Bài giảng Vi sinh vật hại nông sản sau thu hoạch: Chương 2(tt) - PGS.TS. Ngô Bích Hảo
lượt xem 36
download
Chương này cung cấp cho người học những hiểu biết cơ bản về bệnh nấm hại nông sản sau thu hoạch. Thông qua chương này người học sẽ biết về đặc điểm phát sinh phát triển bệnh và các biện pháp phòng trừ một số chứng bệnh nấm hại nông sản sau thu hoạch. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm bắt các nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Vi sinh vật hại nông sản sau thu hoạch: Chương 2(tt) - PGS.TS. Ngô Bích Hảo
- Lớp học phần VNUA-Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/ Bệnh nấm hại nông sản sau thu hoạch PGS.TS. Ngô Bích Hảo
- THỐI XÁM RAU QUẢ (Botrytis cinerea Pers)
- BỆNH THÁN THƯ ỚT (Colletotrichum nigrum Ell et Hals; Colletotrichum capsici (Syd) Butler and Bisby)
- Đặc điểm phát sinh phát triển • Bệnh phát triển mạnh trong điều kiện nhiệt độ cao 28 – 30oC , ẩm độ cao, mưa nhiều (tháng 5 – 7) khi cây ớt đang ở thời kỳ thu hoạch quả. • Bệnh gây hại vào giai đoạn sau thu hoạch trong quá trình bảo quản và vận chuyển • Những ruộng bón đạm nhiều, mật độ trồng cao bệnh nặng.
- - Giống ớt chìa vôi Huế và sừng bò nhiễm nặng hơn các giống chỉ thiên và một số giống Thái lan nhập nội. - Bào tử phát tán nhờ gió và côn trùng - Nấm tồn tại trên hạt giống dưới dạng sợi nấm và bào tử phân sinh và trên tàn dư cây bệnh - Bào tử phân sinh có sức sống cao, trong điều kiện khô mặc dù tàn dư bị vùi trong đất vẫn có thể nảy mầm vào vụ sau.
- Biện pháp phòng trừ • Tiêu diệt nguồn bệnh. Dọn sạch tàn dư cây bệnh, chon hạt giống khoẻ, sạch bệnh. • Xử lý hạt giống với nước nóng 52oC trong 2 giờ hoặc KMnO4 0,1% từ 1 – 2 giờ hoặc với các loại thuốc trừ nấm. • Luân canh với cây trồng khác họ. Bố trí mật độ trồng thích hợp. • Diệt côn trùng hại quả. • Khi bệnh xuất hiện có thể phun một số loại thuốc sau Benlate 50 WP 1kg/ha, Topsin M 70 WP 0,4-0,6 kg/ha, Score 250 ND 0,3-0,5 lít/ha
- Bệnh đốm vòng su hào, cải bắp Alternaria brassicae Sacc., A. brassicola Triệu chứng • Vết bệnh trên lá hình tròn, có nhiều vòng đồng tâm màu nâu nhạt hoặc nâu sẫm, có thể có quầng vàng, đường kính khoảng 1cm • Vết bệnh có thể liên kết với nhau thành hình bất định. Khi gặp trời ẩm ướt trên mặt vết bệnh thường hình thành một lớp nấm mốc màu đen • Bệnh gây hại cả giai đoạn sau thu hoạch, trong thời gian vận chuyển và bảo quản bắp cải làm bắp cải thối hỏng.
- Nguyên nhân gây bệnh Alternaria brassicae và A. Brassicola họ Dematiaceae, bộ Moniliales, lớp nấm bất toàn. • Sợi nấm đa bào phân nhánh, màu vàng nâu. Cành bào tử phân sinh ngắn, đa bào, màu nâu nhạt, thẳng hoặc uốn khúc, không đâm nhánh, mọc thành cụm hoặc riêng lẻ. • Bào tử phân sinh đa bào, có nhiều ngăn ngang và ngăn dọc, màu nâu, hinh trái lựu đạn có vòi dài, kích thước khoảng 60-140 x 14-18m.
- • Nấm gây bệnh là loại bán ký sinh, xâm nhập vào cây qua vết thương sây sát và qua vết hại của côn trùng. • Nấm tồn tại trên tàn dư lá bệnh và trên hạt giống ở dạng sợi nấm và bào tử phân sinh. • Bào tử phân sinh lan truyền nhờ gió, nước mưa, nước tưới, côn trùng, dụng cụ và con người qua quá trinh chăm sóc.
- Biện pháp phòng trừ • Ngay sau khi thu hoạch cần dọn sạch tàn dư thân lá bệnh trên ruộng đem tiêu huỷ • Lấy giống từ ruộng và cây không bị bệnh • Quả để giống phơi khô xong cần đập lấy hạt ngay, để lâu hạt dễ nhiễm bệnh • Hạt giống cần được phơi sấy khô sau đó đem xử lý khô bằng TMTD 8g/kg hạt. Cất trữ ở nhiệt độ lạnh và khô (độ ẩm dưới 65%) • Xử lý nước nóng 50oC trong 20-25 phút trước khi gieo hạt.
- Biện pháp phòng trừ • Trong thời kỳ cây sinh trưởng cần ngắt tỉa lá già, lá bị bệnh, tưới nước vừa phải, lên luống cao tránh để ứ đọng nước trên ruộng. • Khi bệnh chớm phát sinh cần phun thuốc phòng trừ kịp thời. Có thể phun dung dịch Zineb 80WP nồng độ 0,4%; Ziram bột thấm nước 90% nồng độ 0,2%; Rovral 50% nồng độ 0,1-0,2%; Kasuran 50WP nồng độ 0,1% hoặc Score 250ND (0,3-0,5l/ha).
- Bệnh đốm mắt cua Triệu chứng/dấu hiệu - Bệnh hại lá già, lá bánh tẻ - Vết bệnh lúc đàu là chấm nhỏ, sau to dần (5 đến 10 mm) Lá dưới gốc bị nhiễm trước
- Triệu chứng/dấu hiệu - Vết bệnh điển hình có tâm màu xám nhạt, rìa (viền) màu nâu, có quầng xanh vàng. - Khi trời ẩm ướt, ở giữa vết bệnh có lớp nấm mốc màu trắng xám - Khi trời khô hanh vết bệnh cũ thường rách thủng
- Nguyên nhân Do nấm Cercospora nicotianae (nấm bất toàn) Cành bào tử phân sinh đa bào, màu nâu nhạt. Đỉnh cành (nơi sinh bào tử phân sinh) gấp khúc Bào tử phân sinh dài, mảnh, phía gốc phình to, phía trên thon nhỏ, hơi cong, không Cành bảo tử Bào tử phân sinh màu, có 5 – 10 vách ngăn phân sinh ngang. Có 1 núm nhỏ ở gốc bào tử
- 2. Sinh học TO phù hợp cho nấm là 23-27OC TO thích hợp cho sinh bào tử là khoảng 18OC. Bào tử nảy mầm cần nước/RH cao, xâm nhập qua khí khổng Thời kỳ tiềm dục khoảng 1 tuần Nấm tạo độc tố cercosporin gây độc tế bào Lá già mẫn cảm với nấm hơn lá non Bào tử phân sinh truyền lan nhờ gió, mưa.
- 3. Nguồn bệnh Sợi nấm và bào tử phân sinh tồn tại trên hạt giống và tàn dư cây bệnh 4. Phát sinh phát triển Vụ thuốc lá xuân bị nặng, đặc biệt ở giai đoạn đầu thu hoạch. Bệnh nặng nếu cây sinh trưởng kém
- 5. Phòng trừ Cây khỏe (chăm sóc, kỹ thuật) Hạn chế nguồn bệnh: luân canh với cây họ hoà thảo, thay đất vườn ươm, tiêu diệt tàn dư cây bệnh ở ruộng sản xuất và vườn ươm ngay sau khi thu hoạch. Dùng giống chống bệnh Hóa học: – Ở vườn ươm và vườn trồng, kết hợp ngắt tỉa lá già, lá bệnh trước khi phun. – Các thuốc: Boocđô, Carbendazim, Tilt Super
- Bệnh thối đỏ mía (Colletotrichum falcatum) Triệu chứng • Bệnh hại các bộ phận lóng, mầm mía, lá, bẹ lá, rễ • Thân mía chớm bị bệnh nhìn bên ngoài khó phát hiện • Khi chẻ thân mía bên trong ruột có vết bệnh màu đỏ huyết. Lúc đầu vết bệnh trong lóng mía chỉ là một điểm nhỏ màu nhạt sau lan rộng, kéo dài tạo thành những đám màu đỏ huyết.
- Lớp học phần VNUA-Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng môn thức ăn tự nhiên
37 p | 770 | 268
-
Bài thuyết trình: Tác hại vi sinh vật trên nông sản và cây trồng
67 p | 523 | 152
-
Bài giảng dịch bệnh côn trùng - Virus gây bệnh
40 p | 459 | 122
-
Bài giảng dịch bệnh côn trùng - Vi sinh vật bảo vệ thực vật
23 p | 293 | 113
-
Giáo trình động vật hại nông nghiệp part 1
21 p | 275 | 92
-
Bài giảng Vi sinh vật hại nông sản sau thu hoạch: Chương 3 - PGS.TS. Ngô Bích Hảo
55 p | 301 | 51
-
Bài giảng côn trùng : Các biện pháp phòng trừ sâu hạị part 1
10 p | 189 | 49
-
Bài giảng Vi sinh vật hại nông sản sau thu hoạch: Chương 4 - PGS.TS. Ngô Bích Hảo
44 p | 177 | 38
-
Bài giảng Vi sinh vật hại nông sản sau thu hoạch: Chương 1 - PGS.TS. Ngô Bích Hảo
45 p | 229 | 36
-
Bài giảng Vi sinh vật hại nông sản sau thu hoạch: Chương 2 - PGS.TS. Ngô Bích Hảo
98 p | 148 | 28
-
Bài giảng Chương 3: Sinh vật hại nông sản trong quá trình bảo quản
0 p | 159 | 17
-
Bài giảng Bảo vệ rừng tổng hợp: Chương 4 - GS.TS. Nguyễn Thế Nhã
29 p | 116 | 13
-
Bài giảng Nhận biết, phòng trừ bệnh hại trên cây có múi
18 p | 75 | 7
-
Nghiên cứu một số nhóm vi sinh vật phân giải tinh bột trong ao nuôi tôm ở đầm Sam - Chuồn, Phú Vang, Thừa Thiên Huế
6 p | 53 | 6
-
Bài giảng Phòng trừ dịch hại - Trường CĐ Cộng đồng Lào Cai
101 p | 30 | 6
-
Nghiên cứu ảnh hưởng của chế phẩm vi sinh vật quang dưỡng đến sinh trưởng, phát triển và năng suất của cây xà lách (Lactuca sativa L.) và cây cà rốt (Daucus carota L.) trồng tại Cẩm Giàng Hải Dương
9 p | 18 | 3
-
Kết quả bước đầu áp dụng quy trình dùng kháng sinh và quy trình dùng chế phẩm vi sinh trong ương giống cá tra (Pangasianodon hypophthalmus) ở vùng đất phèn Tân Phước, Tiền Giang
13 p | 37 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn