: Truyền và bảo mật thông tin 19 Truyền và bảo mật thông tin 20 Truyền và bảo mật thông tin - Nguyễn Văn Khang - ĐHSP Huế 5
- Định lý cơ sở của kỹ thuật truyền tin Minh họa kỹ thuật giảm nhiễu Trong “ A New Basic of Information Theory Giả sử, một thông báo được truyền cần (1954)”, Feinstein đã đưa ra định lý sau: “Trên truyền được mã hóa thành dãy số nhị phân một kênh truyền có nhiễu, người ta luôn có thể (0,1). Giả sử 1 bit truyền trên kênh nhiễu với thực hiện một phương pháp truyền sao cho đạt xác suất ¼ được sai số nhỏ hơn sai số cho phép (nhỏ bất Người ta có thể làm giảm sai lầm khi nhận tin kỳ) cho trước đối với kênh truyền.” bằng cách truyền lặp lại 1 bit với số lẻ lần Ví dụ: truyền lặp lại 3 cho 1 bit cần truyền Truyền và bảo mật thông tin 21 Truyền và bảo mật thông tin 22 Minh họa kỹ thuật giảm nhiễu Minh họa kỹ thuật giảm nhiễu Sơ đồ truyền tin: Chứng minh, với cách truyền này sai số nhỏ hơn ¼: Giả sử Xi xác định giá trị đúng hay sai của bit thứ i: Xi =1 nếu bit thứ i nhận được là sai và Xi =0 nếu bit thứ i nhận được là đúng. Theo giả thiết ban đầu của kênh truyền thì phân phối xác suất của Xi có dạng Bernoulli b(1/4): Xi 1 0 P 3/4 1/4 Gọi Y ={X1 + X2 + X3 } là tổng số bit nhận sai sau 3 lần truyền lặp cho 1 bit =>này Y tuân theo phân phối Nhị thức B(p,n), với p=1/4 (xác suất truyền sai một bit) và q =3/4 (xác suất truyền đúng 1 bit) Truyền và bảo mật thông tin 23 Truyền và bảo mật thông tin 24 Truyền và bảo mật thông tin - Nguyễn Văn Khang - ĐHSP Huế 6
- Chi phí phải trả cho kỹ thuật giảm Minh họa kỹ thuật giảm nhiễu nhiễu Theo cách thức lặp lại như trên, ta có thể giảm sai lầm bao nhiêu cũng được (lặp càng nhiều thì sai càng ít), nhưng thời gian truyền cũng tăng lên và chi phí truyền cũng sẽ tăng theo. Truyền và bảo mật thông tin 25 Truyền và bảo mật thông tin 26 Khái niệm về dung lượng kênh truyền Cần phải xác định một thông số cho truyền tin để đảm bảo sai số chấp nhận được và đồng thời tốc độ truyền cũng không quá chậm. Chương II. Khái niệm “dung lượng” cho phép xác định tốc độ truyền tối đa của mỗi kênh truyền. Do đó, dựa vào dung lượng kênh truyền, người ta có thể chỉ ra tốc độ ĐỘ ĐO LƯỢNG TIN truyền tin đồng thời với một phương pháp truyền có sai số cho phép. Quá trình truyền tin cần có quá trình sinh mã bằng thiết bị sinh mã (Coding device/ Encoder) và quá trình giải mã nhờ thiết bị giải mã (Decoding device/ Decoder) Truyền và bảo mật thông tin 27 Truyền và bảo mật thông tin - Nguyễn Văn Khang - ĐHSP Huế 7
- II.1. Entropy Entropy của một sự kiện Khái niệm entropy Giả sử có một sự kiện A có xác suất xuất hiện là p. Khi đó, ta nói A có một lượng tin không chắc chắn Entropy là một đại lượng toán học dùng để đo được đo bởi hàm số h(p) với p ⊆ [0,1]. Hàm h(p) lượng tin không chắc (hay lượng ngẫu nhiên) được gọi là Entropy nếu nó thoả 2 tiên đề toán học của một sự kiện hay của phân phối ngẫu nhiên sau: cho trước. Tiên đề 1: h(p) là hàm liên tục không âm và đơn điệu giảm. Tiên đề 2: nếu A và B là hai sự kiện độc lập nhau, có xác suất xuất hiện lần lượt là pA và pB. Khi đó, p(A,B) = pA.pB nhưng h(A,B) = h(pA) + h(pB). Truyền và bảo mật thông tin 29 Truyền và bảo mật thông tin 30 Tiên đề 3 Tính chất của Entropy Entropy của một phân phối phân phối Xét biến ngẫu nhiên X có phân phối: Nếu một chọn lựa được chia làm 2, Entropy X | x1 x2 x3 … xM P | p1 p2 p3 … pM gốc phải bằng tổng của các Entropy thành Nếu gọi Ai là sự kiện X=xi, (i=1,2,3,..) thì Entropy của Ai là: phần, ví dụ: h(Ai)= h(pi) Gọi Y=h(X) là hàm ngẫu nhiên của X và nhận các giá trị là dãy các Entropy của các sự kiện X=xi,tức là Y=h(X)={h(p1), h(p2), …, h(pn)}. Entropy của X chính là kỳ vọng toán học của Y=h(X) có dạng: H(X)=H(p1, p2, p3, …,pn) = p1h(p1)+p2h(p2)+…+pnh(pn). Khi đó yêu cầu Tổng quát: Truyền và bảo mật thông tin 31 Truyền và bảo mật thông tin 32 Truyền và bảo mật thông tin - Nguyễn Văn Khang - ĐHSP Huế 8
- Định lý hàm Entropy Định nghĩa Entropy Chỉ có hàm H dạng sau mới thỏa mản tính chất hàm Entropy của BNN X Entropy n H ( X ) = −C ∑ pi log pi Entropy của một sự kiện: h(p)=-log(p). i =1 (Sử dụng C=1 ) Cơ số logarit tương ứng với đơn vị tính, thông dụng Bổ đề: h(p)=-Clog(p). Cơ số 2 thì đơn vị tính là bit. Cơ số 3 thì đơn vị tính là trits. Cơ số e thì đơn vị tính là nats. Cơ số 10 thì đơn vị tính Hartleys. n Nếu ta tính đơn vị bit thì H ( X ) = − ∑ p i log 2 p i Khi đó: h(p)=-log2(p) và i =1 Truyền và bảo mật thông tin 33 Truyền và bảo mật thông tin 34 Ví dụ Bài toán về cây tìm kiếm nhị phân Xét BNN X co phân bố như sau: Giả sử, tìm 1 trong 5 người có tên biết trước sẽ xuất hiện theo phân phối sau: Sơ đồ dùng câu hỏi đúng/sai xác định tên: (quy ước viết log thay cho log2) Truyền và bảo mật thông tin 35 Truyền và bảo mật thông tin 36 Truyền và bảo mật thông tin - Nguyễn Văn Khang - ĐHSP Huế 9
- Bài toán về cây tìm kiếm nhị phân Bài tập Theo sơ đồ trên: Để tìm x1, x2, x3 với xác suất tương ứng là 0.2, 0.3, 0.2 ta chỉ cần tốn 2 câu hỏi. Để tìm x4, x5 với xác suất tương ứng 0.15, 0.15 thì ta cần 3 câu hỏi. Vậy: Số câu hỏi trung bình là: 2 x (0,2+0,3+0,2) + 3 x (0,15+0,15) = 2.3 Mặt khác: Entropy của X: H(X)= H(0.2, 0.3, 0.2, 0.15, 0.15)=2.27. Vì số câu hỏi trung bình trong trường hợp này xấp xỉ H(X) nên đây là số câu hỏi trung bình tối ưu Truyền và bảo mật thông tin 37 Truyền và bảo mật thông tin 38 II.2. Các tính chất của Entropy Các tính chất cơ bản Các tính chất cơ bản Minh họa tính chất 1: Trong trường hợp BNN X có phân bố đều Vậy H(X)=-log(1/M)=logM là hàm đơn điệu tăng Truyền và bảo mật thông tin 39 Truyền và bảo mật thông tin 40 Truyền và bảo mật thông tin - Nguyễn Văn Khang - ĐHSP Huế 10
- Các tính chất cơ bản của Entropy Các tính chất cơ bản của Entropy Minh họa tính chất 2: Minh họa tính chất 3: Xét con xúc sắc 6 mặt với phân bố XS: Trong trường hợp 2 biến ngẫu nhiên X, Y độc lập có phân phối đều với BNN X có M sự kiện và BNN Y có L sự kiện. Gọi f(M), f(L) lần lượt là Entropy của X, của Y. Nếu ta gom sự kiện x1,x2,x3 thành sự kiện x123 (XS 55%) và x5, x6 thành x56 (XS 20%), ta có bảnh Theo tính chất 2 của Entropy ta có phân bố X*: f(ML)=f(M)+f(L) Kiểm tra: H(X) =H(p1+p2+p3, p4 , p5+p6) (BT cho SV) Truyền và bảo mật thông tin 41 Truyền và bảo mật thông tin 42 Định lý cực đại của entropy Định lý cực đại của entropy Định lý: H(p1, p2, …,pM)≤ log(M) Chứng minh bổ đề Trong đó: đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi p1=…= pM= 1/M Theo toán học ta có thể chứng minh Chứng minh Bổ đề: cho 2 bộ {p1, p2, …,pM} và {q1, q2,…,qM} là các bộ số ln(x)≤ x-1 với x>0 và đẳng thức đúng khi x=1. dương bất kỳ và Đặt x= qi/pi Suy ra ln(qi/pi)≤ qi/pi –1 (và đẳng thức đúng khi qi=pi với mọi i). Khi đó ta có Đẳng thức xảy ra khi pi=qi với ∀i=1,..,M. Truyền và bảo mật thông tin 43 Truyền và bảo mật thông tin 44 Truyền và bảo mật thông tin - Nguyễn Văn Khang - ĐHSP Huế 11
- Định lý cực đại của entropy Định lý cực đại của entropy Mặt khác lnx = log2x / log2e (2) Chứng minh định lý Từ (1) và (2)=> Lấy qi=1/M, từ bổ đề ta có: Đẳng thức xảy ra khi pi=qi với mọi i Đẳng thức xãy ra khi pi=1/M với mọi i đpcm Truyền và bảo mật thông tin 45 Truyền và bảo mật thông tin 46 II.3. Entropy của nhiều biến Ví dụ Entropy của nhiều biến Định nghĩa: Giả sử X và Y là 2 biến ngẫu nhiên cho trước với pịj Cho 2 BNN X và Y độc lập nhau và có các phân phối: = p(X=xi,Y=yj) (∀ i=1,..,M và j=1,…,L). Khi đó, Entropy H(X,Y) có dạng: Lập phân phối của P(X,Y) Tổng quát H(X,Y) =H(0.125, 0.25, 0.125, 0.125, 0.25, 0.125)=2.5 (Bit) Truyền và bảo mật thông tin 47 Truyền và bảo mật thông tin 48 Truyền và bảo mật thông tin - Nguyễn Văn Khang - ĐHSP Huế 12
- Entropy có điều kiện Ví dụ Entropy có điều kiện Xét biến ngẫu nhiên X và biến ngẫu nhiên Y có tương quan Entropy của Y với điều kiện X=xi (i=1,..,M) nhau, các phân phối: được định nghĩa là: Entropy của Y với điều kiện X xảy ra được Entropy của Y/X=1 và Y/X=2 như sau : định nghĩa là: H(Y/X=1)=H(0.25, 0.5 , 0.25)= -0.25 log0.25 –0.5log0.5-0.25 log0.25 =0.5 + 0.5 + 0.5= 1.5 (Bit) H(Y/X=2)= H(0; 0; 1)= 0 (Bit) Entropy của Y khi X xảy ra: H(Y/X)=P(X=1) H(Y/X=1)+ P(X=2) H(Y/X=2)=(0.5x1.5) + (0.5x0)=0.75 (Bit). Truyền và bảo mật thông tin 49 Truyền và bảo mật thông tin 50 Quan hệ giữa H(X,Y) với H(X) và Quan hệ giữa H(X,Y) với H(X) và H(Y) khi X, Y độc lập H(Y) khi X, Y độc lập Định lý 1: H(X,Y)≤ H(X)+H(Y) Chứng minh định lý 1: và đẳng thức xảy ra khi X, Y độc lập Ta có Hệ quả: H(X1, …, Xn) ≤ H(X1)+…+H(Xn) H(X1,…Xn; Y1,…,Yn) ≤ H(X1,…Xn)+ H(Y1,…,Yn) Truyền và bảo mật thông tin 51 Truyền và bảo mật thông tin 52 Truyền và bảo mật thông tin - Nguyễn Văn Khang - ĐHSP Huế 13
- Quan hệ giữa H(X,Y) với H(X) và Quan hệ giữa H(X,Y) với H(X) và H(Y) khi X, Y độc lập H(Y) khi X, Y tương quan Đặt qij =p(xi)p(yj)=> qij >=p(xi, yj) Định lý 2: H(X,Y)=H(X)+H(Y/X)=H(Y)+H(X/Y). Định lý 3: H(Y/X)≤ H(Y) và Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi X và Y độc lập nhau. Đẳng thức xảy ra khi p(xi, yj)=pij =qij =p(xi)p(yj) hay X , Y độc lập nhau (theo bổ đề định lý cực đại). Mặt khác Từ (1) và (2) => H(X,Y)≤ H(X)+H(Y) và đẳng thức xảy ra khi X, Y độc lập (đpcm) Truyền và bảo mật thông tin 53 Truyền và bảo mật thông tin 54 Chứng minh định lý 2 Chứng minh định lý 3 Từ định lý 1: H(X,Y)≤ H(X)+H(Y) Từ định lý 2: H(X,Y)=H(X)+H(Y/X) ⇒H(X)+H(Y/X)≤ H(X)+ H(Y) ⇒H(Y/X) ≤ H(Y). Tương tự ta có: H(X,Y)=H(Y)+H(X/Y) Truyền và bảo mật thông tin 55 Truyền và bảo mật thông tin 56 Truyền và bảo mật thông tin - Nguyễn Văn Khang - ĐHSP Huế 14
- II.4. Đo lượng tin (mesure of Bài tập information) Ta xét ví dụ trò chơi tung một đồng tiền “có đầu hình – không có đầu hình”. Tuy nhiên người tổ chức chơi có thể “ăn gian” bằng cách sử dụng 2 đồng tiền “Thật- Giả” khác nhau sau: Đồng tiền loại 1 (hay đồng tiền thật): đồng chất có 1 mặt có đầu hình. Đồng tiền loại 2 (hay đồng tiền giả ): đồng chất, mỗi mặt đều có 1 đầu hình. Mặc dù người tổ chức chơi có thể “ăn gian” nhưng quá trình trao đổi 2 đồng tiền cho nhau là ngẫu nhiêu Truyền và bảo mật thông tin 57 Truyền và bảo mật thông tin 58 Các bảng phân phối của bài toán trên: Nhận xét dựa theo entropy Gọi BNN X về loại đồng tiền (X=1 hoặc 2). Đặt BNN Y là BNN về số đầu hình đếm được sau 2 lần tung Từ các bảng phân phối trên, ta có: Khi đó ta có các bảng phân phối: Entropy của Y: H(Y) = H(0.125, 0.25, 0.625) = 1.3 (bit) Entropy của Y khi biết X H(Y/X=1) = H(0.25, 0.5 , 0.25)= 1.5 (bit) H(Y/X=2)= H(0, 0, 1)= 0 H(Y/X)= p(X=1)H(Y/X=1)+ p(X=2)H(Y/X=2) = 0.75 Ta có thể tính dễ dàng phân phối của Y như sau: (bit) Vậy, H(Y) > H(Y/X) Truyền và bảo mật thông tin 59 Truyền và bảo mật thông tin 60 Truyền và bảo mật thông tin - Nguyễn Văn Khang - ĐHSP Huế 15
- Định nghĩa lượng tin Ví dụ lượng tin Định nghĩa: Lượng tin (hay thông lượng) của X khi Y xảy ra là lượng chênh lệch giữa lượng không chắc chắn của X và Xét lại ví dụ trên, ta có lượng tin về X khi biết lượng không chắc chắn của X khi Y xảy ra có quan hệ với X. Y là Ký hiệu: I(X/Y) = H(X)-H(X/Y) là lượng tin đã biết về X khi Y đã xảy ra. I(X/Y)= I(Y/X)= H(Y) – H(Y/X) = 1.3 – Chú ý: ta luôn có I(X/Y) = I(Y/X) Ta có thể hiểu khái niệm này như sau: 0.75=0.55 (bit). X và Y là 2 biến ngẫu nhiên nên chúng có 2 lượng tin không chắc chắn. Nếu X và Y độc lập, thì X xảy ra không ảnh hưởng tới Y nên ta vẫn không biết gì thêm về X và X giữ nguyên lượng không chắc chắn của nó. Trong trường hợp này lượng tin về X khi Y xảy ra là bằng 0. Nếu Y có tương quan với X thì khi Y xảy ra ta biết hoàn toàn về Y và một phần thông tin về X. Phần thông tin đó chính là lượng tin đã biết về X nhưng vẫn chưa biết hết về X. Bài toán ở đây là tính lượng tin đã biết về X khi Y xảy ra. Truyền và bảo mật thông tin 61 Truyền và bảo mật thông tin 62 Bài tập Bài tập Thực hiện một phép thử con xúc sắc đồng Có hai chiếc hộp đựng bi, hộp thứ nhất chứa chất đồng thời với một đồng tiền cũng đồng hai bi đỏ, một bi vàng, một bi xanh. Hộp thứ chất. Trong đó, con xúc sắc có các mặt điểm hai chứa một bi vàng và một bi xanh. Lấy ngẫu từ 1 đến 6, đồng tiền một mặt có đầu hình và nhiên một viên bi trong hộp thứ nhất bỏ vào mặt kia không có đầu hình. Trước tiên thử con hộp thứ hai, sau đó lấy ngẫu nhiên một viên bi xúc sắc, nếu số điểm ≤ 4 thì tung đồng tiền từ hộp thứ hai. Hãy tính lượng tin về màu viên một lần, ngược lại thì tung đồng tiền hai lần. bi bốc được trong hộp thứ nhất khi biết thông Tính lượng tin về số điểm con xúc sắc khi biết tin về màu sắc viên bi bốc được trong hộp thứ thông tin về số đầu hình đếm được. hai. Truyền và bảo mật thông tin 63 Truyền và bảo mật thông tin 64 Truyền và bảo mật thông tin - Nguyễn Văn Khang - ĐHSP Huế 16
- Bài tập An và Bình hẹn gặp nhau. Nếu trời không mưa thì khã năng An đến điểm hẹn là 90% còn Chương III. Bình là 60%. Nếu trời mưa thì khã năng An đến điểm hẹn là 30% còn Bình là 40%. Giả sử SINH MÃ TÁCH ĐƯỢC thời tiết chổ An và Bình là như nhau và xác suất mưa sẽ là 60%. Hãy tìm lượng tin về thời tiết khi biết số lượng người đến điểm hẹn Truyền và bảo mật thông tin 65 III.1. Khái niệm về mã tách được III.1. Khái niệm về mã tách được Đặt vấn đề bài toán sinh mã Ta xét BNN X={x1, x2, …,xn} có phân phối {p1, p2, …, pn} được Giả sử nguồn tin X xuất hiện và được ghi lại thông qua một quan sát liên tục và độc lập. thiết bị đặc biệt. Chẳng hạn như ảnh được ghi lại bằng máy Dãy các giá trị nhận được gọi là thông báo (Message) có dạng ảnh, âm thanh được ghi lại bằng máy ghi âm, … Qua kênh xi1xi2…xim. truyền, những thông tin này cần phải được mã hóa cho phù Tập hợp A={a1, a2, …, aD} là tập hợp ký tự mã (Code hợp. Để có thể mã hóa người ta cần một bảng chữ cái gồm Characters) hay là bảng chữ cái (Code Alphabet) dùng để các chữ cái quy định trước (chẳng hạn bảng chữ cái la tinh, sinh mã. bảng mã nhị phân, … ). Mỗi giá trị của X sau đó được mã Một giá trị xi ∈ X được gán bởi một dãy hữu hạn các ký tự mã dưới dạng một dãy hữu hạn các chữ cái và ta gọi dãy hữu được gọi là từ mã (Code word). hạn các chữ cái gán cho một giá trị của x là một từ mã. Tập hợp gồm tất cả các từ mã gán cho tất cả các giá trị của X được gọi là bộ mã hay bảng mã (Code). Các từ mã phải khác nhau từng đôi một. Truyền và bảo mật thông tin 67 Truyền và bảo mật thông tin 68 Truyền và bảo mật thông tin - Nguyễn Văn Khang - ĐHSP Huế 17
- Khái niệm về bảng mã không tách III.1. Khái niệm về mã tách được được Bộ mã được gọi là tách được (Decypherable Bảng mã không tách được là bảng mã mà khi mã hóa thông báo Msg ta sẽ nhận được một dãy các từ mã ws, và khi giải Coding) nếu như từ một dãy các ký tự mã mã dãy các từ mã ws thì ta có thể nhận được nhiều thông báo nhận được liên tục (được mã hóa từ bộ mã Msg khác nhau. Ví dụ: Xét biến ngẫu nhiên X={x1, x2, x3, x4} có bảng mã này), ta luôn luôn giải mã được với kết quả W={w1=0, w2=1, w3=01, w4=10}. duy nhất là dãy các giá trị gốc của X. Giả sử thông báo nguồn có nội dung: x2x3x4x3x2x1. Khi đó dãy mã tương ứng viết từ W: 101100110. Nếu giải mã từ trái qua phải: x2x1x2x2x1x1x2x2x1. Nếu giải mã từ phải qua trái, ưu tiên độ dài lớn : x2x3x4x3x4 Nếu giải mã từ trái qua phải, ưu tiên độ dài lớn x4x2x4x3x4 Truyền và bảo mật thông tin 69 Truyền và bảo mật thông tin 70 Giải thuật kiểm tra tính tách được của bảng mã Ví dụ bảng mã tách được (Sardinas, Patterson và Abramson) Xét biến ngẫu nhiên X={x1, x2} có bảng mã tương ứng Bước khởi tạo: Gán tập hợp S0=W. W={w1=0, w2=01}. Bước 1: xác định tập hợp S1 từ S0: Phương pháp giải mã được sử dụng như sau: chỉ giải mã khi - Khởi tạo S1={} nào đã nhận được đoạn mã với độ dài bằng độ dài của từ mã - Với ∀ wi, wj ∈ S0, ta xét: nếu wi=wjA (wj là tiền tố của wi) hoặc wj=wi dài nhất. A (wi là tiền tố của wj) thì thêm A (phần hậu tố) vào S1. Giả sử dãy mã nhận được là: 0010000101001. Bước k: xác định tập hợp Sk (k≥2) từ tập hợp S0 và Sk-1: - Khởi tạo: Sk={} Sử dụng phương pháp giải mã trên ta nhận được duy nhất - Với ∀ wi∈ S0 và ∀ vj ∈Sk-1, ta xét: nếu wi=vjA (vj là tiền tố của wi) dãy thông báo gốc: hoặc vj=wi A thì thêm A vào Sk. x1x2x1x1x1x2x2x1x2. Điều kiện để dừng vòng lặp: Nhận xét: Bảng mã tách được là bảng mã mà trong đó không Nếu Sk={} thì dừng và kết luận bảng mã tách được (k≥1). tồn lại từ mã này là mã khóa từ mã khác, tuy nhiên vẫn có thể Nếu tồn tại từ mã wi trong Sk hay Sk ∩S0 ≠ ∅ thì dừng và kết luận bảng tồn tại từ mã này là tiền tố (phần đầu) của từ mã kia. mã không tách được. Nếu Sk=St
- III.2. Quan hệ giữa mã tách được và Bảng mã prefix độ dài mã Bảng mã prefix là bảng mã không tồn tại từ mã này Định lý Kraft là tiền tố của từ mã khác. Gọi X={x1, x2,…, xM} là biến ngẫu nhiên chứa các giá trị cần truyền có phân phối là P={p1, p2, …, pM}. Ví dụ 1: Bảng mã W={w1=10; w2=101; w3=100} A={a1, a2,…,aD} là bộ ký tự sinh mã có D chữ cái (D được gọi không phải bảng mã prefix vì w1 là tiền tố của w2 và là cơ số sinh mã). w3. Giá trị xi được mã hóa thành từ mã wi có độ dài là ni. Đặt N={n1, n2,…,nM} là tập hợp độ dài các từ mã. Ví dụ 2: Bảng mã W={w1=0, w2=100, w3=101, Phát biểu định lý Kraft: Điều kiện cần và đủ để tồn tại bảng w4=11} là bảng mã prefix vì không tồn tại từ mã này mã prefix với độ dài N={n1, n2,…,nM} là: là tiền tố của từ mã khác. Bảng mã prefix luôn là bảng mã tách được Truyền và bảo mật thông tin 73 Truyền và bảo mật thông tin 74 Minh họa định lý Kraft Cây bậc D cỡ k. Ví dụ 1: Bộ mã W={w1, w2, w3} với M=3; n1=1; n2=2; Định nghĩa: Cây bậc D cỡ k là cây có hệ thống nút, n3=3; D=2: cạnh thỏa điều kiện: Từ 1 nút có số cạnh đi ra không vượt quá D hay một nút có không quá D nút con. Î Tồn tại bảng mã prefix Nút cuối cùng (Nút lá) cách nút gốc không vượt quá k Ví dụ 2: Bộ mã W={w1, w2, w3} với M=3; n1=1; n2=1; cạnh. n3=2; D=2: Î Không tồn tại bảng mã prefix Cây bậc D=2 cở k=3 Truyền và bảo mật thông tin 75 Truyền và bảo mật thông tin 76 Truyền và bảo mật thông tin - Nguyễn Văn Khang - ĐHSP Huế 19
- Sinh mã cho các nút của cây bậc D Sinh mã cho các nút của cây bậc D cỡ K cỡ K Để đơn giản hóa: mỗi nút (trừ nút gốc) được ký hiệu bởi dãy ký hiệu của nút cha làm tiền tố + một ký tự bổ sung lấy từ tập Tính chất: hợp {0, 1, 2, …, D-1} thay cho bảng chữ cái A={a1, a2, …, aD}. Các nút (trừ nút gốc) của cây đều được mã hóa từ bảng chữ cái {0, 1, 2,…, D-1} Mỗi nút (đã mã hóa) có mã của nút kề trước là tiền tố. Tổng số các nút lá bằng D k Truyền và bảo mật thông tin 77 Truyền và bảo mật thông tin 78 Thủ tục tạo mã prefix: Ví dụ tạo mã prefix: Xét N={n1, n2, …,nM} và cơ số sinh mã là D: Xét bảng mã thỏa M=3, D=2, n1=1, n2=2, n3=3. Bước 1: Ta xếp thứ tự n1≤ n2 ≤ … ≤ nM, xây dựng cây + Kiểm tra: bậc D cỡ k=nM và sinh mã cho các nút . + Sinh mã cho nút Bước 2: Chọn nút bất kỳ trên cây có độ dài n1 gán cho từ mã w1 và xóa tất cả các nút kề sau nó. + Chọn mã: Bước 3: Lặp lại các bước 2 đối với việc chọn các từ • Chọn w1=0 , cắt bỏ các nút mã còn lại w2, …, wM ứng với n2, …, nM. con của nút w1. => Bảng mã W={w1, w2, …, wM} là bảng mã prefix. • Chọn w2=10, cắt bỏ các nút con của nút w2. • Chọn w3=111 Truyền và bảo mật thông tin 79 Truyền và bảo mật thông tin 80 Truyền và bảo mật thông tin - Nguyễn Văn Khang - ĐHSP Huế 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Chương 1 : Tổng Quan Về Bảo Mât Thông Tin
20 p | 205 | 44
-
Bài 11 THỦ TỤC VÀ HÀM
53 p | 229 | 43
-
Bài giảng An ninh mạng máy tính: Chương 2
22 p | 189 | 20
-
Bài giảng Triển khai ứng dụng mạng - Bài 6: Bảo mật mạng với IPSec và Certificate
18 p | 138 | 19
-
Bài giảng Mạng máy tính - Vũ Quốc Oai
238 p | 156 | 19
-
Bài giảng Các công nghệ bảo mật
32 p | 100 | 18
-
Bài giảng An toàn và bảo mật thông tin - Chương 1: Giới thiệu tổng quan về an toàn và bảo mật thông tin
19 p | 159 | 14
-
Bài giảng An toàn bảo mật hệ thống: Chủ đề 2 - Nguyễn Xuân Vinh
18 p | 79 | 12
-
Giới thiệu môn học An toàn bảo mật hệ thống thông tin - GV. Nguyễn Minh Thành
7 p | 141 | 11
-
Đề cương chi tiết bài giảng môn Đảm bảo và an toàn thông tin
25 p | 54 | 8
-
Bài giảng Thiết kế và lập trình web: Bài 7 - Viện Công nghệ thông tin và truyền thông
34 p | 88 | 8
-
Bài giảng Mạng máy tính và truyền thông - Chương 6: An toàn mạng máy tính
10 p | 33 | 8
-
Bài giảng Thiết kế và lập trình web: Bài 10 - Viện Công nghệ thông tin và truyền thông
30 p | 91 | 7
-
Bài giảng An toàn đường truyền
52 p | 51 | 7
-
Bài giảng An toàn an ninh thông tin: Bài 1 - Bùi Trọng Tùng
39 p | 40 | 6
-
Bài giảng An ninh mạng (Network security): Bảo mật mạng
22 p | 64 | 3
-
Bài giảng An ninh mạng: Chương 4 - Bùi Trọng Tùng
32 p | 13 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn