intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Vai trò dược sĩ lâm sàng trong chuyển đổi đường dùng kháng sinh trên bệnh nhân tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định

Chia sẻ: ViMarkzuckerberg Markzuckerberg | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:25

32
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Vai trò dược sĩ lâm sàng trong chuyển đổi đường dùng kháng sinh trên bệnh nhân tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định trình bày các nội dung chính sau: Chương trình quản lý kháng sinh; Xây dựng bảng tiêu chuẩn chuyển đổi đường dùng kháng sinh; So sánh hiệu quả điều trị, thời gian điều trị, chi phí kháng sinh trung bình giữa việc không chuyển đổi và chuyển đổi đường dùng kháng sinh. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Vai trò dược sĩ lâm sàng trong chuyển đổi đường dùng kháng sinh trên bệnh nhân tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định

  1. HỘI NGHỊ KHOA HỌC DƯỢC BỆNH VIỆN HÀ NỘI MỞ RỘNG LẦN THỨ 6 NĂM 2018 VAI TRÒ DƯỢC SĨ LÂM SÀNG TRONG CHUYỂN ĐỔI ĐƯỜNG DÙNG KHÁNG SINH TRÊN BỆNH NHÂN TẠI BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH Phạm Hồng Thắm, Lương Thị Thu Lam, Nguyễn Lê Minh Thống Bệnh viện Nhân dân Gia Định
  2. 25/08/2018 2 NỘI DUNG TRÌNH BÀY Đặt vấn đề và mục tiêu nghiên cứu Đối tượng và phương pháp nghiên cứu Kết quả nghiên cứu và bàn luận Kết luận
  3. 25/08/2018 Chương trình quản lý kháng sinh Bác sĩ Nội dung thực hiện: Mục tiêu: nhiễm 1. Giáo dục 1. Đem lại hiệu quả lâm Kiểm soát Chuyên 2. Ban hành hướng dẫn sử sàng tốt nhất, giảm thiểu gia vi nhiễm dụng KS sinh khuẩn tối đa kết cục không Chương 3. Xoay vòng KS mong muốn trong việc trình quản lý KS 4. Phối hợp KS sử dụng KS: độc tính, Chuyên quản lý 5. Xuống thang chọn ra những chủng đề gia dịch hệ thống 6. Tối ưu hóa liều dùng tễ BV thông tin kháng thuốc 7. Chuyển từ đường tiêm Dược sĩ 2. Tiết kiệm chi phí lâm sang đường uống sàng 3 Timothy H. Dellit et al. (2007), Antimicrobial Stewardship Guidelines. 44, pp. 159-173
  4. Giảm thiểu Giảm thiểu Tiện dụng Giảm gánh nặng biến chứng chi phí điều hơn y tế của IV trị ▪ Sử dụng ▪ Sốc phản vệ dễ dàng ▪ Thời gian ▪ Nhiễm trùng, ▪ Giảm đau dùng KS nhiễm nấm ▪ Nhân viên y tế đớn, khó ▪ Chi phí KS ▪ Viêm tắc ▪ Cơ sở điều trị chịu ▪ Thời gian tĩnh mạch ▪ Thuận tiện đi lại nằm viện
  5. • Xây dựng bảng tiêu chuẩn chuyển đổi đường dùng kháng sinh. 1. • So sánh hiệu quả điều trị, thời gian điều trị, chi phí kháng sinh trung bình giữa việc không chuyển đổi và chuyển đổi 2. đường dùng kháng sinh..
  6. 25/08/2018 7 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ❖ Thiết kế nghiên cứu - Cắt ngang mô tả có phân tích - Thời gian thực hiện: 03/2017 đến 06/2018 ❖ Đối tượng nghiên cứu BN điều trị nội trú được chẩn đoán: •Tiến hành áp dụng chuyển đổi 1. Viêm túi mật, viêm đường mật kháng sinh IV → PO ở các khoa: 2. Viêm phúc mạc ruột thừa (hậu phẫu) 1. Ngoại Tiêu hoá 3. Nhiễm trùng da – mô mềm 2. Chấn thương chỉnh hình 4. Nhiễm trùng tiết niệu 3. Ngoại tiết niệu
  7. Kháng sinh đường uống • SKD trên 80% • T1/2 dài • Ít tác dụng phụ, tương tác thuốc • Tỉ lệ đề kháng thuốc thấp Bệnh nhân • Không sốt trong vòng 24h • Cải thiện lâm sàng, • Huyết động ổn định • Dung nạp thuốc và dịch đường uống
  8. Nối tiếp • Levofloxacin IV 750mg QD → 750mg PO QD • Ciprofloxacin, levofloxacin, TMP/SMX, (sequential) linezolid, metronidazole Cùng nhóm • Ceftriaxone 1mg IV QD → Cefixime 200mg PO BID (switch) • Ceftriaxone, ceftazidime, vancomycin, etc Xuống thang • Cefotaxim 1gm IV Q12H → Ciprofloxacin 500mg PO BID (step down)
  9. XÂY DỰNG HƯỚNG DẪN CHUYỂN ĐỔI IV → PO • Protocol như file đính kèm 37 J Pharmacol Pharmacother. 2014 Apr. 5(2):83-7 J 2
  10. Giới tính Tuổi 100% 90% 80% 70% 60% 50% 40% 30% 20% 10% 0% Nhóm chuyển Nhóm chuyển Nhóm chứng đổi sớm đổi muộn Nữ 5 6 18 Nam 27 31 20 Ý Thi et al (2010): không có sự khác biệt về giới tính giữa 3 nhóm
  11. 79% Tần suất sử dụng Kháng sinh IV 8% 6% 3% 2% 1% 1%
  12. 40% Tần suất sử dụng KS PO Hình thức chuyển đổi 35% 34% 60% 55% 30% 50% 25% 19% 40% 36% 20% 18% 17% 15% 30% 10% 10% 20% 5% 3% 9% 0% 10% 0% Nối tiếp Cùng nhóm Xuống thang Jissa Cyriac (2014), Hướng dẫn sử dụng KS (BYT) [ QĐ 772 BYT (2016) ] ceftazidim (IV) → ciprofloxacin (PO)
  13. Theo hướng dẫn sử dụng kháng sinh của Bộ Y Tế, ciprofloxacin là lựa chọn chính khi thực hiện chuyển đổi đường dùng kháng sinh thay thế ceftazidim, cần giảm số lượng kê đơn cefdinir và cefixim đường uống
  14. Nhóm Nhóm can Nhóm can Giá trị P chứng thiệp sớm thiệp muộn Số bệnh nhân 32 37 38 Điều trị thành 27 31 33 công 0,926 Tỷ lệ thành công 84,4 83,8 86,6 (%) → Chuyển đổi sớm đường dùng kháng sinh đem lại hiệu quả không thua kém so với việc không chuyển đổi và chuyển đổi muộn. Kevin Przybylsk et al (1997): tương đương Dominik Mertz et al (2009): tương đương
  15. Kevin Przybylsk et al (1997): giảm 1,53 ngày Dominik Mertz et al (2009): tương đương P2 = 0,643 những nghiên cứu cho thấy thời gian nằm viện P1 = 0,000 của bệnh nhân được chuyển đổi không thay đổ i, thậm chí tăng lên [5], [18], [22] Tăng 5% Giảm 51% Giảm Trung bình 4,26 ngày
  16. P2 = 0,107 P1 = 0,000 C.M McLaughlin et al (2009): 3/2 Giảm 17% (0,73 ngày) Dominik Mertz et al (2009): 6/5 (19%) Giảm 52% Ý Thi et al (2010): 6/3/5 Zeina Shrayteh (2014): 7/4 Giảm trung bình 2,71
  17. P2 = 0,873 P1 = 0,000 Giảm 17% CM McLaughlin (2009): giảm 13% Giảm 54% Ý Thi et al (2010): giảm 33%
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1