Bài giảng vật liệu (GV Nguyễn Văn Dũng) - Chương 7: Tính chất nhiệt của vật liêu
lượt xem 55
download
Các nguyên tử, phân tử hay ion ở các nút mạng luôn dao động quanh vị trí cân bằng. Khi các phần tử này nhận năng lượng sẽ dao động mạnh hơn và truyền năng lượng dao động cho các phần tử xung quanh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng vật liệu (GV Nguyễn Văn Dũng) - Chương 7: Tính chất nhiệt của vật liêu
- LOGO 1
- 2 ü Các nguyên tử, phân tử hay ion ở các nút mạng luôn dao động quanh vị trí cân bằng. Khi các phần tử này nhận năng lượng sẽ dao động mạnh hơn và truyền năng lượng dao động cho các phần tử xung quanh. Sự dao động này tạo thành sóng âm với lượng tử của sóng là phonon. ü Electron tự do trong kim loại và bán dẫn có thể khuếch tán mang theo năng lượng.
- 3 Material cp (J/kg.K) Ø Nhiệt dung (heat capacity) là at room T • Polymers nhiệt lượng cần thiết dQ mà vật Polypropylene 1925 liệu hấp thụ từ môi trường để Polyethylene 1850 Polystyrene 1170 tăng nhiệt độ lên một khoảng dT. Teflon 1050 Ø Nhiệt dung riêng là nhiệt dung • Ceramics cp tính cho 1 mol (J/mol.K, or Magnesia (MgO) 940 Alumina (Al2O3) 775 cal/mol.K) hoặc 1 kg (J/kg.K, Glass 840 cal/g.K) vật chất. • Metals Aluminum 900 Steel 486 Tungsten 138 Gold 128
- 4 Fourier’s Law: dT Gradient nhiệt độ Mật độ q = -k dx dòng nhiệt k= độ dẫn nhiệt (J/m.K.s): (J/m2.s) k phụ thuộc vào bản chất của mỗi vật liệu Độ dẫn nhiệt phụ thuộc vào phonnons (do sự dao động của các phần tử ở nút mạng) và do electron.
- 5 Cơ chế dẫn nhiệt Vật liệu k (W/m.K) • Kim loại Nhôm 247 Chủ yếu là sự di chuyển của Thép 52 các electron tự do Vonfram 178 Vàng 315 k ≈ ke • Gốm sứ Tăng k Magnesia (MgO) 38 Alumina (Al2O3) 39 Dao động nguyên tử, ion Thủy tinh Na 1.7 Silica (cryst. SiO2) 1.4 k ≈ kl • Polymer Polypropylene 0.12 Polyethylene 0.46-0.50 Dao động và quay của các Polystyrene 0.13 chuỗi polymer Teflon 0.25
- 6 SV tự nhận xét !!
- 7 Hầu hết chất rắn đều giãn nở khi gia nhiệt và co lại khi làm lạnh. Nguyên nhân được giải thích theo đường cong thế năng không đối xứng theo khoảng cách các nguyên tử.
- 8 Sự giãn nở này có thể biểu diễn theo biểu thức sau: lf – chiều dài ở nhiệt độ Tf l0 – chiều dài ở nhiệt độ T0 αl – hệ số nở dài ΔV – biến đổi thể tích mẫu khi nhiệt độ thay đổi ΔT αv – hệ số giãn nở thể tích, tính gần đúng: αv ≈ 3αl Polymer có hệ số giãn nở nhiệt khá lớn do cấu trúc gấp khúc
- 9 Ø Một dây kim loại Cu dài 15 m được làm lạnh từ 40 oC xuống -9 oC. Biết αl = 16,5.10-6 (oC)-1, tính sự thay đổi chiều dài của dây Cu? Giải: Dl = a l l 0 DT = [16.5 x 10 -6 (1 / °C)](15 m)[(-9°C) - 40°C] Dl = 0.012 m = -12 mm
- 10 Ø Ứng suất bên trong: khi thay đổi nhiệt độ, vật liệu co giãn sinh ra ứng suất nội. Thay đổi nhiệt độ từ lạnh đến nóng (T0 đến Tf) E – modul đàn hồi Ø Ứng suất bề mặt: khi vật liệu tiếp xúc với môi trường nóng lạnh khác nhau, đặc biệt khi vật liệu dẫn nhiệt kém rapid quench s tries to contract during cooling T2 resists contraction T1
- 11 Ø Khi vật liệu tiếp xúc với môi trường nóng lạnh đột ngột. Nếu vật liệu dẫn nhiệt kém, sẽ tạo ứng suất bề mặt lớn, gây nứt nẻ hay vỡ vụn (hiện tượng Shock nhiệt). Ví dụ: gốm sứ, thủy tinh bị nung nóng nhanh. Ø Khả năng chịu được sự nứt nẻ hay vỡ vụn gọi là độ bền Shock nhiệt TSR (Thermal Shock resistance): σf – ứng suất chống nứt E – modul đàn hồi k – hệ số dẫn nhiệt αl – hệ số nở dài
- 12 Ø Với 2 kim loại khác nhau tiếp xúc với nhau, sẽ tạo thành lớp điện tích kép gọi là thế tiếp xúc. Ø Với 1 dây kim loại, đầu tiếp xúc với nhiệt độ thấp (đầu lạnh) sẽ có ít điện tử hơn đầu tiếp xúc với nhiệt độ cao (đầu nóng). → Điện tử sẽ di chuyển từ đầu tiếp xúc với nhiệt độ cao sang nhiệt độ thấp. Ø Với chất bán dẫn loại p và n cũng hình thành dòng điện khi 2 đầu tiếp xúc với 2 môi trường có nhiệt độ khác nhau.
- 13 Nối 2 dây dẫn khác nhau thành mạch kín, sau đó nhúng 2 điểm nối vào hai môi trường có nhiệt độ khác nhau, xuất hiện dòng điện trong mạch (hiệu ứng Seebeck)
- 14 Ứng dụng làm máy phát điện
- 15 Khi có dòng điện đi qua mạch kín tạo bởi 2 kim loại, dựa trên chiều dòng điện, tại 2 mối nối: một là thu nhiệt và một là tỏa nhiệt, gọi là hiệu ứng Peltier. absorbed released
- 16 Ứng dụng trong thiết bị làm lạnh
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng vật liệu (GV Nguyễn Văn Dũng) - Chương 4: Tính chất điện của vật liệu
48 p | 251 | 70
-
Bài giảng vật liệu (GV Nguyễn Văn Dũng) - Chương 5: Tính chất từ của vật liệu
31 p | 336 | 69
-
Bài giảng vật liệu (GV Nguyễn Văn Dũng) - Chương 6: Tính chất quang của vật liệu
41 p | 285 | 69
-
Bài giảng vật liệu (GV Nguyễn Văn Dũng) - Chương 1: Cấu trúc tinh thể
73 p | 213 | 59
-
Bài giảng vật liệu (GV Nguyễn Văn Dũng) - Chương 8: Tính chất cơ của vật liệu
20 p | 238 | 56
-
Bài giảng Sinh học đại cương: Chương 6 - GV. Nguyễn Thành Luân
18 p | 187 | 34
-
Bài giảng vật liệu (GV Nguyễn Văn Dũng) - Chương 3: Cấu trúc vật liệu hữu cơ
45 p | 168 | 30
-
Bài giảng Sinh học đại cương: Chương 3 - GV. Nguyễn Thành Luân
20 p | 168 | 28
-
Bài giảng Sinh học đại cương: Chương 4 - GV. Nguyễn Thành Luân
17 p | 168 | 27
-
Bài giảng vật liệu (GV Nguyễn Văn Dũng) - Chương 9: Độ bền hóa của vật liệu
24 p | 144 | 24
-
Bài giảng Sinh học đại cương: Chương 7 - GV. Nguyễn Thành Luân
11 p | 127 | 23
-
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải: Chương 4 - GV. Trần Thị Ngọc Diệu
0 p | 206 | 21
-
Bài giảng Sinh học đại cương: Chương 8 - GV. Nguyễn Thành Luân
8 p | 123 | 20
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn